Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 119/2015/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính;

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quỹ) được thành lập theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Quyết định số 601/QĐ-TTg).

1. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều 6 Quyết định số 601/QĐ-TTg.

4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chức năng hỗ trợ tài chính cho các đối tượng quy định tại Điều 3 Quyết định số 601/QĐ-TTg và thực hiện các hoạt động quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

3. Quỹ có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc các ngân hàng thương mại trong nước theo quy định của pháp luật. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN

1. Vốn điều lệ

khoản 1 Điều 5 Quyết định số 601/QĐ-TTg;

- Ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật;

2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn sau:

b) Các khoản cấp phát, ủy thác cho vay đầu tư của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước dành cho Quỹ.

Điều 5. Quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động

1. Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.

3. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 8 Quyết định số 601/QĐ-TTg và quy định cụ thể tại Thông tư này.

6. Không được sử dụng vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác.

8. Thực hiện các biện pháp khác về bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật.

1. Nguyên tắc trích lập quỹ dự phòng rủi ro:

b) Mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro được xác định bằng 0,75%/năm tính trên tổng dư nợ thực tế cuối năm;

Số tiền thu hồi được từ các khoản ủy thác cho vay đã được xử lý rủi ro được hạch toán vào thu nhập khác của Quỹ theo quy định về kế toán;

2. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành quy chế trích lập, quản lý, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để thực hiện thống nhất.

1. Quỹ xây dựng Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quy định pháp luật có liên quan.

a) Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;

c) Việc đầu tư, mua sắm phương tiện đi lại phục vụ hoạt động của Quỹ áp dụng theo định mức quy định như đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

3. Nguyên tắc trích khấu hao, chế độ quản lý, sử dụng và thời gian trích khấu hao tài sản cố định: Quỹ thực hiện theo quy định về khấu hao tài sản cố định áp dụng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

a) Quỹ được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

5. Thanh lý, nhượng, bán tài sản cố định:

b) Cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ là cấp có thẩm quyền quyết định việc thanh lý, nhượng, bán tài sản cố định;

6. Kiểm kê tài sản và đánh giá lại tài sản cố định:

b) Đối với tài sản thừa, thiếu, phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

d) Việc đánh giá lại tài sản cố định và xử lý hạch toán đối với các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:

2. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường; Hội đồng quản lý Quỹ quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Quỹ quyết định mức bồi thường theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

4. Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể và tổ chức bảo hiểm, nếu thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ của Quỹ.

LÃI SUẤT CHO VAY VÀ PHÍ ỦY THÁC CHO VAY

1. Lãi suất cho vay của Quỹ không vượt quá 90% lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn của: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3. Bộ Tài chính công bố lãi suất cho vay của Quỹ trong từng thời kỳ phù hợp với diễn biến lãi suất của thị trường. Trường hợp lãi suất cho vay thương mại cùng kỳ hạn nêu tại khoản 2 Điều này có biến động lớn, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, điều chỉnh lãi suất cho phù hợp.

5. Việc điều chỉnh tăng, giảm lãi suất đối với một số khoản vay đã giải ngân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính.

Điều 10. Phí ủy thác cho bên nhận ủy thác

2. Phí ủy thác cho bên nhận ủy thác do Quỹ thỏa thuận với bên nhận ủy thác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ủy thác và nhận ủy thác của các tổ chức tín dụng.

QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

Doanh thu của Quỹ là khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:

2. Thu từ hoạt động tài chính.

b) Thu từ phí quản lý các nguồn viện trợ, hỗ trợ, tài trợ, đóng góp (nếu có).

a) Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản;

c) Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế;

đ) Thu từ chênh lệch tỷ giá (nếu có);

g) Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Chi phí của Quỹ

1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ

b) Chi trả phí dịch vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác;

d) Chi bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

e) Các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.

3. Chi cho cán bộ, nhân viên thực hiện theo chế độ của Nhà nước quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

b) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ của Quỹ;

d) Chi các khoản chi ăn ca, chi lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch, chi trợ cấp thôi việc cho người lao động;

e) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.

a) Chi khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi mua sắm công cụ lao động (đối với tài sản thuộc quyền quản lý của Quỹ);

c) Chi phí thuê tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động của Quỹ;

đ) Chi phí tuyên truyền, in ấn tài liệu, lễ tân, giao dịch, đối ngoại, tiếp khách, hội nghị, quảng cáo theo quy định của pháp luật;

g) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

i) Các khoản chi phí quản lý theo quy định của pháp luật.

5. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

1. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.

3. Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp.

Điều 14. Kết quả tài chính

2. Kết quả tài chính trong năm có lãi khi chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí phát sinh trong năm tài chính có kết quả dương (+).

Điều 15. Phân phối kết quả tài chính và chuyển lỗ

a) Trích 30% vào Quỹ đầu tư phát triển;

- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm thì Quỹ được trích hai Quỹ phúc lợi và Quỹ khen thưởng tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;

c) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.

Điều 16. Mục đích sử dụng các Quỹ

2. Quỹ khen thưởng:

b) Hội đồng quản lý Quỹ hướng dẫn định mức chi khen thưởng cho từng đối tượng để Quỹ thực hiện.

a) Quỹ phúc lợi được sử dụng để chi cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ; Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, viên chức Quỹ; Chi đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ;

Chương V

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Trong thời hạn một năm kể từ khi đi vào hoạt động, Quỹ áp dụng chế độ kế toán theo quy định hiện hành đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. Sau thời gian nêu trên, Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 18. Báo cáo tài chính và cung cấp thông tin

a) Bảng cân đối kế toán;

c) Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

đ) Báo cáo tình hình thu chi tài chính; Báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này;

g) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán theo quy định tại Thông tư này.

3. Thời hạn gửi báo cáo:

b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;

4. Quỹ có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Quỹ thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ theo quy định.

3. Quỹ thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

1. Quỹ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm để trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và gửi Bộ tài chính để theo dõi. Nội dung kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gồm:

b) Kế hoạch tài chính bao gồm các nội dung quy định tại các Phụ lục 4, Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 601/QĐ-TTg.

3. Thực hiện giám sát, kiểm tra và thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài chính, việc thực hiện kế hoạch tài chính thông qua chế độ báo cáo và quy định của pháp luật về thanh tra.

1. Quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý, sử dụng.

3. Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này, các văn bản quy định về chế độ tài chính của Nhà nước, ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về quy chế quản lý tài chính nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro; các Quy chế nghiệp vụ.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015 và áp dụng từ năm tài chính 2015.

 

- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân TC;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước; Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, TCNH (5)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

PHỤ LỤC

Phụ lục 1

Báo cáo tình hình ủy thác cho vay

Quý ........năm........

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên Ngân hàng ủy thác cho vay

Số giải ngân cho vay

Số thu nợ

Số dư

Số lãi phải thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Trong kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Trong kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Nợ đủ tiêu chuẩn

Nợ quá hạn

Nợ xấu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

.........

2

.........

3

.........

4

.........

5

.........

6

.........

 

Tổng cộng

 

 

 

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 2

Báo cáo tình hình thu, chi tài chính

Năm .............

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Số kế hoạch năm

Số phát sinh trong năm

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

DOANH THU

II

CHI PHÍ

III

CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II)

 

 

 

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 3

Tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ
Năm.............

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Phân phối thu nhập

Số dư đầu năm

Số phát sinh trong năm

Số dư cuối năm

Ghi chú

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

 

1

2

3

4

5

6

7

1

2

3

Tổng cộng

 

 

 

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 4

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM..............

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

1

2

3

II

1

2

3

4

III

IV

V

VI

1

2

3

II. Thuyết minh

2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (doanh thu, chi phí, lợi nhuận).

4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:

- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.

- Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưởng.

 

 

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 4a

CHI TIẾT KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ NĂM....

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

 

 

 

II

 

 

 

III

 

 

 

Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định doanh thu và phân tích lý do tăng giảm từng loại doanh thu trong năm kế hoạch

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

 

 

 

II

 

 

 

III

 

 

Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

1

2

3

 

 

 

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 4b

KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2015/TT-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Phát triển DNNVV)

TT

Nội dung

Đv tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

II. Thuyết minh

- Dự kiến kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).

 

 

..., ngày ... tháng...năm....

LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 3. Đối tượng và phạm vi hoạt động của Quỹ
1. Đối tượng của Quỹ là các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật trực tiếp đầu tư, sản xuất - kinh doanh thuộc Danh mục các lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ của Quỹ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trong từng thời kỳ.
2. Quỹ hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên phạm vi toàn quốc.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ
1. Quỹ ủy thác cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoặc các ngân hàng thương mại đủ điều kiện cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu vay vốn đáp ứng quy định tại Điều 7 Quyết định này.
2. Nguyên tắc ủy thác: Các ngân hàng nhận ủy thác từ Quỹ thẩm định, quyết định cho vay các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh và chịu trách nhiệm rủi ro đối với dự án, phương án sản xuất - kinh doanh đã cho vay.
3. Các ngân hàng nhận ủy thác từ Quỹ được trích lập dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định.
4. Các nội dung liên quan đến ủy thác cho vay được quy định tại hợp đồng ủy thác theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Nguồn vốn của Quỹ
1. Vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách nhà nước cấp là 2.000 (hai nghìn) tỷ đồng. Ngân sách nhà nước cấp đủ vốn điều lệ cho Quỹ trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định thành lập, hai năm đầu tiên mỗi năm cấp 500 tỷ đồng, năm thứ ba cấp 1.000 tỷ đồng.
Việc tăng vốn điều lệ của Quỹ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 8. Mức vốn, thời hạn và lãi suất cho vay
1. Mức vốn cho vay đối với mỗi dự án, phương án sản xuất - kinh doanh tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của từng dự án, phương án đó (không bao gồm vốn lưu động) nhưng không quá 30 tỷ đồng.
2. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của người vay và điều kiện cụ thể của từng dự án, phương án sản xuất - kinh doanh nhưng tối đa không quá bảy (07) năm. Trường hợp đặc biệt, đối với những dự án có chu kỳ sản xuất dài, cần thời hạn vay vốn lớn hơn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ quyết định thời hạn cho vay nhưng không quá mười (10) năm.
3. Lãi suất cho vay
Căn cứ tình hình thị trường tín dụng, Bộ Tài chính quy định mức lãi suất cho vay của Quỹ theo từng thời kỳ để làm cơ sở cho Quỹ thực hiện nhưng không vượt quá 90% mức lãi suất cho vay thương mại. Lãi suất cho vay được áp dụng thống nhất cho tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực và đối tượng ưu tiên của Quỹ.
Lãi suất cho vay thương mại được xác định trên cơ sở mức lãi suất cho vay bình quân của năm (05) ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 15. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức hiệp hội
...
2. Bộ Tài chính là cơ quan quản lý nhà nước về tài chính của Quỹ, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan ban hành cơ chế quản lý tài chính và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính đối với Quỹ.
b) Công bố mức lãi suất cho vay của Quỹ theo từng thời kỳ để làm cơ sở cho Quỹ thực hiện.
c) Hướng dẫn về việc lập quỹ dự phòng rủi ro cho Quỹ (nếu có).
d) Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát hoạt động tài chính đối với Quỹ theo quy định của pháp luật.

Từ khóa: Thông tư 119/2015/TT-BTC, Thông tư số 119/2015/TT-BTC, Thông tư 119/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 119/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 119 2015 TT BTC của Bộ Tài chính, 119/2015/TT-BTC

File gốc của Thông tư 119/2015/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 119/2015/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 119/2015/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành 2015-08-12
Ngày hiệu lực 2015-10-01
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 601/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu