BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính;
Thông tư này hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quỹ) được thành lập theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quyết định số 601/QĐ-TTg).
1. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 6 Quyết định số 601/QĐ-TTg.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chức năng hỗ trợ tài chính cho các đối tượng quy định tại Điều 3 Quyết định số 601/QĐ-TTg và thực hiện các hoạt động quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Quỹ có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc các ngân hàng thương mại trong nước theo quy định của pháp luật. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Vốn điều lệ
khoản 1 Điều 5 Quyết định số 601/QĐ-TTg;
- Ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật;
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn sau:
b) Các khoản cấp phát, ủy thác cho vay đầu tư của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước dành cho Quỹ.
Điều 5. Quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động
1. Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
3. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 8 Quyết định số 601/QĐ-TTg và quy định cụ thể tại Thông tư này.
6. Không được sử dụng vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác.
8. Thực hiện các biện pháp khác về bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật.
1. Nguyên tắc trích lập quỹ dự phòng rủi ro:
b) Mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro được xác định bằng 0,75%/năm tính trên tổng dư nợ thực tế cuối năm;
Số tiền thu hồi được từ các khoản ủy thác cho vay đã được xử lý rủi ro được hạch toán vào thu nhập khác của Quỹ theo quy định về kế toán;
2. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành quy chế trích lập, quản lý, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để thực hiện thống nhất.
1. Quỹ xây dựng Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quy định pháp luật có liên quan.
a) Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;
c) Việc đầu tư, mua sắm phương tiện đi lại phục vụ hoạt động của Quỹ áp dụng theo định mức quy định như đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
3. Nguyên tắc trích khấu hao, chế độ quản lý, sử dụng và thời gian trích khấu hao tài sản cố định: Quỹ thực hiện theo quy định về khấu hao tài sản cố định áp dụng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
a) Quỹ được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
5. Thanh lý, nhượng, bán tài sản cố định:
b) Cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ là cấp có thẩm quyền quyết định việc thanh lý, nhượng, bán tài sản cố định;
6. Kiểm kê tài sản và đánh giá lại tài sản cố định:
b) Đối với tài sản thừa, thiếu, phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
d) Việc đánh giá lại tài sản cố định và xử lý hạch toán đối với các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
2. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường; Hội đồng quản lý Quỹ quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Quỹ quyết định mức bồi thường theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể và tổ chức bảo hiểm, nếu thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ của Quỹ.
LÃI SUẤT CHO VAY VÀ PHÍ ỦY THÁC CHO VAY
1. Lãi suất cho vay của Quỹ không vượt quá 90% lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn của: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Bộ Tài chính công bố lãi suất cho vay của Quỹ trong từng thời kỳ phù hợp với diễn biến lãi suất của thị trường. Trường hợp lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn nêu tại khoản 2 Điều này có biến động lớn, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, điều chỉnh lãi suất cho phù hợp.
5. Việc điều chỉnh tăng, giảm lãi suất đối với một số khoản vay đã giải ngân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính.
Điều 10. Phí ủy thác cho bên nhận ủy thác
2. Phí ủy thác cho bên nhận ủy thác do Quỹ thỏa thuận với bên nhận ủy thác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ủy thác và nhận ủy thác của các tổ chức tín dụng.
QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
Doanh thu của Quỹ là khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:
2. Thu từ hoạt động tài chính.
b) Thu từ phí quản lý các nguồn viện trợ, hỗ trợ, tài trợ, đóng góp (nếu có).
a) Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản;
c) Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế;
đ) Thu từ chênh lệch tỷ giá (nếu có);
g) Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ
b) Chi trả phí dịch vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác;
d) Chi bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
e) Các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.
3. Chi cho cán bộ, nhân viên thực hiện theo chế độ của Nhà nước quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
b) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ của Quỹ;
d) Chi các khoản chi ăn ca, chi lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch, chi trợ cấp thôi việc cho người lao động;
e) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
a) Chi khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi mua sắm công cụ lao động (đối với tài sản thuộc quyền quản lý của Quỹ);
c) Chi phí thuê tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động của Quỹ;
đ) Chi phí tuyên truyền, in ấn tài liệu, lễ tân, giao dịch, đối ngoại, tiếp khách, hội nghị, quảng cáo theo quy định của pháp luật;
g) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
i) Các khoản chi phí quản lý theo quy định của pháp luật.
5. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
1. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.
3. Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
2. Kết quả tài chính trong năm có lãi khi chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí phát sinh trong năm tài chính có kết quả dương (+).
Điều 15. Phân phối kết quả tài chính và chuyển lỗ
a) Trích 30% vào Quỹ đầu tư phát triển;
- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm thì Quỹ được trích hai Quỹ phúc lợi và Quỹ khen thưởng tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;
c) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.
Điều 16. Mục đích sử dụng các Quỹ
2. Quỹ khen thưởng:
b) Hội đồng quản lý Quỹ hướng dẫn định mức chi khen thưởng cho từng đối tượng để Quỹ thực hiện.
a) Quỹ phúc lợi được sử dụng để chi cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ; Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, viên chức Quỹ; Chi đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ;
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Trong thời hạn một năm kể từ khi đi vào hoạt động, Quỹ áp dụng chế độ kế toán theo quy định hiện hành đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. Sau thời gian nêu trên, Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 18. Báo cáo tài chính và cung cấp thông tin
a) Bảng cân đối kế toán;
c) Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
đ) Báo cáo tình hình thu chi tài chính; Báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này;
g) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán theo quy định tại Thông tư này.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
4. Quỹ có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Quỹ thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ theo quy định.
3. Quỹ thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
1. Quỹ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm để trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và gửi Bộ tài chính để theo dõi. Nội dung kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gồm:
b) Kế hoạch tài chính bao gồm các nội dung quy định tại các Phụ lục 4, Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 601/QĐ-TTg.
3. Thực hiện giám sát, kiểm tra và thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài chính, việc thực hiện kế hoạch tài chính thông qua chế độ báo cáo và quy định của pháp luật về thanh tra.
1. Quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý, sử dụng.
3. Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này, các văn bản quy định về chế độ tài chính của Nhà nước, ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về quy chế quản lý tài chính nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro; các Quy chế nghiệp vụ.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015 và áp dụng từ năm tài chính 2015.
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Báo cáo tình hình ủy thác cho vay
Quý ........năm........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên Ngân hàng ủy thác cho vay | Số giải ngân cho vay | Số thu nợ | Số dư | Số lãi phải thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo | Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong kỳ | Từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Trong kỳ | Từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Nợ đủ tiêu chuẩn | Nợ quá hạn | Nợ xấu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | ......... |
2 | ......... |
3 | ......... |
4 | ......... |
5 | ......... |
6 | ......... |
| Tổng cộng |
Báo cáo tình hình thu, chi tài chính Năm ............. (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV) Đơn vị: Triệu đồng
|