MẪUBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2021 |
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp và Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp; tiêu chuẩn, điều kiện đối với người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; công nhận và đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; lựa chọn cá nhân, tổ chức giám định tư pháp; quy trình giám định tư pháp; thời hạn giám định tư pháp và áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp năm 2012 và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Giám định tư pháp năm 2012 được xem xét bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp năm 2012 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020).
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Thông tư này, lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
c) Trên cơ sở quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp, Vụ Tổ chức cán bộ lập, gửi danh sách giám định viên tư pháp gửi Trung tâm Công nghệ thông tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp vào danh sách chung theo quy định;
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp tại địa phương:
4. Cấp thẻ giám định viên tư pháp:
b) Người có thẩm quyền bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này có thẩm quyền cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải;
Điều 5. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Giám định tư pháp năm 2012 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020).
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ rà soát, lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp tại địa phương:
Điều 6. Tiêu chuẩn đối với người giám định tư pháp theo vụ việc
Điều 18 Luật Giám định tư pháp năm 2012 được xem xét, lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải phải có đủ các điều kiện sau:
2. Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định.
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ tiêu chuẩn đối với người giám định tư pháp theo vụ việc, điều kiện đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc quy định tại Điều 6, Điều 7 của Thông tư này, có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
c) Vụ Tổ chức cán bộ gửi danh sách kèm theo thông tin về chuyên ngành giám định, kinh nghiệm, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực giao thông vận tải đến Trung tâm Công nghệ thông tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung theo quy định;
2. Việc lập, công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc tại địa phương:
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng (sau đây gọi tắt là người trưng cầu giám định) lựa chọn cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải trong danh sách đã được công bố theo quy định tại Thông tư này để trưng cầu giám định phù hợp với tính chất, yêu cầu của vụ việc cần giám định.
Điều 20 Luật Giám định tư pháp năm 2012 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020).
1. Tiếp nhận trưng cầu và đối tượng giám định:
b) Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định phải được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Giám định tư pháp năm 2012. Chỉ nhận văn bản trưng cầu giám định hợp lệ, đúng đối tượng được trưng cầu;
2. Chuẩn bị giám định:
b) Cá nhân, tổ chức được trưng cầu tiến hành nghiên cứu hồ sơ trưng cầu và các quy định cụ thể của pháp luật có liên quan để chuẩn bị thực hiện giám định tư pháp. Trường hợp cần làm rõ thêm về nội dung trưng cầu giám định, đối tượng giám định thì có văn bản đề nghị người trưng cầu cung cấp thêm thông tin, tài liệu có liên quan;
3. Thực hiện giám định:
b) Người thực hiện giám định tư pháp có trách nhiệm ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình giám định, kết quả thực hiện giám định bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ giám định.
4. Kết luận giám định:
Điều 32 Luật Giám định tư pháp năm 2021 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020) và theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân được trưng cầu có trách nhiệm bàn giao Kết luận giám định cho người trưng cầu giám định.
6. Lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ giám định:
b) Tổ chức được trưng cầu, thực hiện giám định tư pháp chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ hồ sơ giám định do người giám định tư pháp thuộc tổ chức mình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Việc giám định bổ sung, giám định lại thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Giám định tư pháp năm 2012.
1. Việc thành lập Hội đồng giám định trong lĩnh vực giao thông vận tải được thực hiện trong trường hợp có sự khác nhau giữa kết luận giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội dung giám định và theo yêu cầu của người trưng cầu giám định.
3. Việc thành lập hội đồng giám định được thực hiện như sau:
b) Hội đồng giám định có ít nhất 03 thành viên là những người có chuyên môn cao và có uy tín trong lĩnh vực cần giám định.
khoản 3 Điều 28 của Luật Giám định tư pháp năm 2012.
1. Thời hạn giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải tối đa là 03 tháng. Trường hợp vụ việc giám định có tính chất phức tạp hoặc khối lượng công việc lớn thì thời hạn giám định tối đa là 04 tháng. Thời hạn giám định này có thể được gia hạn theo quyết định của cơ quan trưng cầu giám định nhưng không quá một phần hai thời hạn giám định tối đa theo quy định tại khoản này.
Quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn áp dụng đối với hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải là các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Chi phí thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải được thực hiện theo quy định của pháp luật về chi phí giám định tư pháp.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021. Bãi bỏ Thông tư số 33/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Như Điều 17; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH
Chúng tôi gồm:
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ …………………
2- Đại diện ……………………………………………………………………………..(3):
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ …………………
+ Ông (bà) ……………………………………………………………………………...(4)
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU | ĐẠI DIỆN …………………….(3) |
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(5) Số văn bản trưng cầu giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ …………………
2- Đại diện ……………………………………………………………………………..(3):
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ …………………
+ Ông (bà) ……………………………………………………………………………...(4)
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU | ĐẠI DIỆN …………………….(3) |
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân thực hiện giám định.
(5) Số văn bản trưng cầu giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-………(2) | ….(3), ngày tháng năm |
….….….….….….…. (5)
Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp và Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ ….….….….….…. (6);
Xét đề nghị của .... (nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
1. ...;
3 .....; (7)
Điều 2. Giao ....(8) chủ trì tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật. .. ..(8) cử .. .(9) đồng chí là người giúp việc cho người giám định tư pháp.
- ………………… | ….….….(5) |
(1) Tên tổ chức ra Quyết định thực hiện giám định.
(3) Địa điểm quyết định thực hiện giám định tư pháp.
(5) Người có thẩm quyền của tổ chức giám định tư pháp ra quyết định thực hiện giám định.
(7) Tên, chức danh, đơn vị công tác của từng người thực hiện giám định.
(9) Số người giúp việc cho người giám định tư pháp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định tập thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu giám định ....(4), giám định viên/các thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu được ghi nhận quá trình như sau:
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định đã được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định hình thức cá nhân)/tập thể các thành viên giám định (đối với trường hợp giám định tập thể) thảo luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định (6)./.
(7)..., ngày .... tháng .... năm....
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(1) Tên cơ quan/ Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức cá nhân hoặc tập thể.
(5) Ghi đầy đủ, chi tiết diễn biến quá trình giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên tư pháp giao thông vận tải, người giám định theo vụ việc trong thực hiện giám định các nội dung theo yêu cầu giám định; Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và các ý kiến giống, khác nhau về đối tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra việc giám định theo từng ngày cụ thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn thành kết luận giám định và các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận.
(7) Địa điểm hành chính nơi diễn ra quá trình giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)……………………
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
1. Người giám định tư pháp (ghi rõ họ tên)
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định:
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
(4)……, ngày tháng năm |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
Mẫu số 2: Giám định tập thể hoặc Hội đồng giám định
(1)…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU... (2)
1. Người giám định tư pháp: (ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định tập thể:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
Bản kết luận này đã được tập thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
(4)…….., ngày tháng năm |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu.
(3) Số Quyết định về việc tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định).
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ……..;
Hôm nay, hồi…… giờ.... ngày .... tháng .... năm....tại: ……………………………………..(2)
1- Đại diện cơ quan trưng cầu giám định:
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ …………………
+ Ông (bà) ………………………………………………………..…… chức vụ …………………
3- Người chứng kiến (nếu có):
Tiến hành bàn giao kết luận giám định vụ việc và tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu giám định gồm:
- Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu giám định ……….(5)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU | ĐẠI DIỆN …………………….(3) |
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.
File gốc của Thông tư 07/2021/TT-BGTVT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2021/TT-BGTVT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 07/2021/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Nhật |
Ngày ban hành | 2021-04-08 |
Ngày hiệu lực | 2021-06-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |