BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2019/TT-BQP | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng;
Thông tư này hướng dẫn thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước đối với:
2. Phần vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
1. Cơ quan, đơn vị được giao giúp Bộ Quốc phòng thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
3. Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân khác có liên quan tới thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu.
1. Bộ Quốc phòng trực tiếp thực hiện hoặc phân công, phân cấp, giao quyền cho các đơn vị trực thuộc, cơ quan chức năng tham mưu giúp Bộ Quốc phòng thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
1. Bộ Quốc phòng là cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty là người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
Điều 5. Quyền, trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 10/2019/NĐ-CP), Nghị định số 05/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội và pháp luật có liên quan.
khoản 2 Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP.
a) Tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, đề nghị phá sản doanh nghiệp; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp;
c) Phê duyệt để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp;
đ) Thay đổi người đại diện theo pháp luật tại doanh nghiệp;
g) Dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và mức quy định tại điều lệ doanh nghiệp;
điểm a khoản 1 Điều 24 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (viết tắt Nghị định số 91/2015/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ; phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Điều lệ của doanh nghiệp;
điểm a khoản 3 Điều 23 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và Điều lệ của doanh nghiệp;
điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP;
khoản 6 Điều 11 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP
3. Quyết định các nội dung đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được giao quản lý:
b) Ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên tại doanh nghiệp;
d) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của doanh nghiệp theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Thực hiện theo thẩm quyền về giám sát, kiểm tra và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp do mình quản lý.
a) Đề nghị Bộ Quốc phòng quyết định theo thẩm quyền việc đầu tư tăng vốn, đầu tư bổ sung vốn nhà nước, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; ban hành Quy chế hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước;
c) Yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện những nhiệm vụ quy định tại Điều 48 Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP; thẩm định, có ý kiến kịp thời để báo cáo Bộ Quốc phòng giải quyết những vấn đề thuộc trách nhiệm của người đại diện phần vốn nhà nước;
đ) Kiểm tra, giám sát, báo cáo Bộ Quốc phòng kết quả đánh giá hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước.
1. Chủ trì tham mưu, tổng hợp giúp Bộ Quốc phòng thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
a) Trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ và cơ chế quản lý tiền lương của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội;
c) Ban hành Điều lệ và sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
đ) Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm; quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng hàng năm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên đối với các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý;
g) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;
i) Phê duyệt mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
4. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh; tổng hợp báo cáo việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của các doanh nghiệp; quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền thưởng hàng năm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người lao động đối với các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
a) Đầu tư tăng vốn, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; ban hành Quy chế hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước;
Điều 48 Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP;
d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
a) Ban hành Quy chế tài chính theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn tại doanh nghiệp;
c) Thẩm định hồ sơ, phương án bổ sung vốn điều lệ của doanh nghiệp; phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện cấp bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp theo quy định, phù hợp với từng nguồn vốn bổ sung vốn điều lệ;
đ) Phê duyệt cụ thể phương án huy động vốn theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
g) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
i) Phê duyệt, quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành.
a) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện đầu tư tăng vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư bổ sung;
c) Giám sát, đánh giá về hiệu quả sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn nhà nước; đề xuất kiến nghị xử lý các nội dung có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng
a) Phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định có mức lớn hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và điều lệ của doanh nghiệp;
c) Quyết định các dự án đầu tư phát triển không ủy quyền quyết định đầu tư quy định tại Thông tư số 101/2017/TT-BQP ngày 27/4/2017 của Bộ Quốc phòng về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư trong Bộ Quốc phòng.
3. Định kỳ hàng năm, đột xuất theo yêu cầu tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tiến độ và kết quả thực hiện các dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, đề nghị phá sản các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án;
2. Phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị giúp Bộ Quốc phòng thực hiện các chức năng khác của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
1. Chủ trì tham mưu, đề xuất về công tác cán bộ theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quy định của pháp luật:
b) Cử, bãi nhiệm, miễn nhiệm người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Điều 14 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP, Điều lệ của Tập đoàn, quy định của pháp luật có liên quan và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và đề nghị phá sản doanh nghiệp;
c) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp;
đ) Phê duyệt phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp;
g) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;
3. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty do đơn vi trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, báo cáo để cấp trên trực tiếp quản lý quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty chủ động quyết định và chịu trách nhiệm khi quyết định những nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp, quy định của pháp luật có liên quan, Điều lệ của doanh nghiệp và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
a) Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
c) Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
đ) Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển;
g) Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp; chủ trương vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
i) Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp;
Điều 48 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Báo cáo cấp trên kịp thời về việc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ được giao và những trường hợp sai phạm khác.
5. Yêu cầu công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp vào ngân sách nhà nước khoản lợi nhuận, cổ tức được chia tương ứng với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty.
7. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Bộ Quốc phòng và pháp luật về hành vi vi phạm gây tổn thất vốn nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019, thay thế Thông tư số 183/2013/TT-BQP ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước trong Quân đội và vốn Nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý đầu tư vào doanh nghiệp.
1. Các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng căn cứ nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện, tiến hành giám sát, kiểm tra doanh nghiệp theo nội dung phân công thực hiện quyền và trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
3. Thanh tra Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng, Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng, Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kế hoạch thanh tra đối với doanh nghiệp trong việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quy định của Bộ Quốc phòng.
- Các đồng chí lãnh đạo Bộ Quốc phòng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 157/2019/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý đang được cập nhật.
Thông tư 157/2019/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 157/2019/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đơn |
Ngày ban hành | 2019-10-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |