BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2015/TT-BCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AMÔNI NITRAT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương.
Ký hiệu QCVN 05 : 2015/BCT.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2015.
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Văn phòng Tổng Bí thư; | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AMÔNI NITRAT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG
National Technical Regulations of Ammonium nitrate for producing Emulsion explosives
QCVN 05 : 2015/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vật liệu nổ công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 17/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AMÔNI NITRAT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG
National Technical Regulations of Ammonium nitrate for producing Emulsion explosives
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.2. Lô hàng nhập khẩu là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
1.3.4. Độ pH của dung dịch là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hiđrô (H+) trong dung dịch, đặc trưng cho tính axit hoặc bazơ của dung dịch.
1.4.1. QCVN 02 : 2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
1.4.3. QCVN 03 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO.
1.5.1. Quy định về lô sản phẩm: Khối lượng một lô sản phẩm do nhà sản xuất quy định.
1.5.3. Mẫu thử nghiệm định kỳ là mẫu lấy ngẫu nhiên trong các lô sản phẩm.
2.1. Chỉ tiêu kỹ thuật
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của NH4NO3 tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương
STT | Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật | Phương pháp thử | |||||||||||||||||||||||||
1 |
≥ 98,5 |
2 |
≤ 0,5 |
3 |
≤ 0,15 |
4 |
4,5 ÷ 5,5 |
5 |
0,80 ÷ 0,90 |
6 |
24 | 2.2. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển Amôni nitrat tinh thể được bao gói hai lớp, bên trong là lớp nilon chống ẩm, bên ngoài là bao dệt sợi phức hợp. Khối lượng mỗi bao do nhà sản xuất quy định, thường bao gói 25 kg/bao, 40 kg/bao hoặc 50 kg/bao. Ghi nhãn trên bao gói chứa đựng sản phẩm thực hiện theo các quy định tại Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. 2.2.3.1. Vận chuyển: Thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT. - Xung quanh tường nhà kho bảo quản Amôni nitrat trong phạm vi bán kính 15,2 m phải đảm bảo dọn sạch cỏ, cây khô hoặc các chất dễ cháy. - Khi bảo quản Amôni nitrat trong bao hoặc trong thùng chứa phải đảm bảo: + Không được để các bao chứa Amôni nitrat cách tường nhỏ hơn 762 mm. - Các bao chứa Amôni nitrat cách trần nhà hoặc các bộ phận thấp nhất của mái nhà lớn hơn 0,9 m. - Đối với việc bảo quản Amôni nitrat dạng rời: + Chiều cao của nhà kho không được vượt quá 12,2 m. - Đối với nhà kho chứa Amôni nitrat với khối lượng lớn hơn 2268 tấn phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động. Các thiết bị sử dụng trong các phép thử phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan. 3.1. Xác định độ tinh khiết bằng phương pháp chuẩn độ 3.2. Xác định độ ẩm 3.3. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước 3.4. Xác định độ pH 3.5. Xác định khối lượng riêng rời 4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với Amôni nitrat tinh thể thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm hàng hóa được quy định tại Mục VII, Phụ lục 2, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. 4.4. Amôni nitrat tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Amôni nitrat tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương sản xuất trong nước, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 4.7. Trường hợp có nghi ngờ về chất lượng của Amôni nitrat tinh thể, trước khi đưa vào sử dụng phải thực hiện kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này, tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định. 5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
Từ khóa: Thông tư 17/2015/TT-BCT, Thông tư số 17/2015/TT-BCT, Thông tư 17/2015/TT-BCT của Bộ Công thương, Thông tư số 17/2015/TT-BCT của Bộ Công thương, Thông tư 17 2015 TT BCT của Bộ Công thương, 17/2015/TT-BCT File gốc của Thông tư 17/2015/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật. Thông tư 17/2015/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hànhTóm tắt
|