BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2021 |
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC KẾ TOÁN KHI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Thông tư này hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là Nghị định 150/2020/NĐ-CP).
1. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện theo cơ chế tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là chế độ kế toán hành chính sự nghiệp) cho đến thời điểm chính thức chuyển đổi sang công ty cổ phần.
Điều 4. Nguyên tắc hạch toán kế toán
2. Trên cơ sở số liệu đã hạch toán phản ánh đầy đủ vào sổ sách kế toán, đơn vị phải lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị và thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
- Căn cứ vào kết quả kiểm kê, biên bản xác định TSCĐ thiếu, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp thu hồi cụ thể, ghi:
Có TK 138- Phải thu khác (1388)
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
Đồng thời, ghi:
Có TK 43141 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
a) Căn cứ văn bản xác định các khoản chi phí của các dự án do NSNN cấp không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, kế toán lập chứng từ:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
- Đồng thời, ghi giảm kinh phí đã nhận:
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước khác (3338)
Có âm các TK 008, 009, 012,... (tùy theo nguồn kinh phí được cấp).
Nợ các TK 111, 112, 334,...
c) Phần tổn thất được ghi vào chi phí hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Có TK TK 138- Phải thu khác (1388).
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước khác (3338)
3. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi không kế thừa các khoản đầu tư tài chính thì báo cáo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh để xử lý như sau:
Nợ các TK 421, 43141,...
- Nếu chuyển nhượng khoản đầu tư tài chính cho các nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật, căn cứ chứng từ chuyển tiền, kế toán ghi:
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
Nợ TK 811- Chi phí khác
5. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh khác liên quan đến hoạt động xử lý tài chính trước thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
- Thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập sau khi đã hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến xử lý tài chính để xác định giá trị đơn vị theo quy định.
2. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp do đơn vị lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập được dùng làm tài liệu công bố kèm theo bản cáo bạch.
- Làm căn cứ bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của đơn vị sự nghiệp cho công ty cổ phần;
Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định cho từng thời điểm, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán.
Đơn vị lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị căn cứ các tài liệu sau:
b) Kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
d) Hướng dẫn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần tại thời điểm xác định giá trị đơn vị theo Thông tư số 111/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
a) Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Khoản 1, Điều này.
c) Số liệu xử lý tài chính tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
đ) Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần lập theo mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ, Phụ lục số 01 “Bảng chuyển đổi số liệu” kèm theo Thông tư này.
Đơn vị thực hiện lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp theo các bước sau:
- Lập báo cáo tình hình tài chính theo mẫu B01/BCTC quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Lập bảng chuyển đổi số liệu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm các đơn vị trong việc lập báo cáo
2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi là đơn vị kế toán cấp trên phải tổng hợp số liệu từ tất cả các đơn vị cấp dưới trực thuộc lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp (tổng hợp) tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2. Biểu mẫu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi quy định tại Phụ lục số 02 “Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp” kèm theo Thông tư này.
1. Mục đích
Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần còn là căn cứ để bàn giao và ghi chép sổ sách ban đầu của công ty cổ phần theo chế độ kế toán doanh nghiệp.
Bảng chuyển đổi số liệu được lập tại 2 thời điểm: Thời điểm xác định giá trị đơn vị và thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
3. Căn cứ xác định số liệu trên bảng chuyển đổi số liệu
- Tài liệu xác định lại giá trị tài sản phục vụ cho quá trình chuyển đổi
- Các tài liệu có liên quan khác.
a) Số liệu của các chỉ tiêu chuyển đổi được lấy theo giá trị đánh giá lại, trường hợp các chỉ tiêu chi tiết không có quy định về việc xác định lại giá trị thì lấy theo số dư còn lại trên sổ sách kế toán của đơn vị tại ngày lập báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác.
Để lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp, đơn vị phải thực hiện phân loại chi tiết số dư của một số tài khoản tại ngày lập báo cáo trên Bảng chuyển đổi, cụ thể như sau:
- Số dư các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, các khoản phải thu khác tại ngày lập báo cáo: Đơn vị phải thực hiện phân loại theo thời hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu ngắn hạn tương ứng và trên 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu dài hạn tương ứng.
- Tài sản cố định: Căn cứ giá trị của TSCĐ tại thời điểm lập báo cáo đơn vị phải thực hiện phân loại lại TSCĐ theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp, như sau:
+ Những TSCĐ không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ theo quy định áp dụng với doanh nghiệp, đơn vị xem xét phân loại vào chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn phù hợp với thực tế tại thời điểm báo cáo.
- Số dư còn lại đối với khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản nhận trước của khách hàng, nợ phải trả khác: Đơn vị thực hiện phân loại các khoản có thời hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu ngắn hạn tương ứng và trên 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu dài hạn tương ứng.
- Số dư chi phí trả trước: Đơn vị thực hiện phân loại tại thời điểm báo cáo số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa dịch vụ trong khoảng thời gian không quá 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu chi phí trả trước ngắn hạn và trên 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu chi phí trả trước dài hạn tại thời điểm báo cáo.
Mục 3. MỞ SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Công ty cổ phần mở sổ kế toán cho kỳ kế toán đầu tiên căn cứ hồ sơ bàn giao giữa đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi và công ty cổ phần, bao gồm:
b) Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm đơn vị chính thức chuyển thành công ty cổ phần đã được kiểm toán và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
d) Quyết định xác định giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền;
2. Công ty cổ phần căn cứ số liệu tại Cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần” trên “Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần” (mẫu BCĐ02/SNCL-CĐ quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) và hồ sơ, tài liệu liên quan khác để ghi nhận vào các sổ kế toán chi tiết tương ứng quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần thuộc đối tượng áp dụng xử lý chuyển tiếp theo quy định tại Điều 43, Nghị định 150/2020/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần có liên quan đến xử lý số liệu và lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty cổ phần chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thực hiện quy định của Thông tư này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Tên Bảng chuyển đổi số liệu
Ký hiệu
Bảng chuyển đổi
1
BCĐ01/SNCL-CĐ
2
BCĐ02/SNCL-CĐ
Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN: …………….
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
Ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: …………..
Sổ chi tiết tài khoản của đơn vị theo Chế độ kế toán HCSN | Giá trị do đánh giá lại | Phân loại số liệu theo chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu Doanh nghiệp | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Ký hiệu tài khoản | Tên tài khoản | Số liệu trên sổ kế toán | Tên chỉ tiêu báo cáo | Số liệu phân tích | Mã số | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | D | 3 | Đ | E | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
01 |
|
|
| 111 |
02 |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
03 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
04 |
|
|
|
|
| 112 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 121 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 123 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 255 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 252 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 253 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 155 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 268 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
05 |
|
|
|
|
|
|
| 131 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 211 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 312 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 332 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
06 |
|
|
| 152 |
07 |
|
|
|
|
| 242a |
| 136a |
08 |
|
|
|
|
| 139 |
|
|
| 136b | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| 216a | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 319a | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 337a | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
09 |
|
|
|
|
| 136c |
| 216b |
10 |
|
|
| 141a |
11 |
|
|
|
|
| 263 |
| 141b |
12 |
|
|
| 141c |
13 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||
14 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
|
|
|
|
| 221 |
|
|
| 151a | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 261a | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
|
|
|
|
| 227 |
|
|
| 151b | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 261b | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
|
|
|
|
| 242b |
| 141d |
18 |
|
|
|
|
| 151c | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 261c | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
|
|
|
|
| 136d | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 216c | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 |
|
|
|
|
|
|
| 132 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 212 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 311 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 331 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 |
|
|
|
|
| 319b |
|
|
| 136đ |
22 |
|
|
|
|
| 153 |
| 313a |
23 |
|
|
| 314 |
24 |
|
|
|
|
| 313b |
| 319c |
|
|
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 136e |
|
|
| 319d |
|
|
|
|
| 320 |
| 338 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 318 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 336 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| 319đ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 337b | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 136g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 216d | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
26 |
|
|
|
|
| 319e | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 337c | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
27 |
|
|
|
|
|
|
| 319g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 337d | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
28 |
|
|
|
|
|
|
| 319h | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 337đ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
29 |
|
|
|
|
30 |
|
|
| 417 |
31 |
|
|
|
|
32 |
|
|
|
|
|
|
| 322a |
|
|
|
|
|
|
| 322b | |||||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 414 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 322c | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 319i | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
33 |
|
|
|
|
- Cột 1 “Số liệu trên sổ kế toán”: Phản ánh số liệu trên sổ kế toán của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị. - Cột 3 “Số liệu phân tích”: Số liệu trên cột này dùng để lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi, lấy số liệu cột 2 để phân tích chi tiết đối với các khoản mục tài sản và nguồn vốn thuộc đối tượng phải được thực hiện xác định giá trị tại thời điểm xác định giá trị đơn vị, lấy số liệu cột 1 để phân tích chi tiết đối với các tài sản còn lại.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN: ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
Ngày …. tháng .... năm ....
Đơn vị tính: ……..
STT | Sổ chi tiết tài khoản của đơn vị theo Chế độ kế toán HCSN | Số chi tiết tài khoản theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp | Số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị | Giá trị do đánh giá lại tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần | Số liệu điều chỉnh từ thời điểm xác định giá trị đơn vị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần | Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ký hiệu tài khoản | Tên tài khoản | Số liệu trên sổ kế toán | Ký hiệu tài khoản | Tên tài khoản và chỉ tiêu báo cáo | Mã số để lập báo cáo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | C | 1 | D | Đ | E | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
111a |
2 |
|
111b |
3 |
|
111c |
4 |
|
|
121 |
|
112 |
123 |
255 |
|
252 |
|
253 |
155 |
268 |
5 |
|
|
131 |
211 |
|
|
312 |
332 |
|
|
6 |
|
152 |
7 |
|
|
242a |
|
136a |
8 |
|
|
|
139 |
|
136b |
216a |
|
|
319a |
337a |
|
|
9 |
|
136c |
216b |
10 |
|
141a |
11 |
|
263 |
141b |
12 |
|
141c |
13 |
|
141d |
14 |
|
141đ |
15 |
|
|
221 |
|
151a |
261a |
16 |
|
|
227 |
|
151b |
261b |
17 |
|
|
242b |
|
141e |
18 |
|
151c |
261c |
19 |
|
136d |
216c |
20 |
|
|
132 |
212 |
|
|
311 |
331 |
|
|
21 |
|
|
|
319b |
|
136đ |
(Dư Có chi tiết TK 3322) |
|
319c |
|
|
319d |
|
136e |
(Dư Có chi tiết TK 3324) |
|
319đ |
22 |
|
|
153 |
|
313a |
23 |
|
314 |
24 |
|
|
313b |
|
319e |
|
|
25 |
|
|
|
136g |
|
319g |
|
320 |
338 |
|
|
318 |
336 |
|
|
|
|
136h |
216d |
|
|
319h |
337b |
|
|
26 |
|
319i |
337c |
27 |
|
|
319k |
337d |
|
|
28 |
|
|
319l |
337đ |
|
|
29 |
|
|
30 |
|
417 |
31 |
|
|
32 |
|
|
322a |
|
|
322b |
|
|
322c |
|
414 |
|
319m |
|
|
|
|
|
|
33 |
|
|
- Cột 1 “Số liệu trên sổ kế toán”: Phản ánh số liệu trên sổ kế toán của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm chính thức bàn giao cho công ty cổ phần. - Cột 3 “Giá trị do đánh giá lại tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần”: Phản ánh số liệu của các chỉ tiêu theo quy định phải thực hiện đánh giá lại giá trị tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần. Giá trị đánh giá lại phải được phản ánh vào dòng chỉ tiêu tài sản và chỉ tiêu nguồn tương ứng - Cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần”: Là số liệu chính thức bàn giao cho công ty cổ phần, số liệu ở cột 5 phục vụ cho tập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần và mở sổ kế toán chi tiết của Công ty cổ phần. Được tính toán như sau: + Trường hợp các chỉ tiêu có quy định đánh giá lại giá trị tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5 = Cột 3. + Trường hợp các chỉ tiêu đã đánh giá lại giá trị tại thời điểm xác định giá trị, và không có quy định điều chỉnh thay đổi trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5 = Cột 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THEO KHUÔN MẪU DOANH NGHIỆP
| |||
STT | Tên biểu báo cáo | Ký hiệu biểu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
B01/ĐVSN-DN |
Mẫu số B01/ĐVSN-DN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN: ….
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: …….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
(Tại thời điểm: ……………………………..)
(Ngày... tháng... năm...)
Đơn vị tính:……….
CHỈ TIÊU | Mã số | Số báo cáo | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | C | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | Mã số 100 = 110+120+130+140+150 |
110 | Mã số 110 = 111+112 |
111 |
|
112 |
|
120 | Mã số 120 = 121+123 |
121 |
|
123 |
|
130 | Mã số 130 = 131+132+136+139 |
131 |
|
132 |
|
136 |
|
139 |
|
140 | Mã số 140 = Mã số 141 |
141 |
|
150 | Mã số 150 = 151+152+153+155 |
151 |
|
152 |
|
153 |
|
155 |
|
B - TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | Mã số 200 = 210+220+240+250+260 |
210 | Mã số 210 = 211+212+216 |
211 |
|
212 |
|
216 |
|
220 | Mã số 220 = 221+227 |
221 |
|
227 |
|
240 | Mã số 240 = Mã số 242 |
242 |
|
250 | Mã số 250 = 252+253+255 |
252 |
|
253 |
|
255 |
|
260 | Mã số 260 = 261+263+268 |
261 |
|
263 |
|
268 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 |
|
C - NỢ PHẢI TRẢ | 300 | Mã số 300 = 310+330 |
310 | Mã số 310 = 311+312+313+314+ 318+319+320+322 |
311 |
|
312 |
|
313 |
|
314 |
|
318 |
|
319 |
|
320 |
|
322 |
|
330 | Mã số 330 = 331+332+336+337+338 |
331 |
|
332 |
|
336 |
|
337 |
|
338 |
|
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | Mã số 400 = Mã số 410 |
410 | Mã số 410 = 411+414+417 |
411 |
|
414 |
|
417 |
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) | 440 |
|
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO - Đơn vị báo cáo: Tên đơn vị sự nghiệp công lập; - Tại thời điểm...: Ghi rõ “Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi” hay “Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần” - Cột chỉ tiêu (Cột A): Các chỉ tiêu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp. - Cột Số báo cáo (Cột 1): + Tại thời điểm chính thức bàn giao cho công ty cổ phần: Số liệu báo cáo được tổng hợp từ các chỉ tiêu tại cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần” trong Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo mẫu biểu số BCĐ02/SNCL-CĐ kèm theo Thông tư này. a) Tài sản ngắn hạn- Mã số 100 Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt tại quỹ; các khoản tiền gửi không kỳ hạn; tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của đơn vị. + Tiền- Mã số 111 ./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 111 của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ. Mã số 111 = Mã số 111a + Mã số 111b + Mã số 111c. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo. - Đầu tư tài chính ngắn hạn- Mã số 120 Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. + Chứng khoán kinh doanh- Mã số 121 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 121 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. - Các khoản phải thu ngắn hạn- Mã số 130 Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 136 + Mã số 139. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo. + Trả trước cho người bán ngắn hạn- Mã số 132 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 132 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo gồm: phải thu về các khoản đã chi hộ, tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, số tiền BHXH, KPCĐ đơn vị đã chi trả cho người lao động theo quy định nhưng chưa được thanh toán, ……. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 136a, 136b, 136c, 136d, 136đ, 136e, 136g của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ. ./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần: Mã số 136 = Mã số 136a + Mã số 136b + Mã số 136c + Mã số 136d + Mã số 136đ + Mã số 136e + Mã số 136g + Mã số 136h. Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 139 của Bảng chuyển đổi số liệu. Mã số 140 = Mã số 141 Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của đơn vị tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 141a, 141b, 141c, 141d của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ. ./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần: Mã số 141 = Mã số 141a + Mã số 141b + Mã số 141c + Mã số 141d + Mã số 141đ + Mã số 141e. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: chi phí trả trước ngắn hạn; thuế GTGT được khấu trừ; Thuế và các khoản phải thu nhà nước và tài sản ngắn hạn khác. + Chi phí trả trước ngắn hạn- Mã số 151: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 151a, 151b, 151c của Bảng chuyển đổi số liệu. + Thuế GTGT được khấu trừ- Mã số 152: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 152 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh số thuế và các khoản khác nộp thừa cho nhà nước tại thời điểm báo cáo. + Tài sản ngắn hạn khác- Mã số 155: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 155 của Bảng chuyển đổi số liệu. Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn là các tài sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: các khoản phải thu dài hạn; TSCĐ; Tài sản dở dang dài hạn; đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. - Các khoản phải thu dài hạn- Mã số 210 Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 216. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo. + Trả trước cho người bán dài hạn- Mã số 212 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 212 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo gồm: phải thu tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược và các khoản phải thu khác. Mã số 216 = Mã số 216a + Mã số 216b + Mã số 216c + Mã số 216d. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị các loại TSCĐ của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp. + Tài sản cố định hữu hình- Mã số 221 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 221 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ vô hình của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo. - Tài sản dở dang dài hạn- Mã số 240 Mã số 240 = Mã số 242. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao vào sử dụng tại thời điểm báo cáo (TSCĐ được xác định theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp). Mã số 242 = Mã số 242a + Mã số 242b. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo, gồm: đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng. + Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết- Mã số 252 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 252 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu của đơn vị khác nhưng đơn vị không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể (ngoài các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết). + Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn- Mã số 255 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 255 của Bảng chuyển đổi số liệu. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản dài hạn khác có thời hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: chi phí trả trước dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn và tài sản dài hạn khác. + Chi phí trả trước dài hạn- Mã số 261: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 261a, 261b, 261c của Bảng chuyển đổi số liệu. + Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn- Mã số 263: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 263 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản dài hạn khác của đơn vị chưa được trình bày trong các chỉ tiêu ở trên. c) Tổng cộng tài sản- Mã số 270 Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. - Nợ ngắn hạn- Mã số 310 Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 322. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo. + Người mua trả tiền trước ngắn hạn- Mã số 312 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 312 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh tổng số các khoản đơn vị còn phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí lệ phí và các khoản phải nộp khác. Mã số 313 = Mã số 313a + Mã số 313b. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đơn vị còn phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. + Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn- Mã số 318: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 318 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, ngoài các khoản nợ phải trả ngắn hạn đã được phản ánh trong các chỉ tiêu khác, bao gồm các khoản còn nộp cơ quan BHXH, KPCĐ; các khoản thu hộ đơn vị khác; khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược và các khoản phải trả khác. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 319a, 319b, 319c, 319d, 319đ, 319e, 319g, 319h, 319i của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ. ./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần: Mã số 319 = Mã số 319a + Mã số 319b + Mã số 319c + Mã số 319d + Mã số 319đ + Mã số 319e + Mã số 319g + Mã số 319h + Mã số 319i + Mã số 319k + Mã số 319l + Mã số 319m. Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các khoản đơn vị đi vay, còn nợ các ngân hàng, tổ chức và các đối tượng khác có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo. + Quỹ khen thưởng và phúc lợi- Mã số 322 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 322a, 322b, 322c của Bảng chuyển đổi số liệu. - Nợ dài hạn- Mã số 330 Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo. + Người mua trả tiền trước dài hạn- Mã số 332 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 332 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần nghĩa vụ mà đơn vị sẽ phải thực hiện trong sau 12 tháng tại thời điểm báo cáo. + Phải trả dài hạn khác- Mã số 337: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 337a, 337b, 337c, 337d, 337đ của Bảng chuyển đổi số liệu. + Vay và nợ thuê tài chính dài hạn- Mã số 338 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 338 của Bảng chuyển đổi số liệu. Mã số 400 = Mã số 410. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ các khoản vốn của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: vốn nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi; Vốn khác của đơn vị và chênh lệch tỷ giá hối đoái. + Vốn góp của chủ sở hữu- Mã số 411 + Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 414 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 414 của Bảng chuyển đổi số liệu. Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm báo cáo còn tiếp tục phải theo dõi. e) Tổng cộng nguồn vốn- Mã số 440 Mã số 440= Mã số 300 + Mã số 400 Mã số 270 = Mã số 440. Từ khóa: Thông tư 26/2021/TT-BTC, Thông tư số 26/2021/TT-BTC, Thông tư 26/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 26 2021 TT BTC của Bộ Tài chính, 26/2021/TT-BTC File gốc của Thông tư 26/2021/TT-BTC về hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 26/2021/TT-BTC về hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |