Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 04/2009/TT-NHNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 04/2009/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2009

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 02/2009/TT-NHNN NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2009 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN VAY VỐN NGÂN HÀNG ĐỂ SẢN XUẤT – KINH DOANH

Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 và Phụ lục Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

a) Khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, bao gồm:

- Ngân hàng thương mại Nhà nước;

- Ngân hàng thương mại cổ phần;

- Ngân hàng liên doanh;

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;

- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

- Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương;

- Công ty tài chính (trừ công ty tài chính chuyên ngành hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng và lĩnh vực thẻ theo quy định của pháp luật) thực hiện đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng dưới 5%. Danh sách các công ty tài chính được tham gia hỗ trợ lãi suất theo Phụ lục 01 Thông tư này.

Các tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản này, dưới đây gọi chung là ngân hàng thương mại”.

b) Khoản 3 được bổ sung các điểm c và d như sau:

“c) Các khoản cho vay được thống kê theo phân ngành công nghiệp khai thác mỏ quy định tại Phụ lục 7 Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD ngày 22 tháng 12 năm 1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế cấp II, cấp III và cấp IV.

d) Các khoản cho vay đối với các tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam để mua vật tư, hàng hóa, trả tiền nhân công và thanh toán các khoản chi phí khác phát sinh ở trong nước để phục vụ cho các phương án sản xuất – kinh doanh ở nước ngoài”.

c) Khoản 4 điểm b sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Các khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được thống kê theo phân ngành kinh tế tại Phụ lục 7 Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 143TCTK/PPCD:

- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bao gồm cả cho vay để đầu tư gián tiếp và trực tiếp ra nước ngoài (trừ các khoản cho vay đối với các tổ chức kinh tế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này), trả nợ nước ngoài, trả nợ tổ chức tín dụng khác, trả nợ các khoản nợ tại ngân hàng thương mại nơi cho vay;

- Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn;

- Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; Đảng, đoàn thể; bảo đảm xã hội bắt buộc;

- Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội;

- Hoạt động văn hóa, thể thao bao gồm cả kinh doanh vui chơi, giải trí;

- Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng (bao gồm cả cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng);

- Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình;

- Hoạt động của các tổ chức và đoàn thể quốc tế”.

2. Thay thế mẫu 03 và 04 Phụ lục Thông tư số 02/2009/TT-NHNN bằng Phụ lục 02 và 03 Thông tư này.

Điều 2. Áp dụng hiệu lực trở về trước

Các khoản cho vay đã phát sinh từ ngày 01 tháng 02 năm 2009 thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư này có hiệu lực thực hiện mà chưa áp dụng cơ chế hỗ trợ lãi suất, thì các ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật kể từ ngày phát sinh khoản vay.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, khách hàng vay chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Giàu

 

PHỤ LỤC 01

VỀ CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH THAM GIA THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH 333/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2009

1. Công ty tài chính Cao su

2. Công ty tài chính Than và Khoáng sản Việt Nam

3. Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí

4. Công ty tài chính Công nghiệp Tàu thủy

5. Công ty tài chính Handico

 

PHỤ LỤC 02

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 04/2009/TT-NHNN PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY THÁNG ….. 2009

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

Trong tháng báo cáo

Lũy kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo

Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế

 

 

 

 

 

 

- Nông nghiệp và lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Thủy sản

 

 

 

 

 

 

- Công nghiệp chế biến

 

 

 

 

 

 

- Sản xuất và phân phối điện

 

 

 

 

 

 

- Xây dựng

 

 

 

 

 

 

- Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình

 

 

 

 

 

 

- Khách sạn và nhà hàng

 

 

 

 

 

 

- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

 

- Công nghiệp khai thác mỏ

 

 

 

 

 

 

- Ngành, lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

II. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

- Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

- Hộ gia đình và cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán)

Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ

…, ngày ….. tháng …… năm
Tổng giám đốc (Giám đốc)

 

Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:

- Báo cáo này ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và chi nhánh ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD ngày 22/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê.

- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).

- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất và tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán trên tài khoản 3539 theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1183/NHNN-TCKT ngày 23/2/2009.

- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.

- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955; fax: 04-38246953.

 

PHỤ LỤC 03

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 04/2009/TT-NHNN PHÂN THEO 63 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THÁNG ….. 2009

Đơn vị: đồng

Tên tỉnh, thành phố

Trong tháng báo cáo

Lũy kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo

Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1. Tỉnh An Giang

 

 

 

 

 

 

2. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

 

 

 

 

 

 

3. Tỉnh Bắc Cạn

 

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

 

………..

 

 

 

 

 

 

63. Tỉnh Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán)

Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ

…, ngày ….. tháng …… năm
Tổng giám đốc (Giám đốc)

 

Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:

- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).

- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).

- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất và tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán trên tài khoản 3539 theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1183/NHNN-TCKT ngày 23/2/2009.

- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.

- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955; fax: 04-38246953.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng quy định về hỗ trợ lãi suất
1. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp Luật thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, bao gồm: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương (dưới đây gọi chung là ngân hàng thương mại).
2. Tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng được hỗ trợ lãi suất là khách hàng vay để thực hiện các phương án sản xuất, kinh doanh ở trong nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001.
3. Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất là các Khoản cho vay ngắn hạn (thời hạn cho vay đến 12 tháng) bằng đồng Việt Nam theo các hợp đồng tín dụng được ký kết và giải ngân trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến 31 tháng 12 năm 2009, bao gồm:
a) Các Khoản cho vay mà khách hàng vay sử dụng để làm vốn lưu động cho hoạt động sản xuất - kinh doanh được thống kê theo phân ngành kinh tế quy định tại Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Các Khoản cho vay mà khách hàng vay sử dụng để làm vốn lưu động cho các hoạt động sản xuất - kinh doanh: Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp theo quy định của pháp Luật hiện hành. các lĩnh vực xã hội hoá theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.
4. Các Khoản cho vay được thống kê thuộc ngành, lĩnh vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg không thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất, bao gồm:
a) Các Khoản cho vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam. các Khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng ngoại tệ.
b) Các Khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được thống kê theo phân ngành kinh tế tại Phụ lục 7 Quyết định số 477/2004/QĐ- NHNN:
- Ngành công nghiệp khai thác mỏ.
- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bao gồm cả cho vay để đầu tư trực tiếp và gián tiếp ra nước ngoài, trả nợ nước ngoài, trả nợ tổ chức tín dụng khác, trả nợ các Khoản nợ tại ngân hàng thương mại nơi cho vay.
- Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn.
- Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng. Đảng, đoàn thể. bảo đảm xã hội bắt buộc.
- Giáo dục và đào tạo.
- Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội.
- Hoạt động văn hoá, thể thao bao gồm cả kinh doanh vui chơi, giải trí.
- Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng (bao gồm cả cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng).
- Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình.
- Hoạt động của các tổ chức và đoàn thể quốc tế.
c) Các Khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ thanh toán nhập khẩu mặt hàng tiêu dùng được thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 13684/NHNN-CSTT ngày 26 tháng 12 năm 2007 về việc gửi báo cáo tạm thời bằng văn bản. Các mặt hàng tiêu dùng bao gồm: Đá quý và kim loại quý. ô tô nguyên chiếc các loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống. hàng tiêu dùng các loại theo quy định tại Quyết định số 07/2007/QĐ-BTM ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Danh Mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu, Quyết định số 10/2008/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc bổ sung danh Mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu và Quyết định số 27/2008/QĐ-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành Danh Mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
d) Các Khoản cho vay để đầu tư và kinh doanh chứng khoán quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
đ) Các Khoản cho vay để mua, bán quyền sử dụng đất được thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 5659/NHNN-CSTT ngày 25 tháng 6 năm 2008 về báo cáo một số chỉ tiêu tín dụng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng quy định về hỗ trợ lãi suất
1. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp Luật thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, bao gồm: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương (dưới đây gọi chung là ngân hàng thương mại).
2. Tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng được hỗ trợ lãi suất là khách hàng vay để thực hiện các phương án sản xuất, kinh doanh ở trong nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001.
3. Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất là các Khoản cho vay ngắn hạn (thời hạn cho vay đến 12 tháng) bằng đồng Việt Nam theo các hợp đồng tín dụng được ký kết và giải ngân trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến 31 tháng 12 năm 2009, bao gồm:
a) Các Khoản cho vay mà khách hàng vay sử dụng để làm vốn lưu động cho hoạt động sản xuất - kinh doanh được thống kê theo phân ngành kinh tế quy định tại Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Các Khoản cho vay mà khách hàng vay sử dụng để làm vốn lưu động cho các hoạt động sản xuất - kinh doanh: Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp theo quy định của pháp Luật hiện hành. các lĩnh vực xã hội hoá theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.
4. Các Khoản cho vay được thống kê thuộc ngành, lĩnh vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg không thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất, bao gồm:
a) Các Khoản cho vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam. các Khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng ngoại tệ.
b) Các Khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được thống kê theo phân ngành kinh tế tại Phụ lục 7 Quyết định số 477/2004/QĐ- NHNN:
- Ngành công nghiệp khai thác mỏ.
- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bao gồm cả cho vay để đầu tư trực tiếp và gián tiếp ra nước ngoài, trả nợ nước ngoài, trả nợ tổ chức tín dụng khác, trả nợ các Khoản nợ tại ngân hàng thương mại nơi cho vay.
- Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn.
- Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng. Đảng, đoàn thể. bảo đảm xã hội bắt buộc.
- Giáo dục và đào tạo.
- Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội.
- Hoạt động văn hoá, thể thao bao gồm cả kinh doanh vui chơi, giải trí.
- Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng (bao gồm cả cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng).
- Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình.
- Hoạt động của các tổ chức và đoàn thể quốc tế.
c) Các Khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam để mua ngoại tệ thanh toán nhập khẩu mặt hàng tiêu dùng được thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 13684/NHNN-CSTT ngày 26 tháng 12 năm 2007 về việc gửi báo cáo tạm thời bằng văn bản. Các mặt hàng tiêu dùng bao gồm: Đá quý và kim loại quý. ô tô nguyên chiếc các loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống. hàng tiêu dùng các loại theo quy định tại Quyết định số 07/2007/QĐ-BTM ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Danh Mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu, Quyết định số 10/2008/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc bổ sung danh Mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu và Quyết định số 27/2008/QĐ-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành Danh Mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
d) Các Khoản cho vay để đầu tư và kinh doanh chứng khoán quy định tại Quyết định số 03/2008/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
đ) Các Khoản cho vay để mua, bán quyền sử dụng đất được thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 5659/NHNN-CSTT ngày 25 tháng 6 năm 2008 về báo cáo một số chỉ tiêu tín dụng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng quy định về hỗ trợ lãi suất
1. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp Luật thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, bao gồm: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương (dưới đây gọi chung là ngân hàng thương mại).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng quy định về hỗ trợ lãi suất
...
3. Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất là các Khoản cho vay ngắn hạn (thời hạn cho vay đến 12 tháng) bằng đồng Việt Nam theo các hợp đồng tín dụng được ký kết và giải ngân trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến 31 tháng 12 năm 2009, bao gồm:
a) Các Khoản cho vay mà khách hàng vay sử dụng để làm vốn lưu động cho hoạt động sản xuất - kinh doanh được thống kê theo phân ngành kinh tế quy định tại Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Các Khoản cho vay mà khách hàng vay sử dụng để làm vốn lưu động cho các hoạt động sản xuất - kinh doanh: Xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp theo quy định của pháp Luật hiện hành. các lĩnh vực xã hội hoá theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

4. Các Khoản cho vay được thống kê thuộc ngành, lĩnh vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg không thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất, bao gồm:
...
b) Các Khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được thống kê theo phân ngành kinh tế tại Phụ lục 7 Quyết định số 477/2004/QĐ- NHNN:
- Ngành công nghiệp khai thác mỏ.
- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bao gồm cả cho vay để đầu tư trực tiếp và gián tiếp ra nước ngoài, trả nợ nước ngoài, trả nợ tổ chức tín dụng khác, trả nợ các Khoản nợ tại ngân hàng thương mại nơi cho vay.
- Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn.
- Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng. Đảng, đoàn thể. bảo đảm xã hội bắt buộc.
- Giáo dục và đào tạo.
- Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội.
- Hoạt động văn hoá, thể thao bao gồm cả kinh doanh vui chơi, giải trí.
- Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng (bao gồm cả cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng).
- Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình.
- Hoạt động của các tổ chức và đoàn thể quốc tế.

Từ khóa: Thông tư 04/2009/TT-NHNN, Thông tư số 04/2009/TT-NHNN, Thông tư 04/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 04/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 04 2009 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 04/2009/TT-NHNN

File gốc của Thông tư 04/2009/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-NHNN thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 04/2009/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-NHNN thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu 04/2009/TT-NHNN
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành 2009-03-13
Ngày hiệu lực 2009-03-13
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản Thay thế

  • Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 02/2009/TT-NHNN quy định chi tiết thi hành hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu