Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 182/2016/TT-BQP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 182/2016/TT-BQP

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ NƯỚC DO BỘ QUỐC PHÒNG LÀM CHỦ SỞ HỮU

tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.

1. Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu, bao gồm:

b) Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập.

2. Người đại diện phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Điều 3. Chế độ báo cáo công khai thông tin tài chính

Điều 39 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trừ những nội dung không thể công khai do bí mật quốc phòng, an ninh. Báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).

Điều 39 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).

trường hợp cần thiết.

Điều 5 Nghị định số 81/2015/NĐ-CP.

Điều 39 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP theo phương tiện và hình thức quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; đồng thời gửi toàn bộ nội dung phải công khai về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP), để tổng hợp, báo cáo.

1. Việc công khai thông tin phải đảm bảo các mục đích và yêu cầu quy định tại Điều 38 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.

3. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công khai, các doanh nghiệp phải đồng thời báo cáo và có văn bản giải trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).

1. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính sáu (06) tháng, Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.

2. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cùng với kiến nghị của kiểm toán, ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính về báo cáo tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

4. Các doanh nghiệp thuộc điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này thực hiện công khai thông tin với các nội dung nêu trên, trừ những nội dung không thể công khai do bí mật quốc phòng, an ninh.

1. Đối với việc công khai trên cổng thông tin điện tử, ngày công khai thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên phương tiện công khai thông tin. Đối với việc công khai bằng hình thức fax hoặc gửi dữ liệu điện tử, ngày công khai thông tin là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử (qua email hoặc qua hệ thống công nghệ thông tin tiếp nhận báo cáo).

3. Việc công khai thông tin với người lao động được thực hiện bằng các hình thức sau:

b) Phát hành ấn phẩm

d) Công bố trong Hội nghị người lao động

4. Ngôn ngữ thực hiện công khai thông tin tài chính của các doanh nghiệp phải là tiếng Việt. Trường hợp pháp luật quy định công khai thông tin bổ sung bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công khai thông tin bao gồm tiếng Việt và ngôn ngữ khác theo quy định.

CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

1. Quy trình công khai đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, như sau:

- Cục Kinh tế/BQP chủ trì phối hợp với Cục Tài chính/BQP và các cơ quan chức năng thẩm định, tổng hợp nội dung công khai thông tin, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.

b) Đối với các doanh nghiệp thuộc các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, gửi nội dung công khai thông tin tài chính báo cáo Thủ trưởng đơn vị (qua các cơ quan chức năng thẩm định).

- Sau khi có phê duyệt nội dung công khai của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

- Công ty mẹ thẩm định, ký gửi nội dung công khai, kèm theo báo cáo công khai thông tin tài chính của công ty con và các kiến nghị kiểm toán (nếu có) về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP) hoặc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.

- Đối với trường hợp Công ty mẹ gửi nội dung công khai thông tin về đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (đồng thời gửi nội dung công khai về Cục Kinh tế/BQP), thì thực hiện quy trình công khai thông tin như quy định tại điểm b Điều này.

Người đại diện vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, phối hợp với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thực hiện công khai thông tin tài chính doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; đồng thời báo cáo các nội dung công khai thông tin về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).

Doanh nghiệp phải lập trang thông tin điện tử chậm nhất trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Trang thông tin điện tử phải có chuyên mục riêng về nội dung công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật thông tin khi nội dung công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp thay đổi.

Trường hợp doanh nghiệp chưa có đủ điều kiện để vận hành trang thông tin điện tử trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải đăng ký với chủ sở hữu để thực hiện việc công khai các nội dung thông tin quy định tại trang thông tin điện tử của chủ sở hữu.

Thời gian công khai thông tin tài chính

Điều 10. Trách nhiệm công khai thông tin tài chính

Chương III

CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

1. Cục Kinh tế/BQP chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Tài chính/BQP và các cơ quan chức năng tổng hợp các nội dung công khai thông tin báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt; thực hiện công khai thông tin thường xuyên trên cổng thông tin điện tử danh sách doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quản lý và phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; các nội dung công bố thông tin theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.

3. Cục Tài chính/BQP chủ trì, phối hợp với Cục Kinh tế/BQP lập báo cáo gửi Bộ Tài chính về tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.

1. Thực hiện công khai thông tin tài chính doanh nghiệp đối với các công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn công ty mẹ ngay sau khi nhận được thông báo từ Cục Kinh tế/BQP về nội dung phải công khai của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2016.

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc công khai thông tin của các doanh nghiệp và người đại diện quản lý vốn nhà nước theo quy định tại thông tư này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Trần Đơn

TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

PHỤ LỤC I

CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM …………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc phòng)

Đơn vị: triệu đồng

Số thứ tự

Tên doanh nghiệp

Tổng vốn NN đầu tư

Vốn điều lệ của DN

Nguồn vốn Nhà nước đầu tư vào DN

Tình hình đầu tư vốn Nhà nước

NSNN

NSBQP

Quỹ HTSX và PTDN

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ HTSXDN tại DN

Khác

Đầu tư trong năm báo cáo

Đầu tư lũy kế

Còn phải đầu tư

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

(13)=(3)-(12)

I

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên)

(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)

TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

PHỤ LỤC II

CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc phòng)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên doanh nghiệp

Lĩnh vực kinh doanh

Tổng tài sản

Tổng nguồn vốn

Tổng số

Tài sản ngắn hạn

Hàng tồn kho

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Đầu tư tài chính dài hạn

Tài sản dài hạn

Nợ phải thu

Nợ phải thu khó đòi

Tổng số

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

Tỷ lệ sở hữu của nhà nước

Nợ phải trả ngắn hạn

Nợ phải trả dài hạn

Nợ vay (vay ngắn hạn và dài hạn)

Năm trước

Năm báo cáo

Năm trước

Năm báo cáo

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên)

(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)

TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

PHỤ LỤC III

CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc phòng)

Đơn vị: triệu đồng

Số thứ tự

Tên Doanh nghiệp

Doanh thu

Lợi nhuận trước thuế

Lỗ

Phải nộp NSNN

Đã nộp NSNN

Đầu tư ngoài ngành

Năm trước

Năm báo cáo

Năm trước

Năm báo cáo

Lỗ phát sinh

Lỗ lũy kế

Năm trước

Năm báo cáo

Năm trước

Năm báo cáo

Lĩnh vực

Tổng giá trị khoản đầu tư

Năm trước

Năm báo cáo

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên)

(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 39. Nội dung thông tin tài chính công khai theo định kỳ
1. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính sáu (06) tháng, Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) gồm: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán. Đối với doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, khi công khai Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) doanh nghiệp phải thực hiện công khai Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ và Báo cáo tài chính năm hợp nhất.
2. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cùng với ý kiến, kiến nghị của kiểm toán, của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính về báo cáo tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3. Thời hạn công khai Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trước ngày 15 tháng 8 của năm báo cáo đối với Báo cáo tài chính sáu (06) tháng và trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo đối với Báo cáo tài chính năm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 39. Nội dung thông tin tài chính công khai theo định kỳ
1. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính sáu (06) tháng, Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) gồm: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán. Đối với doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, khi công khai Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) doanh nghiệp phải thực hiện công khai Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ và Báo cáo tài chính năm hợp nhất.
2. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cùng với ý kiến, kiến nghị của kiểm toán, của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính về báo cáo tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3. Thời hạn công khai Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trước ngày 15 tháng 8 của năm báo cáo đối với Báo cáo tài chính sáu (06) tháng và trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo đối với Báo cáo tài chính năm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 39. Nội dung thông tin tài chính công khai theo định kỳ
1. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính sáu (06) tháng, Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) gồm: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán. Đối với doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, khi công khai Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) doanh nghiệp phải thực hiện công khai Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ và Báo cáo tài chính năm hợp nhất.
2. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài chính của doanh nghiệp cùng với ý kiến, kiến nghị của kiểm toán, của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính về báo cáo tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3. Thời hạn công khai Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trước ngày 15 tháng 8 của năm báo cáo đối với Báo cáo tài chính sáu (06) tháng và trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo đối với Báo cáo tài chính năm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 38. Mục đích và yêu cầu công khai thông tin tài chính
1. Mục đích công khai thông tin tài chính
a) Đảm bảo minh bạch, trung thực và khách quan tình hình tài chính của doanh nghiệp nhà nước. phát hiện kịp thời hành vi vi phạm chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán của doanh nghiệp.
b) Thực hiện quyền hạn và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước, người lao động trong việc giám sát, kiểm tra và thực hiện quy chế dân chủ ở doanh nghiệp nhà nước. thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước.
2. Yêu cầu công khai thông tin tài chính
a) Cơ sở để thực hiện công khai tài chính doanh nghiệp là báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo giám sát tài chính hằng năm của doanh nghiệp. báo cáo giám sát tài chính hàng năm của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
b) Việc công khai thông tin tài chính phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện công bố thông tin theo quy định của Nghị định về công bố thông tin hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Điều 42. Nội dung công khai thông tin của cơ quan đại diện chủ sở hữu
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu công khai thường xuyên trên cổng thông tin điện tử của cơ quan danh sách doanh nghiệp do mình thành lập hoặc được giao quản lý và phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu công khai Kế hoạch giám sát các doanh nghiệp do mình thành lập hoặc được giao quản lý trước ngày 31 tháng 01 hằng năm, đồng thời gửi Bộ Tài chính để phối hợp giám sát.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu công khai Quyết định giao chỉ tiêu đánh giá hằng năm của từng doanh nghiệp do mình thành lập hoặc được giao quản lý trước ngày 31 tháng 5 hằng năm, đồng thời gửi Bộ Tài chính để phối hợp giám sát.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu công khai Báo cáo tình hình đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
5. Cơ quan đại diện chủ sở hữu công khai Báo cáo tài chính sáu (06) tháng và Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
6. Bộ Tài chính quy định các biểu mẫu công khai thông tin tại Khoản 4 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước

Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
1. Hình thức công bố thông tin gồm: Văn bản và dữ liệu điện tử.
2. Ngày nộp các nội dung công bố thông tin là ngày văn bản đến cơ quan có thẩm quyền, ngày gửi fax, gửi email, ngày công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Ngày công khai thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên các phương tiện công bố thông tin.
3. Việc công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời qua các phương tiện công bố thông tin sau:
a) Đối với doanh nghiệp, phương tiện công bố thông tin gồm: Báo cáo bằng văn bản, cổng hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
b) Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, phương tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận thông tin, cổng hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
c) Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phương tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận thông tin, Cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn), ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
4. Việc công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước quy định.
5. Các báo cáo và ấn phẩm khác của doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước của doanh nghiệp thực hiện theo quy định của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.

Từ khóa: Thông tư 182/2016/TT-BQP, Thông tư số 182/2016/TT-BQP, Thông tư 182/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư số 182/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư 182 2016 TT BQP của Bộ Quốc phòng, 182/2016/TT-BQP

File gốc của Thông tư 182/2016/TT-BQP hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 182/2016/TT-BQP hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Số hiệu 182/2016/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Đơn
Ngày ban hành 2016-11-08
Ngày hiệu lực 2016-12-23
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 93/2015/NĐ-CP về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh
  • Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
  • Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu