BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, BVTV (200).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
National technical regulation on phytosanitary requirements for imported regulated articles
MỤC LỤC
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.3 Tài liệu viện dẫn
2. QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.2 Yêu cầu về phân tích giám định
2.4 Yêu cầu về bao bì đóng gói
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Phụ lục 1
QCVN ……: 2020/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số ……/2020/TT-BNNPTNT ngày … tháng … năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
National technical regulation on phytosanitary requirements for imported regulated articles
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
QCVN 01-2: 2009/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế.
QCVN 01-175: 2014/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật.
Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật.
Bộ TCVN 12372 Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật.
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng các thuật ngữ định nghĩa nêu trong TCVN 3937: 2007 và các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.2 Đối tượng phải kiểm soát là sinh vật gây hại không phải là đối tượng kiểm dịch thực vật nhưng sự có mặt của chúng trên vật liệu dùng để làm giống có nguy cơ gây thiệt hại lớn về kinh tế, phải được kiểm soát ở Việt Nam.
1.4.4 Kiểm dịch thực vật là hoạt động ngăn chặn, phát hiện, kiểm soát đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát và sinh vật gây hại lạ.
1.4.6 Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật là thực vật1, phương tiện sản xuất, bảo quản, vận chuyển hoặc các vật thể khác có khả năng mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật.
1.4.7 Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam gồm:
b) Củ, quả tươi.
d) Sinh vật có ích sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
f) Các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khác có nguy cơ cao mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật do Cục Bảo vệ thực vật xác định và báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định.
2. QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Việc kiểm tra lô vật thể thuộc diện kiểm dịch vật nhập khẩu thực hiện như sau:
Kiểm tra chính thức bằng cảm quan bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.
Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật mang triệu chứng bị hại và sinh vật gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, sinh vật gây hại đã thu thập được.
Mẫu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và mẫu sinh vật gây hại thu thập được phân tích giám định theo các phương pháp (Bảng 1), như sau:
Bảng 1. Phương pháp phân tích giám định
TT | Nội dung | Phương pháp phân tích giám định | |||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
2.3 Yêu cầu về nhiễm sinh vật gây hại 2.3.1 Không có sinh vật gây hại trong Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành qua từng thời kỳ (Bảng 2); Điều 25 của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 35/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014.
|
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Giới hạn | ||
| |||||
1 |
0 | ||||
2 |
0 | ||||
3 |
0 | ||||
4 |
0 | ||||
5 |
0 | ||||
6 |
0 | ||||
7 |
0 | ||||
8 |
0 | ||||
9 |
0 | ||||
10 |
0 | ||||
11 |
0 | ||||
12 |
0 | ||||
13 |
0 | ||||
14 |
0 | ||||
15 |
0 | ||||
16 |
0 | ||||
17 |
0 | ||||
18 |
0 | ||||
19 |
0 | ||||
20 |
0 | ||||
21 |
0 | ||||
22 |
0 | ||||
23 |
0 | ||||
24 |
0 | ||||
25 |
0 | ||||
26 |
0 | ||||
27 |
0 | ||||
28 |
0 | ||||
29 |
0 | ||||
30 |
0 | ||||
31 |
0 | ||||
32 |
0 | ||||
33 |
0 | ||||
34 |
0 | ||||
35 |
0 | ||||
36 |
0 | ||||
37 |
0 | ||||
38 |
0 | ||||
39 |
0 | ||||
40 |
0 | ||||
41 |
0 | ||||
42 |
0 | ||||
43 |
0 | ||||
44 |
0 | ||||
45 |
0 | ||||
46 |
0 | ||||
47 |
0 | ||||
48 |
0 | ||||
49 |
0 | ||||
50 |
0 | ||||
51 |
0 | ||||
52 |
0 | ||||
53 |
0 | ||||
54 |
0 | ||||
55 |
0 | ||||
56 |
0 | ||||
57 |
0 | ||||
58 |
0 | ||||
59 |
0 | ||||
60 |
0 | ||||
61 |
0 | ||||
| |||||
62 |
0 | ||||
63 |
0 | ||||
64 |
0 | ||||
| |||||
65 |
0 | ||||
66 |
0 | ||||
67 |
0 | ||||
68 |
0 | ||||
69 |
0 | ||||
70 |
0 | ||||
71 |
0 | ||||
72 |
0 | ||||
73 |
0 | ||||
74 |
0 | ||||
75 |
0 | ||||
76 |
0 | ||||
77 |
0 | ||||
78 |
0 | ||||
79 |
0 | ||||
80 |
0 | ||||
| |||||
81 |
0 | ||||
82 |
0 | ||||
83 |
0 | ||||
84 |
0 | ||||
| |||||
85 |
0 | ||||
86 |
0 | ||||
87 |
0 | ||||
88 |
0 | ||||
89 |
0 | ||||
| |||||
90 |
0 | ||||
91 |
0 | ||||
92 |
0 | ||||
93 |
0 | ||||
94 |
0 | ||||
95 |
0 | ||||
96 |
0 | ||||
97 |
0 | ||||
98 |
0 | ||||
99 |
0 | ||||
100 |
0 | ||||
101 |
0 | ||||
102 |
0 | ||||
103 |
0 | ||||
| |||||
104 |
0 | ||||
105 |
0 | ||||
106 |
0 | ||||
107 |
0 | ||||
108 |
0 | ||||
109 |
0 | ||||
110 |
0 | ||||
111 |
0 | ||||
112 |
0 | ||||
113 |
0 | ||||
114 |
0 |
2.3.2 Không có sinh vật gây hại trong Danh mục đối tượng phải kiểm soát do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành theo từng thời kỳ;
Điều 25 của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật kể từ khi được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2.4 Yêu cầu về bao bì đóng gói
2.5 Lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu
3.2 Yêu cầu về hồ sơ
3.2.2 Có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu do cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương của Việt Nam cấp (đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam).
3.3 Việc phân tích giám định sinh vật gây hại trên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được thực hiện tại các tổ chức đánh giá sự phù hợp về kiểm dịch thực vật đã được đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành và được Cục Bảo vệ thực vật công nhận được thực hiện phân tích giám định đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát và sinh vật gây hại lạ hoặc do cơ quan kiểm dịch thực vật thực hiện.
3.5. Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật vào lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thực hiện và tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
(Quy định)
Lệnh giữ lại và xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Lệnh giữ lại và xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
Unloaded ceasing and treating order of the regulated article
No: |
Kính gửi: ……………………………………………………………….
Căn cứ vào Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tình trạng nhiễm sinh vật gây hại của vật thể dưới đây:
Tên vật thể bị nhiễm sinh vật gây hại (hàng hoá, kho hoặc phương tiện chuyên chở) (1) …………………….
Số lượng: ………………………. Khối lượng: …………………………
- Tên và địa chỉ chủ hàng: …………………………………………………………………………
Name and adress of Owners of regulated article: ………………………………………..
- Tên và địa chỉ người nhận:
- Phương tiện chuyên chở …………………………………… Quốc tịch:…………………………..
- Bị nhiễm sinh vật gây hại thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đối tượng phải kiểm soát hoặc sinh vật gây hại lạ, cụ thể là:
- Nay quyết định biện pháp xử lý lô vật thể đó như sau: ………………………………………..
□ Xông hơi khử trùng (Fumigation)
□ Tái xuất (Re-export): …………………………..Thời gian: ………………………………….. □ Biện pháp khác (Other); ……………………… Thời gian: …………………………………
Thư mục tài liệu tham khảo 2. Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh đánh giá sự phù hợp. 4. Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. 6. Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 8. Thông tư số 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số nội dung về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật và nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. Từ khóa: Thông tư 15/2020/TT-BNNPTNT, Thông tư số 15/2020/TT-BNNPTNT, Thông tư 15/2020/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 15/2020/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 15 2020 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 15/2020/TT-BNNPTNT File gốc của Thông tư 15/2020/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật. Thông tư 15/2020/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |