BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
1. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được sử dụng đến hết thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
3. Tổ chức đã được chỉ định thực hiện việc chứng nhận hợp quy và thử nghiệm phân bón phù hợp với quy định tại Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón tiếp tục thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo QCVN 01-189:2019/BNNPTNT đến hết thời hạn chỉ định.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
- Như Điều 4; | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
National technical regulation on fertilizer quality
Lời nói đầu
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
National technical regulation on fertilizer quality
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
khoản 21 Điều 2 Luật Trồng trọt được quy định tại Quy chuẩn này bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính và chỉ tiêu chất lượng bổ sung.
1.3.3. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung của phân bón là chỉ tiêu chất lượng phân bón có ảnh hưởng đến tính chất, công dụng của phân bón nhưng không thuộc chỉ tiêu chất lượng chính, được quy định tại Quy chuẩn này và không được sử dụng để phân loại phân bón. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung bao gồm chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
a) Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là các nguyên tố đạm (N), lân (P), kali (K) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được;
c) Nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là các nguyên tố bo (B), coban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn), molipđen (Mo), kẽm (Zn) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được.
1.3.6. Phân bón đa lượng-vi lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.8. Phân đạm-trung lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm (N) và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.10. Phân kali-trung lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali (K) và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.12. Phân bón NP-trung lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.14. Phân bón PK-trung lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.16. Phân urê-vi lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm ở dạng phân urê (có công thức CO(NH2)2) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.18. Phân amoni clorua-vi lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm ở dạng phân amoni clorua (có công thức NH4Cl) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.20. Phân magie nitrat-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, magie ở dạng phân magie nitrat (có công thức Mg(NO3)2) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.22. Phân superphosphat đơn-vi lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân ở dạng hỗn hợp muối (có công thức (Ca(H2PO4)2.H2O) và CaHPO4.2H2O) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.24. Phân superphosphat giàu-vi lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân ở dạng muối hòa tan trong nước (có công thức (Ca(H2PO4)2.H2O)) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.26. Phân kali sulphat-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng kali, lưu huỳnh ở dạng kali sulphat (có công thức K2SO4) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.28. Phân bón phức hợp-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân phức hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.30. Phân monoamoni phosphat-vi lượng (phân MAP-vi lượng) là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng muối monoamoni phosphat (có công thức NH4H2PO4) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.32. Phân nitro phosphat-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng hỗn hợp muối nitro phosphat (có công thức CaHPO4, (NH4)2HPO4, NH4NO3 và Ca(NO3)2) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.34. Phân bón hỗn hợp-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân bón hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.36. Phân bón NP-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.38. Phân bón PK-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.40. Phân đạm-trung-vi lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm, nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.42. Phân kali-trung-vi lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali, nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.44. Phân bón NP-trung-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.46. Phân bón PK-trung-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali, nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.48. Phân đạm-hữu cơ (phân urê-hữu cơ, phân SA-hữu cơ, ...) là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.50. Phân kali-hữu cơ là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.52. Phân lân-sinh học là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.54. Phân đạm-vi sinh (như phân urê-vi sinh, phân SA-vi sinh, ...) là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.56. Phân kali-vi sinh là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.58. Phân lân-hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.60. Phân đạm-hữu cơ-vi sinh (phân urê-hữu cơ-vi sinh, phân SA-hữu cơ-vi sinh, ...) là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.62. Phân kali-hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.64. Phân DAP-hữu cơ là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.66. Phân nitro phosphat-hữu cơ là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.68. Phân MKP-hữu cơ là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.70. Phân DAP-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.72. Phân nitro phosphat-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.74. Phân MKP-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.76. Phân DAP-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.78 Phân nitro phosphat-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.80. Phân MKP-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.82. Phân DAP-hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.84. Phân nitro phosphat-hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.86. Phân MKP-hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.88. Phân DAP-hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.90. Phân nitro phosphat-hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.92. Phân MKP-hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.94. Phân NP-hữu cơ là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng đạm, lân và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.96. Phân PK-hữu cơ là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.98. Phân NP-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.100. Phân PK-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.102. Phân NP-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.104. Phân PK-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.106. Phân NP-hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.108. Phân PK-hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.110. Phân NP-hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.112. Phân PK-hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.114. Phân NP-sinh học-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp, chất sinh học và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.116. Phân PK-sinh học-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp, chất sinh học và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.118. Phân bón đa lượng-trung lượng-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.120. Phân bón hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.122. Phân bón hữu cơ-sinh học-vi sinh là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, chất sinh học và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.124. Phân bón hữu cơ-đa lượng-trung lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.126. Phân bón hữu cơ-trung lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.128. Phân bón hữu cơ-trung-vi lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.130. Phân bón hữu cơ-vi sinh-đa lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, vi sinh vật và nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.132. Phân bón hữu cơ-sinh học-vi lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, chất sinh học và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.134. Phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, vi sinh vật và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.136. Phân bón sinh học-đa lượng là phân bón trong thành phần có chất sinh học và nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.138. Phân bón sinh học-vi sinh-đa lượng là phân bón trong thành phần có chất sinh học, vi sinh vật và nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.140. Phân bón vi sinh-vi lượng là phân bón trong thành phần có vi sinh vật và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính.
Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
TCVN 12105:2018. Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
2.1. Phân loại phân bón
a) Phân bón đa lượng là phân bón trong thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
c) Phân bón vi lượng là phân bón trong thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
đ) Phân bón hóa học nhiều thành phần (còn gọi là phân bón vô cơ nhiều thành phần) là phân bón hóa học được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp và được phối trộn thêm một hoặc nhiều chất là chất hữu cơ tự nhiên, chất sinh học hoặc vi sinh vật có ích và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
a) Phân bón vô cơ đơn (còn gọi là phân bón đơn) là phân bón trong thành phần chỉ chứa 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
c) Phân bón vô cơ hỗn hợp (còn gọi là phân bón hỗn hợp) là phân bón trong thành phần có chứa ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, được sản xuất bằng cách phối trộn từ các loại phân bón khác nhau và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
đ) Phân bón đa lượng-vi lượng (còn gọi là phân bón đa-vi lượng) là phân bón vô cơ trong thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng, có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
2.1.3. Phân loại phân bón thuộc nhóm phân bón hữu cơ theo thành phần hoặc chức năng của thành phần hoặc quá trình sản xuất
b) Phân bón hữu cơ cải tạo đất là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp) và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
2.1.4. Phân loại phân bón thuộc nhóm phân bón sinh học theo thành phần hoặc chức năng của thành phần trong phân bón
b) Phân bón vi sinh vật (còn gọi là phân bón vi sinh) là phân bón chứa vi sinh vật có ích có khả năng tạo ra các chất dinh dưỡng hoặc chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng trong đất mà cây trồng có thể sử dụng được và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
d) Phân bón sinh học nhiều thành phần là phân sinh học được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần chính có chứa 01 hoặc nhiều chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin, các chất sinh học khác hoặc vi sinh vật có ích) và được phối trộn thêm một hoặc nhiều chất vô cơ, chất hữu cơ tự nhiên, có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này.
2.1.6. Phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng là một trong các loại phân bón quy định tại các mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4 của Quy chuẩn này được phối trộn với chất làm tăng hiệu suất sử dụng.
2.1.8. Phân bón có đất hiếm là một trong các loại phân bón quy định tại các mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4 của Quy chuẩn này được bổ sung một hoặc nhiều nguyên tố Scandium (số thứ tự 21) hoặc Yttrium (số thứ tự 39) hoặc một trong các nguyên tố thuộc dãy Lanthanides (số thứ tự từ số 57-71: Lanthanum, Cerium, Praseodymium, Neodymium, Promethium, Samarium, Europium, Gadolinium, Terbium, Dysprosium, Holmium, Erbium, Thulium, Ytterbium, Lutetium) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (bảng tuần hoàn Mendeleev).
a) Phân bón rễ là loại phân bón sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất;
2.2. Yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng phân bón
Ngoài chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký, tổ chức, cá nhân được đăng ký chỉ tiêu chất lượng bổ sung quy định tại Bảng 24 Phụ lục II của Quy chuẩn này trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi là chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký).
Chỉ tiêu chất lượng phân bón công bố hợp quy phải đúng với chỉ tiêu chất lượng phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Phân bón phải đáp ứng yêu cầu về yếu tố hạn chế quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này. Đối với phân urê, phân amoni sulphat, phân amoni clorua, phân lân nung chảy, phân superphosphat đơn, phân superphosphat kép, phân superphosphat giàu, phân diamoni phosphat, phân urê-vi lượng, phân amoni sulphat-vi lượng, phân amoni clorua-vi lượng, phân lân nung chảy-vi lượng, phân superphosphat đơn-vi lượng, phân superphosphat kép-vi lượng, phân superphosphat giàu-vi lượng, phân diamoni phosphat-vi lượng phải đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam các yếu tố hạn chế và hàm lượng các yếu tố hạn chế đáp ứng quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này và công bố hợp quy phải đúng với yếu tố hạn chế trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Mẫu phân bón được lấy để xác định hàm lượng của các chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế theo phương pháp lấy mẫu được quy định tại TCVN 9486:2018 Phân bón-Phương pháp lấy mẫu và TCVN 12105:2018 Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
STT
Chỉ tiêu chất lượng
Phương pháp thử
Đối tượng phương pháp thử
1
2
3
3a
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
- Tính theo % khối lượng axit humic, axít fulvic: TCVN 8561:2010 và quy về hàm lượng axit humic bằng hàm lượng cacbon nhân với 1,724 và về hàm lượng axít fulvic bằng hàm lượng cacbon nhân với 2,150
16
17
18
19
N: TCVN 8557:2010
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
Các tổ chức đánh giá sự phù hợp có thể áp dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương và được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định.
Đối với các TCVN về phương pháp thử có ghi năm công bố, khi được soát xét thì áp dụng theo phiên bản mới nhất của TCVN đó. Trường hợp có các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm do phương pháp thử mà TCVN chưa kịp soát xét, thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế thì Cục Bảo vệ thực vật quyết định phương pháp thử được áp dụng.
4.1. Nguyên tắc chung về quản lý chất lượng phân bón
Phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan và phải tuân theo các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, pháp luật về quản lý phân bón.
Việc chứng nhận hợp quy đối với phân bón được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau:
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức này là 3 năm và thực hiện đánh giám sát theo tần suất tối đa 12 tháng một lần. Đánh giá giám sát và đánh giá lại phải lấy mẫu toàn bộ phân bón đã chứng nhận hợp quy và thử nghiệm 100% chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và yếu tố hạn chế theo quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô phân bón được đánh giá. Phương thức này áp dụng cho phân bón nhập khẩu.
4.3.1. Phân bón nhập khẩu công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định. Phân bón sản xuất trong nước công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân có phân bón công bố hợp quy.
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
5.1.1. Chỉ được đánh giá sự phù hợp đối với các phép thử, lĩnh vực chứng nhận đã được chỉ định.
5.1.3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
5.1.5. Báo cáo Cục Bảo vệ thực vật về các thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động đã được chỉ định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
5.2.1. Công bố hợp quy đối với các sản phẩm phân bón theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2.3. Chỉ sử dụng dấu hợp quy đối với phân bón đã công bố hợp quy trước khi đưa phân bón lưu thông trên thị trường.
- Kịp thời thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và Cục Bảo vệ thực vật; thu hồi và không được đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm phân bón không phù hợp theo quy định.
6.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn viện dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phân bón có chỉ tiêu chất lượng chính chưa được quy định tại Phụ lục này được Cục Bảo vệ thực vật xem xét, công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
Phân bón vô cơ đơn bao gồm:
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng lân (P) như phân lân nung chảy (phân bón được sản xuất bằng phương pháp nhiệt, nung chảy lỏng hỗn hợp quặng phốt phát và một số phụ gia sau đó làm lạnh nhanh bằng nước), phân superphosphat đơn ở dạng hỗn hợp muối (có công thức (Ca(H2PO4)2.H2O và CaHPO4.2H2O), phân superphosphat kép ở dạng muối hòa tan trong nước (có công thức (Ca(H2PO4)2.H2O)), phân superphosphat giàu ở dạng muối hòa tan trong nước (có công thức ((Ca(H2PO4)2.H2O));
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón vô cơ đơn sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 của Phụ lục này.
Bảng 1. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân đạm bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân urê |
% khối lượng Nts | ≥ 46 | ≥ 97% | |
2 | Phân amoni sulphat (Phân amoni sunfat hoặc phân SA) |
% khối lượng Nts | ≥ 20 | ≥ 97% | |
% khối lượng S | ≥ 23 | ≥ 93% | |||
3 | Phân amoni clorua |
% khối lượng Nts | ≥ 25 | ≥ 97% | |
4 | Phân canxi nitrat |
% khối lượng Nts | ≥ 15 | ≥ 97% | |
% khối lượng Ca | ≥ 18,5 | ≥ 93% | |||
hoặc % khối lượng CaO | ≥ 26 | ≥ 93% | |||
5 | Phân magie nitrat |
% khối lượng Nts | ≥ 11 | ≥ 97% | |
% khối lượng Mg | ≥ 9 | ≥ 93% | |||
hoặc % khối lượng MgO | ≥ 15 | ≥ 93% |
Bảng 2. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân lân bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân lân nung chảy | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 15 | ≥ 97% |
Hàm lượng canxi | % khối lượng Ca | ≥ 18,5 | ≥ 93% | ||
hoặc % khối lượng CaO | ≥ 26 | ≥ 93% | |||
Hàm lượng magie | % khối lượng Mg | ≥ 8,5 | ≥ 93% | ||
hoặc % khối lượng MgO | ≥ 14 | ≥ 93% | |||
2 | Phân superphosphat đơn(Phân supephosphat đơn) | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 16 | ≥ 97% |
Hàm lượng lân tan trong nước | % khối lượng P2O5ht | ≥ 10 | ≥ 95% | ||
3 | Phân superphosphat kép(Phân supephosphat kép) | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 40 | ≥ 97% |
Hàm lượng lân tan trong nước | % khối lượng P2O5ht | ≥ 24 | ≥ 95% | ||
4 | Phân superphosphat giàu (Phân supephosphat giàu) | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 20 | ≥ 97% |
Hàm lượng lân tan trong nước | % khối lượng P2O5ht | ≥ 12 | ≥ 95% |
Bảng 3. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân kali bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân kali clorua | Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 60 | ≥ 97% |
2 | Phân kali sulphat | Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 50 | ≥ 97% |
Hàm lượng lưu huỳnh | % khối lượng S | ≥ 17 | ≥ 93% | ||
3 | Phân sulphat kali magie | Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 22 | ≥ 97% |
Hàm lượng lưu huỳnh | % khối lượng S | ≥ 18 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng magie | % khối lượng MgO | ≥ 10 | ≥ 93% |
1.2. Phân bón vô cơ phức hợp
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N) và lân (P) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học như phân diamoni phosphat (phân DAP, có công thức (NH4)2HPO4), phân monoamoni phosphat (phân MAP) (có công thức NH4H2PO4), phân amoni polyphosphat (phân APP, có công thức (NH4)2H2P2O7, (NH4)3HP2O7 và (NH4)3H2P3O10), phân nitro phosphat ở dạng hỗn hợp muối nitro phosphat (có công thức CaHPO4, (NH4)2HPO4, NH4NO3 và Ca(NO3)2);
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón vô cơ phức hợp sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 4 của Phụ lục này.
Bảng 4. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón phức hợp bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân diamoni phosphat (phân DAP) | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 15 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 42 | ≥ 95% | ||
2 | Phân monoamoni phosphat (phân MAP) | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 10 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 50 | ≥ 95% | ||
3 | Phân amoni polyphosphat (phân APP) | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 12 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 40 | ≥ 95% | ||
4 | Phân nitro phosphat | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 20 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 20 | ≥ 95% | ||
5 | Phân monokali phosphat (phân MKP) | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 52 | ≥ 95% |
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 34 | ≥ 95% |
1.3. Phân bón vô cơ hỗn hợp
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón vô cơ hỗn hợp sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 5 của Phụ lục này.
Bảng 5. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hỗn hợp bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân bón hỗn hợp NPK | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
2 | Phân bón hỗn hợp NP | Tổng hàm lượng đạm tổng số và lân hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
3 | Phân bón hỗn hợp NK | Tổng hàm lượng đạm tổng số và kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
4 | Phân bón hỗn hợp PK | Tổng hàm lượng lân hữu hiệu và kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% |
1.4. Phân bón đa lượng-trung lượng, phân bón đa lượng-vi lượng, phân bón đa lượng-trung lượng-vi lượng
Phân bón đa-trung lượng bao gồm:
- Các phân bón chứa 02 hoặc 03 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) và ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng như phân bón NPK-trung lượng, phân bón NP-trung lượng, phân bón NK-trung lượng, phân bón PK-trung lượng;
Bảng 6. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón đa-trung lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân đạm- trung lượng hoặc phân lân-trung lượng(2) hoặc phân kali- trung lượng(3) | Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu | % khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 95% |
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
2 | Phân bón NPK-trung lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
3 | Phân bón NP-trung lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
4 | Phân bón NK-trung lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
5 | Phân bón PK-trung lượng | Tổng hàm lượng lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% |
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(3) Phân kali-trung lượng không bao gồm phân sulphat kali magie quy định tại Bảng 3 của Phụ lục này.
1.4.2.1. Phân bón đơn-vi lượng
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng như phân urê-vi lượng, phân amoni sulphat-vi lượng (phân SA-vi lượng), phân amoni clorua-vi lượng, phân canxi nitrat-vi lượng, phân magie nitrat-vi lượng;
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng kali (K) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng như phân kali clorua-vi lượng, phân kali sulphat-vi lượng, phân sulphat kali magie-vi lượng.
Bảng 7. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân đạm-vi lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân urê-vi lượng | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 45,5 | ≥ 95% |
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
2 | Phân amoni sulphat-vi lượng (phân SA-vi lượng) | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 19,7 | ≥ 95% |
Hàm lượng lưu huỳnh | % khối lượng S | ≥ 22,7 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
3 | Phân amoni clorua-vi lượng | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 24,7 | ≥ 95% |
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
4 | Phân canxi nitrat-vi lượng | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 14,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng canxi | % khối lượng CaO | ≥ 25,7 | ≥ 93% | ||
hoặc % khối lượng Ca | ≥ 18,3 | ≥ 93% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
5 | Phân magie nitrat-vi lượng | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 10,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng magie | % khối lượng MgO | ≥ 14,8 | ≥ 93% | ||
hoặc % khối lượng Mg | ≥ 8,8 | ≥ 93% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% |
Bảng 8. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân lân-vi lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân lân nung chảy-vi lượng | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 14,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng canxi | % khối lượng Ca | ≥ 18,3 | ≥ 93% | ||
hoặc % khối lượng CaO | ≥ 25,8 | ≥ 93% | |||
Hàm lượng magie | % khối lượng Mg | ≥ 8,4 | ≥ 93% | ||
hoặc % khối lượng MgO | ≥ 13,8 | ≥ 93% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
2 | Phân superphosphat đơn-vi lượng | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 15,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân tan trong nước | % khối lượng P2O5ht | ≥ 9,8 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
3 | Phân superphosphat kép-vi lượng | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 39,4 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân tan trong nước | % khối lượng P2O5ht | ≥ 23,6 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
4 | Phân superphosphat giàu-vi lượng | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 19,7 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân tan trong nước | % khối lượng P2O5ht | ≥ 11,8 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% |
Bảng 9. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân kali-vi lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân kali clorua-vi lượng | Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 59,3 | ≥ 95% |
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
2 | Phân kali sulphat-vi lượng | Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 49,4 | ≥ 95% |
Hàm lượng lưu huỳnh | % khối lượng S | ≥ 16,7 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
3 | Phân sulphat kali magie-vi lượng | Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 21,7 | ≥ 95% |
Hàm lượng lưu huỳnh | % khối lượng S | ≥ 17,7 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng magie | % khối lượng MgO | ≥ 9,8 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% |
1.4.2.2. Phân bón phức hợp-vi lượng
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N) và lân (P) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng như phân diamoni phosphat-vi lượng (phân DAP-vi lượng), phân monoamoni phosphat-vi lượng (phân MAP-vi lượng), phân amoni polyphosphat-vi lượng (phân APP-vi lượng), phân nitro phosphat-vi lượng;
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón phức hợp-vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 10 của Phụ lục này.
Bảng 10. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón phức hợp-vi lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân diamoni phosphat-vi lượng (phân DAP-vi lượng) | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 14,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 41,5 | ≥ 95% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
2 | Phân monoamoni phosphat-vi lượng (phân MAP-vi lượng) | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 9,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 49,5 | ≥ 95% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
3 | Phân amoni polyphosphat-vi lượng (phân APP-vi lượng) | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 11,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 39,6 | ≥ 95% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
4 | Phân nitro phosphat-vi lượng | Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 19,8 | ≥ 95% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 19,8 | ≥ 95% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
5 | Phân monokali phosphat-vi lượng (phân MKP-vi lượng) | Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 51,4 | ≥ 95% |
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 33,6 | ≥ 95% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% |
1.4.2.3. Phân bón hỗn hợp-vi lượng
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón hỗn hợp-vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 11 của Phụ lục này.
Bảng 11. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hỗn hợp-vi lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân bón NPK-vi lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
2 | Phân bón NP-vi lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
3 | Phân bón NK-vi lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
4 | Phân bón PK- vi lượng | Tổng hàm lượng lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% |
1.4.3. Phân bón đa lượng-trung lượng-vi lượng
- Các phân bón chứa 01 trong các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) và các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng, vi lượng như phân đạm-trung-vi lượng, phân lân-trung-vi lượng, phân kali-trung-vi lượng;
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón đa- trung-vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 12 của Phụ lục này.
Bảng 12. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón đa-trung-vi lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân đạm- trung-vi lượng hoặc phân lân-trung-vi lượng hoặc phân kali- trung-vi lượng | Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu | % khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 95% |
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
2 | Phân bón NPK-trung-vi lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
3 | Phân bón NP- trung-vi lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
4 | Phân bón NK- trung-vi lượng | Tổng hàm lượng đạm tổng số, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng đạm tổng số | % khối lượng Nts | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||
5 | Phân bón PK- trung-vi lượng | Tổng hàm lượng lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% |
Hàm lượng lân hữu hiệu | % khối lượng P2O5hh | ≥ 3 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng kali hữu hiệu | % khối lượng K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% |
- Phân bón trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (phân bón trung lượng);
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón trung lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 13 của Phụ lục này.
STT
Loại phân bón
Chỉ tiêu chất lượng chính
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Mức quy định
1
Phân bón trung lượng
Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
≥ 20
≥ 93%
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
≥ 5
≥ 90%
2
Phân bón trung-vi lượng
Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
≥ 20
≥ 93%
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
≥ 1
≥ 90%
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
≥ 1.000
≥ 85%
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
≥ 50
≥ 80%
Bảng 14. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón vi lượng bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân bón vi lượng | Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 2.000 | ≥ 85% |
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% |
Bảng 15. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón vô cơ cải tạo đất bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vi tính | Mức quy định | |||
1 | Phân bón vô cơ cải tạo đất | Hàm lượng chất vô cơ hoặc hàm lượng chất hữu cơ tổng hợp (có tác dụng cải thiện tính chất đất) | % | - - | ≥ 90% |
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
5. Phân bón vô cơ nhiều thành phần
- Các phân bón vô cơ đơn phối trộn thêm một hoặc nhiều chất hữu cơ, chất sinh học, vi sinh vật có ích như phân đạm-hữu cơ (phân urê- hữu cơ, phân SA-hữu cơ,...), phân lân-hữu cơ, phân kali-hữu cơ, phân đạm-sinh học (phân urê-sinh học, phân SA-sinh học, ...), phân lân-sinh học, phân kali-sinh học, phân đạm-vi sinh (như phân urê-vi sinh, phân SA-vi sinh, ...), phân lân-vi sinh, phân kali-vi sinh, phân đạm-hữu cơ-sinh học (phân urê-hữu cơ-sinh học, phân SA-hữu cơ-sinh học, ...), phân lân-hữu cơ-sinh học, phân kali-hữu cơ-sinh học, phân đạm-hữu cơ-vi sinh (phân urê-hữu cơ-vi sinh, phân SA-hữu cơ-vi sinh,...), phân lân-hữu cơ-vi sinh, phân kali-hữu cơ-vi sinh.
- Các phân bón vô cơ hỗn hợp phối trộn thêm một hoặc nhiều chất hữu cơ, chất sinh học, vi sinh vật có ích như phân NPK-hữu cơ, phân NP-hữu cơ, phân NK-hữu cơ, phân PK-hữu cơ, phân NPK-sinh học, phân NP-sinh học, phân NK-sinh học, phân PK-sinh học, phân NPK-vi sinh, phân NP-vi sinh, phân NK-vi sinh, phân PK-vi sinh, phân NPK-hữu cơ-sinh học, phân NP-hữu cơ-sinh học, phân NK-hữu cơ-sinh học, phân PK-hữu cơ-sinh học, phân NPK-hữu cơ-vi sinh, phân NP-hữu cơ-vi sinh, phân NK-hữu cơ-vi sinh, phân PK-hữu cơ-vi sinh, phân NPK-sinh học-vi sinh, phân NP-sinh học-vi sinh, phân NK-sinh học-vi sinh, phân PK-sinh học-vi sinh.
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các loại phân bón vô cơ nhiều thành phần sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 16 của Phụ lục này.
Bảng 16. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón vô cơ nhiều thành phần bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | |||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | ||||
1 | Phân đạm-hữu cơ hoặc phân lân-hữu cơ hoặc phân kali- hữu cơ | Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu | % khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 10 | ≥ 93% | |||
2 | Phân đạm-sinh học hoặc phân lân-sinh học hoặc phân kali- sinh học | Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu | % khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin(2) hoặc vitamin(3) hoặc các chất sinh học khác(4) | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
3 | Phân đạm-vi sinh hoặc phân lân-vi sinh hoặc phân kali- vi sinh | Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu | % khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(5) | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh(6) | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
4 | Phân đạm-hữu cơ- sinh học hoặc phân lân-hữu cơ-sinh học hoặc phân kali-hữu cơ-sinh học | Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu | % khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 10 | ≥ 93% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
5 | Phân đạm-hữu cơ-vi sinh hoặc phân lân- hữu cơ-vi sinh hoặc phân kali-hữu cơ-vi sinh | Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu | % khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 10 | ≥ 93% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
6 | Phân bón phức hợp- hữu cơ | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 20 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
7 | Phân bón phức hợp- sinh học | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 20 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
8 | Phân bón phức hợp- vi sinh | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 20 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
9 | Phân bón phức hợp- hữu cơ-sinh học | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 20 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
10 | Phân bón phức hợp- hữu cơ-vi sinh | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 20 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
11 | Phân bón NPK-hữu cơ hoặc phân bón NP-hữu cơ hoặc phân bón NK-hữu cơ hoặc phân bón PK- hữu cơ | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 10 | ≥ 93% | |||
12 | Phân bón NPK-sinh học hoặc phân bón NP-sinh học hoặc phân bón NK-sinh học hoặc phân bón PK-sinh học | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
13 | Phân bón NPK-vi sinh hoặc phân bón NP-vi sinh hoặc phân bón NK-vi sinh hoặc phân bón PK-vi sinh | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
14 | Phân bón NPK-hữu cơ-sinh học hoặc phân bón NP-hữu cơ-sinh học hoặc phân bón NK-hữu cơ-sinh học hoặc phân bón PK-hữu cơ-sinh học | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
15 | Phân bón NPK-hữu cơ-vi sinh hoặc phân bón NP-hữu cơ-vi sinh hoặc phân bón NK-hữu cơ-vi sinh hoặc phân bón PK- hữu cơ-vi sinh | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 5 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
16 | Phân bón NPK-sinh học-vi sinh hoặc phân bón NP-sinh học-vi sinh hoặc phân bón NK-sinh học-vi sinh hoặc phân bón PK-sinh học-vi sinh | Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 18 | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 3 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
17 | Phân bón trung lượng-sinh học | Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | |
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
18 | Phân bón đa lượng- trung lượng-sinh học (Phân bón đa-trung lượng-sinh học) | Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | |||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
19 | Phân bón đa lượng- vi lượng-sinh học (Phân bón đa-vi lượng-sinh học) | Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | |
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | |||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic(*) | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | ||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% |
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(3) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin B1, vitamin B6, ...) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(5) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Bảng 17. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hữu cơ bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân bón hữu cơ | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 20 | ≥ 93% |
2. Phân bón hữu cơ cải tạo đất
Bảng 18. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hữu cơ cải tạo đất
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||
1 | Phân bón hữu cơ cải tạo đất | Hàm lượng chất hữu cơ (có tác dụng cải thiện tính chất đất) | % | - - | ≥ 90% |
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
3. Phân bón hữu cơ nhiều thành phần
- Các loại phân bón trong thành phần có chất hữu cơ và một hoặc nhiều chất sinh học, vi sinh vật có ích như phân bón hữu cơ-vi sinh, phân bón hữu cơ-sinh học, phân bón hữu cơ-sinh học-vi sinh;
- Các loại phân bón trong thành phần có chất hữu cơ và các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng, chất sinh học, vi sinh vật có ích như phân bón hữu cơ-sinh học-đa lượng, phân bón hữu cơ-vi sinh-đa lượng, phân bón hữu cơ-sinh học-trung lượng, phân bón hữu cơ-sinh học-vi lượng, phân bón hữu cơ-vi sinh-trung lượng, phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng.
Bảng 19. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hữu cơ nhiều thành phần bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | ||||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | |||||
1 | Phân bón hữu cơ-vi sinh | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(2) | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | |||
Mật độ nấm rễ cộng sinh(3) | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | ||||
2 | Phân bón hữu cơ- sinh học | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng axit amin(4) hoặc vitamin(5) hoặc các chất sinh học khác(6) | % khối lượng | - - | ≥ 90% | ||||
3 | Phân bón hữu cơ-đa lượng (Phân bón hữu cơ- khoáng) | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | ||||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | ||||
4 | Phân bón hữu cơ- sinh học-đa lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | ||||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | ||||
5 | Phân bón hữu cơ-vi sinh-đa lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | |||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | ||||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | ||||
6 | Phân bón hữu cơ-đa lượng- trung lượng (Phân bón hữu cơ-đa- trung lượng) | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | ||||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||||
7 | Phân bón hữu cơ-đa lượng-vi lượng (Phân bón hữu cơ-đa- vi lượng) | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | ||||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||||
khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn |
|
| |||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||||
8 | Phân bón hữu cơ- sinh học-vi sinh | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | ||||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | |||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | ||||
9 | Phân bón hữu cơ- sinh học- trung lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||||
10 | Phân bón hữu cơ- sinh học-vi lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||||
11 | Phân bón hữu cơ-vi sinh-trung lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu vi sinh vật | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | |||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng |
≥ 20 | ≥ 93% | |||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||||
12 | Phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu vi sinh vật | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | |||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 10 | ≥ 10% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||||
13 | Phân bón hữu cơ - trung lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||||
14 | Phân bón hữu cơ-vi lượng | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 20 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||||
15 | Phân bón hữu cơ- trung lượng-vi lượng (Phân bón hữu cơ- trung-vi lượng) | Hàm lượng chất hữu cơ | % khối lượng chất hữu cơ | ≥ 15 | ≥ 93% | ||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 20 | ≥ 93% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng) | % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh | ≥ 1 | ≥ 90% | ||||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | ||||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | ||||
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(3) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại cộng sinh;
(5) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin B1, vitamin B6, ...) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
- Phân bón trong thành phần chỉ chứa chất sinh học (phân bón sinh học);
- Phân bón trong thành phần chứa các chất sinh học và vi sinh vật có ích (phân bón sinh học-vi sinh).
Bảng 20. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | |||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | ||||
1 | Phân bón sinh học | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 93% |
Hàm lượng axit amin(2) hoặc vitamin(3) hoặc các chất sinh học khác(4) | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
2 | Phân bón vi sinh vật | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(5) | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x108 | ≥ 10% |
Mật độ nấm rễ cộng sinh(6) | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
3 | Phân bón sinh học-vi sinh | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% |
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x107 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% |
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(3) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin B1, vitamin B6, ...) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(5) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học cải tạo đất được quy định tại Bảng 21 của Phụ lục này.
Bảng 21. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học cải tạo đất bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | |||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | ||||
1 | Phân bón sinh học cải tạo đất | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng chất sinh học(2) (có tác dụng cải thiện tính chất đất) | % | - - | ≥ 90% |
Mật độ vi sinh vật có ích(3) (có tác dụng cải thiện tính chất đất) | CFU/g hoặc | - - | ≥ 10% | |||
CFU/ml |
|
| ||||
Mật độ nấm rễ cộng sinh(4) (có tác dụng cải thiện tính chất đất) | IP/g | - - | ≥ 20% |
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(3) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân giải phốtpho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
Phân bón sinh học nhiều thành phần bao gồm:
- Các loại phân bón chứa ít nhất một trong hai thành phần là chất sinh học, vi sinh vật có ích và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng như phân bón sinh học-vi lượng, phân bón vi sinh-vi lượng.
Bảng 22. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học nhiều thành phần bón rễ
STT | Loại phân bón | Chỉ tiêu chất lượng chính | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1) | |||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức quy định | ||||
1 | Phân bón sinh học-đa lượng | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% |
Hàm lượng axit amin(2) hoặc vitamin(3) hoặc các chất sinh học khác(4) | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | |||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
2 | Phân bón vi sinh-đa lượng | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(5) | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% |
Mật độ nấm rễ cộng sinh(6) | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | |||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% | |||
3 | Phân bón sinh học-vi lượng | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% |
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, co', Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | |||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, co', Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | |||
4 | Phân bón vi sinh-vi lượng | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% |
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, co', Mn, Zn | ≥ 1.000 | ≥ 85% | |||
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng) | mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, co', Mn, Zn | ≥ 50 | ≥ 80% | |||
5 | Phân bón sinh học-vi sinh-đa lượng | Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic, axit fulvic | % khối lượng cacbon | ≥ 2 | ≥ 90% |
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác | % khối lượng | - - | ≥ 90% | |||
Một hoặc nhiều chỉ tiêu | Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích | CFU/g hoặc CFU/ml | ≥ 1x106 | ≥ 10% | ||
Mật độ nấm rễ cộng sinh | IP/g | ≥ 102 | ≥ 10% | |||
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh, hoặc Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh | ≥ 8 và | ≥ 93% | |||
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng) | % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh | ≥ 2 | ≥ 90% |
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(3) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin B1, vitamin B6, ...) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(5) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
1. Phân bón có chất điều hòa sinh trưởng
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức quy định 0,5% về chỉ tiêu chất điều hòa sinh trưởng (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo % khối lượng/0,5) x 100.
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại phân bón quy định tại các Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21,22 của Phụ lục này và hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón đáp ứng quy định tại các Bảng của Phụ lục này, Bảng 23 của Phụ lục II và Bảng 27 của Phụ lục IV. Hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng trong phân bón do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng phải ≥ 80%.
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại phân bón quy định tại các Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Phụ lục này và hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón đáp ứng quy định tại các Bảng của Phụ lục này, Bảng 23 của Phụ lục II và Bảng 27 của Phụ lục IV. Hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng trong phân bón do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng phải ≥ 80%.
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón có đất hiếm bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại phân bón quy định tại các Bảng
Bảng 23. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký đối với phân bón rễ
STT | Tên chỉ tiêu | Chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký | Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại phân bón | Đơn vi tính | Mức quy định | Loại phân bón | Mức sai lệch so với mức đăng ký | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Độ ẩm (đối với dạng rắn) |
% | ≤ 1 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 1,5 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 2,5 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 3 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 3,5 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 4 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 5 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 5 |
≤ 110% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 10 |
≤ 105% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 10 |
≤ 105% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 12 |
≤ 105% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 13 |
≤ 105% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 25 |
≤ 105% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
% | ≤ 30 |
≤ 105% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | pHH2O |
- | ≥ 5 |
≥ 95% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | ≥5 |
≥ 95% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | ≥5 |
≥ 95% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | ≥ 5 |
≥ 95% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Tỷ lệ C/N |
- |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Khối lượng riêng hoặc tỷ trọng (đối với dạng lỏng) |
- | - |
≥ 85% và | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Cỡ hạt qua lỗ sàng vuông ≤ 5 mm |
% | ≥ 90 |
≥ 90% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích: (1) Dạng bột, dạng hạt của phân nung chảy và phân lân nung chảy-vi lượng: ≥ 90% khối lượng có cỡ hạt Bảng 24. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký, mức sai lệch so với mức đăng ký và mức sai lệch so với mức quy định được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký đối với phân bón rễ
(1) Áp dụng đối với trường hợp chỉ đăng ký 01 trong 03 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung; (3) Áp dụng đối với trường hợp chỉ đăng ký 01 trong 04 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung; (5) Áp dụng đối với trường hợp chỉ đăng ký 01 trong 07 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung; (7) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng bổ sung (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100; (9) Mức sai lệch so với mức quy định về chỉ tiêu chất lượng bổ sung (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo % khối lượng/20) x 100; (-) Không quy định;
Phân bón lá được phân loại theo chỉ tiêu chất lượng chính đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam thuộc một trong ba nhóm phân bón là phân bón lá vô cơ, phân bón lá hữu cơ, phân bón lá sinh học. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký của phân bón lá là độ ẩm, pHH2O đối với phân bón lá dạng rắn; khối lượng riêng (tỷ trọng), pHH2O đối với phân bón lá dạng lỏng; độ ẩm, pHH2O, tỷ lệ C/N đối với phân bón lá dạng rắn hoặc khối lượng riêng (tỷ trọng), pHH2O, tỷ lệ C/N đối với phân bón lá dạng lỏng có chỉ tiêu chất lượng chính chỉ là chất hữu cơ và được đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký của phân bón lá được quy định tại Bảng 25, Bảng 26 của Phụ lục này. Phân bón lá phải đáp ứng yêu cầu về yếu tố hạn chế quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này. Bảng 25. Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính được chấp nhận đối với phân bón lá
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100; (3) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại cộng sinh; (5) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin B1, vitamin B6, ...) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng; (- -) Áp dụng cho tất cả các giá trị đăng ký được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam; 1. Phân bón lá có chất điều hòa sinh trưởng Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức quy định 0,5% về chỉ tiêu chất điều hòa sinh trưởng (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo % khối lượng/0,5) x 100. Chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón lá có chất tăng hiệu suất sử dụng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này và hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón lá có chất tăng hiệu suất sử dụng phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này. Hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng của phân bón lá do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng phải ≥ 80%. Chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón lá có khả năng tăng miễn dịch cây trồng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này và hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón lá có khả năng tăng miễn dịch cây trồng phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này. Hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng của phân bón lá do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng phải ≥ 80%. Chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón lá có đất hiếm bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này và hàm lượng nguyên tố đất hiếm. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón lá có đất hiếm phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này. Hàm lượng nguyên tố đất hiếm của phân bón lá do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng nguyên tố đất hiếm phải ≥ 80%. Bảng 26. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký đối với phân bón lá
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100; (- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Các loại phân bón quy định tại mục 2.1. Phân loại phân bón của Quy chuẩn này sử dụng bón rễ hoặc bón lá phải đáp ứng yêu cầu về yếu tố hạn chế theo từng loại phân bón cụ thể quy định tại Bảng 27 Phụ lục này. Bảng 27. Mức quy định, mức sai lệch so với mức quy định và mức đăng ký được chấp nhận về yếu tố hạn chế đối với phân bón
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100; (3) Mức sai lệch so với mức quy định về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng/200) x 100; (5) Mức sai lệch so với mức quy định về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng/5) x 100; (-) Không quy định. CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU HÓA HỌC Nts: Đạm tổng số; P2O5ht: Lân tan trong nước; SiO2hh: Silic hữu hiệu; Mg: Magie; B: Bo; Cu: Đồng; Mn: Mangan; Zn: Kẽm; As: Asen; Pb: Chì; C: Cacbon;
2. TCVN 1078:2018. Phân lân nung chảy; 4. TCVN 5815:2018. Phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử; 6. TCVN 6166:2002. Phân bón vi sinh vật cố định nitơ; 8. TCVN 6168:2002. Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo; 10. TCVN 6846-2007. (ISO 7251:2005) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất; 12. TCVN 8559:2010. Phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu; 14. TCVN 8560:2018. Phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu; 16. TCVN 9290:2012. Phân bón - Xác định chì tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa); 18. TCVN 9294:2012. Phân bón - Xác định cacbon hữu cơ tổng số bằng phương pháp Walkley-Black; 20. TCVN 10676:2015. Phân bón - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử - Kỹ thuật hóa hơi lạnh; 22. TCVN 8467:2010. Phân bón - Xác định hàm lượng Asen tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử; 24. TCVN 4440:2018. Phân superphosphat đơn; 26. TCVN 9284:2018. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng canxi tổng số bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; 28. TCVN 12598:2018. Phân bón - Xác định canxi, magie tổng số bằng phương pháp thể tích; 30. TCVN 12598:2018. Phân bón - Xác định canxi, magie tổng số bằng phương pháp thể tích; 32. TCVN 11407:2019. Phân bón rắn - Phương pháp xác định hàm lượng Silic hữu hiệu bằng phương pháp hấp phụ phân tử; 34. TCVN 10679:2015. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng bo hòa tan trong axit bằng phép đo quang phổ; 36. TCVN 11406:2016. Phân bón - Xác định hàm lượng sắt dạng chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; 38. TCVN 9287:2018. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng coban tổng số bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; 40. TCVN 11401:2016. Phân bón - Xác định hàm lượng Mangan chelat bằng phương pháp hấp phổ thụ nguyên tử ngọn lửa; 42. TCVN 11402:2016. Phân bón - Xác định hàm lượng kẽm dạng chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; 44. TCVN 2619:2014. Phân urê - Quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với phân urê sử dụng trong nông nghiệp; 46. TCVN 10675:2015. Phân bón - Phương pháp xác định niken bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; 48. TCVN 4853-89, Phân khoáng - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt; 50. TCVN 12620:2019. Phân bón Xác định tổng hàm lượng axit amin tự do bằng phương pháp định lượng Nitơ formol và hiệu chính với nitơ amoniac; 52. TCVN 12105:2018. Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu. 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.2. Đối tượng áp dụng 1.4. Tài liệu viện dẫn 2.1. Phân loại phân bón 2.3. Yếu tố hạn chế trong phân bón 3.1. Lấy mẫu 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 4.2. Quy định về chứng nhận hợp quy 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN 5.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón Phụ lục I. Yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch giữa kết quả thử nghiệm so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón rễ Phụ lục III. Yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng và mức sai lệch giữa kết quả thử nghiệm so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng đối với phân bón lá Phụ lục V. Chữ viết tắt và ký hiệu hóa học
Từ khóa: Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT, Thông tư số 09/2019/TT-BNNPTNT, Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 09/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 09 2019 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 09/2019/TT-BNNPTNT File gốc của Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật. Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |