Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 19/2005/TT-BTM
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19/2005/TT-BTM

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2005 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 110/2005/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 08 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại,
Căn cứ Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp,
Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP như sau:

1. Đối tượng đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

Đối tượng đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp tại Việt Nam muốn được tổ chức bán hàng đa cấp sau thời điểm Nghị định số 110/2005/NĐ-CP  ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực thi hành.

2. Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp là Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch nơi doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đăng ký kinh doanh.

3. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Niêm yết công khai các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tại trụ sở;

b) Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp khi hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP;

c) Đảm bảo thời gian xét cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP và các hướng dẫn tại Thông tư này;

d) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

đ) Báo cáo bằng văn bản với cơ quan quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Thương mại về việc cấp mới, cấp bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP;

e) Sau khi cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, chủ trì phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức bán hàng đa cấp theo Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã cấp; phát hiện và có biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp và hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bao gồm các giấy tờ tại Điều 15 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP.

b) Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thực hiện theo mẫu MĐ-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Những người đứng đầu doanh nghiệp quy định tại khoản 5 Điều 15 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP bao gồm chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

5. Nội dung cơ bản của Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp mẫu

a) Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chÝnh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

b) Họ và tên, hộ khẩu thường trú (hoặc đăng ký lưu trú đối với người nước ngoài) nơi đăng ký tạm trú, số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài) của người tham gia; số giấy phép lao động của người tham gia là người nước ngoàic) Nguồn gốc, chủng loại, chất lượng, giá cả, công dụng và cách thức sử dụng của hàng hoá được bán, giá bán lại hàng hoá, các điều kiện và phạm vi bảo hành đối với hàng hoá (nếu có);

d) Cách thức tính tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế mà người tham gia nhận được từ việc tiếp thị bán hàng của mình và của người tham gia cấp dưới trong mạng lưới do mình tổ chức được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấp nhận;

đ) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp và người tham gia bao gồm cả ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc người tham gia;

e) Các trường hợp chấm dứt và thanh lý hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp.

6. Trình tự cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

- Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ làm thành 02 bản theo mẫu MTB-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 bản giao cho doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp và 01 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu MTB-2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

- Doanh nghiệp có quyền đề nghị cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ và cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của doanh nghiệp.

- Trong trường hợp không phải bổ sung hồ sơ, thời hạn thẩm định hồ sơ được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

b) Thẩm định hồ sơ để quyết định việc cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trên cơ sở hồ sơ đã nhận được và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thẩm định hồ sơ để quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

c) Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

- Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp được ghi theo mẫu MG-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

- Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp được lập thành 02 bản chính, 01 bản cấp cho doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp và 01 bản lưu ở cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp ghi số Giấy đăng ký theo quy định như sau:

+ Mã số tỉnh: 2 ký tự (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

+ Mã loại hình doanh nghiệp: 01 là doanh nghiệp tư nhân, 02 là công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên, 03 là công ty cổ phần, 04 là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, 05 là công ty hợp danh, 06 là hợp tác xã, 07 là doanh nghiệp liên doanh, 08 là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, 09 là doanh nghiệp nhà nước.

+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

+ Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.

Ví dụ về ghi số Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: Doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh doanh tại Hà Nội, được ghi số Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp như sau:

01-01-000002 (Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cấp cho doanh nghiệp tư nhân thứ 2 tại Hà Nội).

d)  Thu lệ phí cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

Trước khi giao Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thu lệ phí cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

7. Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

            a) Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu MĐ-2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình bán hàng.

            b) Trình tự cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 6 của Thông tư này.

Cơ quan cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp chỉ ghi nội dung đăng ký bổ sung và xác nhận vào Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã cấp cho doanh nghiệp.

8. Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất

- Khi mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, doanh nghiệp phải khai báo ngay với cơ quan Công an cấp xã nơi mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp và thông báo cho cơ quan đã cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Sau thời hạn tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày khai báo với cơ quan Công an, doanh nghiệp phải đề nghị cơ quan đã cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu MĐ-3 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã về việc doanh nghiệp đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

b) Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát

- Trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát, doanh nghiệp có quyền đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo mẫu MĐ-3 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát.

c) Trình tự cấp lại trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất hoặc bị rách, nát

- Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp trong các trường hợp nêu tại các điểm a và b khoản này, cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ làm thành 02 bản theo mẫu MTB-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 bản giao cho doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp và 01 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp theo mẫu MG-1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Số Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp được cấp lại là số ghi trong Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã mất, hoặc bị rách, nát. Trong Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp phải ghi rõ lần cấp lại.

- Trước khi giao Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thu lệ phí cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

d. Cấp lại trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng

- Cơ quan cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp không xem xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đối với trường hợp doanh nghiệp đã bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp trong thời hạn 1 năm kể từ ngày có quyết định thu hồi hoặc quyết định tước quyền sử dụng.

- Việc cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp được thực hiện như trường hợp cấp mới Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

9. Thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp

            a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải cấp thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp cho người tham gia.

b) Thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp bao gồm những thông tin cơ bản sau đây:

- Tên doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

- Địa chỉ trụ sở chính và điện thoại của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

- Họ và tên, số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu) của người tham gia;

- Số thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp;

- Ảnh của người tham gia cỡ 4cm x 6cm được chụp trong thời hạn không quá 06 tháng trước ngày ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

- Ngày cấp thẻ, chữ ký và dấu của đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

- Quy định đối với người sử dụng thẻ.

c) Thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp được bố cục theo mẫu MT-1 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện đổi thẻ, cấp thẻ mới cho người tham gia trong các trường hợp sau:

- Thẻ bị rách nát hoặc bị mất;

- Có sự thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại điểm b khoản này.

đ) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thu hồi thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp khi chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP.

10. Thông báo bán hàng đa cấp khi doanh nghiệp bán hàng đa cấp phát triển mạng lưới bán hàng

a) Khi doanh nghiệp bán hàng đa cấp phát triển mạng lưới bán hàng ra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp không đặt trụ sở chính, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. Việc thông báo này được thực hiện theo mẫu Thông báo tổ chức bán hàng đa cấp (MTB-3) quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Sau khi nhận được thông báo bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.

11. Tổ chức thực hiện

a) Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch căn cứ vào quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thông tư này giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp; thường xuyên kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn.

b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 1 hàng năm, Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch có trách nhiệm báo cáo với cơ quan quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Thương mại về việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn.

c) Trong trường hợp cần thiết, Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch có trách nhiệm báo cáo về những vấn đề có liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn theo yêu cầu của cơ quan quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Thương mại.

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG




Lê Danh Vĩnh

PHỤ LỤC I

Mã số tỉnh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 0 8 tháng 11 năm  2005
của Bộ ThươngMại
)

 

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Mã số

1

Hà Nội

01

2

Hải Phòng

02

3

Hà Tây

03

4

Hải Dương

04

5

Hưng Yên

05

6

Hà Nam

06

7

Nam Định

07

8

Thái Bình

08

9

Ninh Bình

09

10

Hà Giang

10

11

Cao Bằng

11

12

Lào Cai

12

13

Bắc Cạn

13

14

Lạng Sơn

14

15

Tuyên Quang

15

16

Yên Bái

16

17

Thái Nguyên

17

18

Phú Thọ

18

19

 Vĩnh Phúc

19

20

Bắc Giang

20

21

Bắc Ninh

21

22

Quảng Ninh

22

23

Lai Châu

23

24

Sơn La

24

25

Hoà Bình

25

26

Thanh Hoá

26

27

Nghệ An

27

28

Hà Tĩnh

28

29

Quảng Bình

29

30

Quảng Trị

30

31

Thừa Thiên Huế

31

32

Đà Nẵng

32

33

Quảng Nam

33

34

Quảng Ngãi

34

35

Bình Định

35

36

Phú Yên

36

37

Khánh Hoà

37

38

Kon Tum

38

39

Gia Lai

39

40

Đắc Lắc

40

41

Hồ Chí Minh

41

42

Lâm Đồng

42

43

Ninh Thuận

43

44

Bình Phước

44

45

Tây Ninh

45

46

Bình Dương

46

47

Đồng Nai

47

48

Bình Thuận

48

49

Bà Rỵa- Vũng Tàu

49

50

Long An

50

51

Đồng Tháp

51

52

 An Giang

52

53

Tiền Giang

53

54

Vĩnh Long

54

55

Bến Tre

55

56

Kiên Giang

56

57

Cần Thơ

57

58

Trà Vinh

58

59

Sóc Trăng

59

60

Bạc Liêu

60

61

Cà Mau

61

62

Điện Biên

62

63

Đắc Nông

63

64

Hậu Giang

64

 

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005
của Bộ Thương mại)

Mẫu MĐ-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         ......, ngày.... tháng.... năm.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch.....

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa).............................................................. 

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):............................................

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):............................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số: ...................................................................................................................................

Do:....................................................................Cấp ngày:........../............/.................

Vốn điều lệ:................................................................................................................

Ngành, nghề kinh doanh:...........................................................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ của trụ sở chính:............................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại:........................................Fax: .................................................................

Email (nếu có):...........................................................................................................

Địa chỉ của (các) chi nhánh:......................................................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ của (các) văn phòng đại diện:........................................................................

...................................................................................................................................

2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................................................

Quốc tịch:...................................................................................................................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:................................................................

Do:............................................................................Cấp ngày:........./........./.............

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):.....................................

...................................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

đối với mặt hàng sau:

1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).....................................

...................................................................................................................................

2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................

...................................................................................................................................

3. Tên mặt hàng viết tắt:.............................................................................................

4. Xuất xứ hàng hoá:..................................................................................................

5. Loại mặt hàng:.......................................................................................................

Doanh nghiệp xin cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.

         Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

     (Ký tên và đóng dấu)

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

- ................

Mẫu MĐ-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         ......, ngày.... tháng.... năm.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC

BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch.....

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................. 

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):............................................

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):............................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:……...…….…...

Do:........................................................................Cấp ngày:........../........../...............

Vốn điều lệ:................................................................................................................

Ngành, nghề kinh doanh:...........................................................................................

...................................................................................................................................

Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp số:.................................................................

Do:...................................................................Cấp ngày:…......../…......../................

Địa chỉ của trụ sở chính:............................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại:.......................................Fax: ..................................................................

Email (nếu có):..........................................................................................................

Địa chỉ của (các) chi nhánh:......................................................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ của (các) văn phòng đại diện:........................................................................

...................................................................................................................................

2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................................................

Quốc tịch:..................................................................................................................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:................................................................

Do:............................................................................Cấp ngày:......../........./..............

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):………..……………..

...................................................................................................................................

Đã có các thay đổi trong Chương trình bán hàng như sau:

………………………………………………………………………...…………………….………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………

Đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

đối với mặt hàng sau:

1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).....................................

...................................................................................................................................

2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................

...................................................................................................................................

3. Tên mặt hàng viết tắt:.............................................................................................

4. Xuất xứ hàng hoá:..................................................................................................

5. Loại mặt hàng:.......................................................................................................

Doanh nghiệp xin cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.

                 Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

             (Ký tên và đóng dấu)

Kèm theo đơn:

- Bản chính Giấy đăng ký

 tổ chức bán hàng đa cấp;

- ……….

- .............

Mẫu MĐ-3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         ......, ngày.... tháng.... năm.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC

BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch.....

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................. 

..................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...........................................

..................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):..........................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:………….….....

Do:..................................................................Cấp ngày:.........../............./................

Địa chỉ của trụ sở chính:...........................................................................................

..................................................................................................................................

Điện thoại:......................................Fax: .................................................................

Email (nếu có):…………………………………………………………………….

2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................................................

Quốc tịch:..................................................................................................................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:................................................................

Do:............................................................................Cấp ngày:......../........./..............

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):……...………………..

...................................................................................................................................

3. Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp số:.............................................................

Do:.......................................................................Cấp ngày:........../............/..............

4. Nay đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp vì lý do:

          a. Bị mất                                                                           b. Bị rách, nát

5. Doanh nghiệp xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị này và hồ sơ kèm theo.

         Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

     (Ký tên và đóng dấu)

Kèm theo đơn:

- ................

- ................

- .............

Mẫu MG-1

 

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

 

1. Kích thước: Bìa cứng cở giấy A3 gấp đôi.

2. Mầu sắc: Màu trắng chữ xanh.

3. Nội dung trình bày

UBND TỈNH....

SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC

BÁN HÀNG ĐA CẤP

Số:………..

(Cấp lại lần….)

 

3.1 Trang 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2 Trang 2:

UBND tỉnh....

Sở Thương mại/sở thương mại du lịch

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Giấy ĐĂNG Ký tổ chức bán hàng đa cấp

Số:..................

Đăng ký lần đầu,                                           ngày ........ tháng ........ năm .....

Đăng ký bổ sung lân thứ: ....                         ngày ........ tháng ........ năm .....

Đăng ký bổ sung lân thứ: ....                         ngày ........ tháng ........ năm .....

Đăng ký bổ sung lân thứ: ....                         ngày ........ tháng ........ năm .....

I. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa).............................................................

.................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...........................................

..................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):..........................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:………….….....

Do:...............................................................Cấp ngày:............./............./.................

Vốn điều lệ:..............................................................................................................

Ngành, nghề kinh doanh:..........................................................................................

..................................................................................................................................

Địa chỉ của trụ sở chính:..........................................................................................

..................................................................................................................................

Điện thoại:......................................Fax: ..................................................................

Email (nếu có):……….............................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................................

Quốc tịch:.................................................................................................................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:..............................................................

Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/..........

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):………………...……

……….....................................................................................................................

3.3 Trang 3:

II. Mặt hàng được tổ chức bán hàng đa cấp

Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).........................................

...................................................................................................................................

Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................

...................................................................................................................................

Tên mặt hàng viết tắt:.................................................................................................

Xuất xứ hàng hoá:......................................................................................................

Loại mặt hàng:...........................................................................................................

                 Giám đốc

         (Ký tên và đóng dấu)

3.4 Trang 4:

ĐĂNG KÝ BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC

 BÁN HÀNG ĐA CẤP

Lần đăng ký bổ sung

Nội dung đăng ký bổ sung

Xác nhận của Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch

1

 

 

 

2

 

 

 

……

 

 

 

Mẫu MTB-1

 

UBND TỈNH....

SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                   

                       ....., ngày....... tháng...... năm........

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN

 

Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch:....................................................................

Địa chỉ trụ sở: ............................................................................................................

Điện thoại: .............................................. Fax: .........................................................

Email: ............................................. Website: ..........................................................

Ngày....... tháng......... năm ......... đã nhận của ông/bà ..............................................

là: ..............................................................................................................................

Các giấy tờ về việc đề nghị cấp/bổ sung/cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, bao gồm:………………………………………………………...…….………

 ..................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Ngày hẹn giải quyết: ........../.........../.............

    

                                                                    

           Giám đốc

     (Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu MTB-2

 

UBND TỈNH....

SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ....., ngày....... tháng........ năm......

 

THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi:..........................................

Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch:....................................................................

Địa chỉ trụ sở: ............................................................................................................

Điện thoại: ............................................ Fax: ...........................................................

Email: ............................................. Website: ...........................................................

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của ông/bà: ............................................. là ...............................................................................

về việc đề nghị cấp/bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung như sau:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

           Giám đốc

     (Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

MẪU THÔNG BÁO TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP VÀ THẺ THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI BÁN HÀNG ĐA CẤP

(ban hành kèm theo Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 8  tháng 11 năm 2005
của Bộ Thương mại)

Mẫu MTB-3

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: .....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày ....... tháng ....... năm.......

THÔNG BÁO TỔ CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch.....

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................................

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):............................................

...................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):...........................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:………….……..

Do:........................................................................Cấp ngày:.........../........../.............

Địa chỉ của trụ sở chính:............................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại:......................................Fax: ...................................................................

Email (nếu có):..........................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................................................

Quốc tịch:..................................................................................................................

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................................

Do:..........................................................................Cấp ngày:......../............/.............

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):..……..……………….

……….......................................................................................................................

3. Tổ chức bán hàng đa cấp theo Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp số:...............................................Do:..........................................................................Cấp ngày:.........../........../............

 

Kèm theo thông báo:

- Bản sao Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp;

- Chương trình bán hàng;

- Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp;

- …………

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)

 


 

Mẫu MT-1

THẺ THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI BÁN HÀNG ĐA CẤP

 

 

 

TÊN DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP

Địa chỉ trụ sở chính : …..

Điện thoại:….

 

THẺ THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI

BÁN HÀNG ĐA CẤP

 

 

 

 

 

 

 

Ảnh 4x 6cm  (Đóng dấu của doanh nghiệp bán hàng đa cấp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


     Cấp cho: Ông/Bà … (họ và tên người sử dụng thẻ)

     Số CMND/Hộ chiếu: … cấp ngày … tại …

       Số thẻ: ……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


2. Mặt sau:

 

 

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG THẺ

1. Người sử dụng thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp phải xuất trình thẻ trước khi thực hiện giới thiệu hàng hoá hoặc tiếp thị bán hàng.

2. Người sử dụng thẻ có trách nhiệm thực hiện bán hàng đa cấp đúng mặt hàng đã quy định và tuân thủ Quy tắc hoạt động, Chương trình bán hàng của … (doanh nghiệp bán hàng đa cấp).

3. Người sử dụng thẻ có trách nhiệm cung cấp bằng văn bản tới người mua hàng các thông tin của…(doanh nghiệp bán hàng đa cấp) về loại, chất lượng, giá cả, công dụng, cách thức sử dụng của hàng hoá.

4. Người sử dụng thẻ không được yêu cầu người có ý định tham gia bán hàng đa cấp mua một lượng hàng nhất định hoặc nộp bất kỳ một khoản tiền nào.

5. Người sử dụng thẻ không được cho người khác thuê, mượn thẻ này.  

….., ngày … tháng …. năm ..…

(Chữ ký của người đại diện doanh nghiệp và

                   Đóng dấu doanh nghiệp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn

Các quy định về học bổng khuyến khích học tập và học bổng chính sách tại Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 11 Nghị định 84/2020/NĐ-CP

Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục


Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
3. ...
Bãi bỏ các quy định về học bổng khuyến khích học tập và học bổng chính sách tại: ... Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ
Điều này được hướng dẫn bởi Mục I Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC

Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 194/2001/QĐ-TTg về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành


Thi hành Quyết định số 194/2002/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập, quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ, liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI
Đối tượng được điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số học tại các trường dào tạo công lập được hưởng học bổng chính sách và trợ cấp xã hội theo quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.
- Mức học bổng chính sách được điều chỉnh từ 120.000 đồng/người/tháng lên 160.000 đồng/người/ tháng áp dụng đối với sinh viên hệ cử tuyển, sinh viên các trường dự bị dại học dân tộc, học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Mức trợ cấp xã hội được điều chỉnh từ 100.000 đồng/người/tháng lên 140.000 đồng/người/tháng áp dụng đối với học sinh, sinh viên ở các xã vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học tại các trường đào tạo công lập, hệ chính quy, dài hạn tập trung.
Danh sách các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 115/2004/QĐ-TTg (VB hết hiệu lực: 02/12/2013)

Quyết định 115/2004/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 193/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
...
2. Điều 13 được sửa đổi như sau:
"Điều 13. Ban điều hành Quỹ bảo lãnh tín dụng gồm Giám đốc, các Phó Giám đốc và một số cán bộ chuyên môn giúp việc.
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của Quỹ bảo lãnh tín dụng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo Điều lệ Quỹ.
Việc điều hành tác nghiệp Quỹ bảo lãnh tín dụng được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
1. Uỷ thác cho Quỹ hỗ trợ phát triển thực hiện điều hành tác nghiệp Quỹ bảo lãnh tín dụng theo hợp đồng ủy thác và do Hội đồng quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng quyết định.
2. Giao hoặc ủy thác cho Quỹ tài chính địa phương thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nếu các tổ chức này có đủ điều kiện, khả năng thực hiện, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động của mình và do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Trong trường hợp giao cho Quỹ tài chính địa phương thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng nói trên thì Quỹ bảo lãnh tín dụng không hình thành Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và Ban điều hành."

Hướng dẫn

Khoản này đuợc sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 14/2009/QĐ-TTg (VB hết hiệu lực: 25/02/2011)

Quyết định 14/2009/QĐ-TTg ban hành quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành


Điều 3. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của các địa phương hoạt động theo các Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành Quy chế thành lập, hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2004 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 và được sửa đổi, bổ sung một số điều sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 bằng khoản 4, khoản 5 Điều 4 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này.
...
Điều 5. Điều kiện để doanh nghiệp được bảo lãnh vay vốn
...
4. Không nợ đọng thuế. Trường hợp doanh nghiệp có nợ đọng thuế, nhưng dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh hoặc phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì vẫn được Bên bảo lãnh thẩm định, quyết định bảo lãnh theo quy định tại Quy chế này.
5. Có vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh tối thiểu 10%.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
...
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
...
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
...
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:
...
đ) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng: quản lý công trình thuỷ lợi. đê điều. khám bệnh, chữa bệnh. mỹ phẩm. dược, trang thiết bị y tế. sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, phân bón. quảng cáo. đặt cược và trò chơi có thưởng. quản lý lao động ngoài nước. giao thông hàng hải. giao thông hàng không dân dụng. quản lý và bảo vệ công trình giao thông. công nghệ thông tin. viễn thông. tần số vô tuyến điện. báo chí. xuất bản. thương mại. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. hải quan, thủ tục thuế. kinh doanh xổ số. kinh doanh bảo hiểm. thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. quản lý vật liệu nổ. bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hải sản.
...
Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 3% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 2.500.000 đồng.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật này.
4. Trưởng Công an cấp huyện. Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát đường thủy. Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát phản ứng nhanh, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ và cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn trên sông, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh văn hóa, tư tưởng, Trưởng phòng An ninh thông tin. Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các quận, huyện thuộc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 25.000.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
6. Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục An ninh văn hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninh thông tin, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Cục trưởng Cục Cảnh sát bảo vệ, Cục trưởng Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
7. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.

Từ khóa: Thông tư 19/2005/TT-BTM, Thông tư số 19/2005/TT-BTM, Thông tư 19/2005/TT-BTM của Bộ Thương mại, Thông tư số 19/2005/TT-BTM của Bộ Thương mại, Thông tư 19 2005 TT BTM của Bộ Thương mại, 19/2005/TT-BTM

File gốc của Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ Thương mại ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ Thương mại ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Số hiệu 19/2005/TT-BTM
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành 2005-11-08
Ngày hiệu lực 2005-12-01
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 35/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ Công thương ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 35/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ Công thương ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 35/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM hướng dẫn quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ Công thương ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu