BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
khoản 3 Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Nguyễn Thị Hoàng Anh
Nhận thấy hợp tác trong lĩnh vực quốc phòng là một nhân tố quan trọng của an ninh và ổn định và có tầm quan trọng đặc biệt đối với hợp tác trong thúc đẩy hệ thống an ninh toàn cầu,
Đã thỏa thuận như sau:
1. Hiệp định này sẽ quy định các điều khoản chung liên quan đến hợp tác trong lĩnh vực quốc phòng giữa hai Bên, trên cơ sở các nguyên tắc bình đẳng, hợp tác và cùng có lợi.
3. Hợp tác trong lĩnh vực quốc phòng sẽ được phát triển trong các lĩnh vực và theo các hình thức được xác định trong Hiệp định này.
Trong khuôn khổ của Hiệp định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
2. “Nhân viên dân sự” là các nhân viên dân sự trong Quân đội và các cơ quan quốc phòng của hai Bên.
4. “Bên nhận” là Bên tiếp nhận quân nhân và nhân viên dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc của Ru-ma-ni, phù hợp với các điều khoản của Hiệp định này.
a) Trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạch định quốc phòng;
c) Trao đổi kinh nghiệm về các sứ mệnh hòa bình và hỗ trợ nhân đạo cũng như các chiến dịch khác của Liên Hợp quốc liên quan đến gìn giữ hòa bình cũng như các hoạt động hỗ trợ nhân đạo, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (SAR);
e) Đào tạo và huấn luyện cho quân nhân hoặc nhân viên dân sự;
g) Ứng dụng các hệ thống thông tin quân sự cũng như các công nghệ viễn thông và thông tin quân sự;
i) Quân y;
2. Các đầu mối liên lạc được xác định tại Điều 9 của Hiệp định này sẽ cụ thể hóa việc hợp tác trong các lĩnh vực nêu trên.
a) Các chuyến thăm và gặp gỡ giữa Bộ trưởng Quốc phòng và các quan chức quân sự của hai Bên;
c) Hội nghị tư vấn, hội thảo và hội nghị chuyên đề về chính trị - quân sự;
e) Quan sát viên tham gia các cuộc tập trận và diễn tập tìm kiếm cứu nạn;
g) Trao đổi thông tin, tài liệu và các vật chất huấn luyện;
2. Hai bên có thể thỏa thuận hợp tác theo những hình thức khác.
1. Kế hoạch hợp tác thường niên, là cơ sở cho hợp tác trong năm tiếp theo, được các đại diện được ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hai Bên đồng ý và ký kết vào ngày 01/11 hàng năm.
3. Kế hoạch hợp tác thường niên sẽ cụ thể hóa nội dung, hình thức, thời gian, địa điểm và số lượng người tham dự cũng như các cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.
Điều 6. Trách nhiệm pháp lý của quân nhân và nhân viên dân sự
2. Bên cử được quyền xét xử kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với nhân sự mang quốc tịch nước Bên cử, trong thời gian ở trên lãnh thổ của Bên nhận.
Điều 7. Bảo vệ thông tin quân sự mật
2. Bất kỳ tài liệu hoặc thông tin quân sự mật được tạo ra hoặc trao đổi giữa hai Bên trong khuôn khổ Hiệp định này sẽ không được tiết lộ, trực tiếp hoặc gián tiếp, cho các Chính phủ, các tổ chức, các công ty hay cá nhân của các nước khác, hay cho bất kỳ bên nào khác không liên quan đến Hiệp định này, sau đây gọi là “Các Bên thứ ba”, khi chưa được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên gửi.
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Ru-ma-ni
Tuyệt mật
Top secret
Strict secret de importanta deosebita
Tối mật
Secret
Strict secret
Mật
Confidential
Secret
Phát hành hạn chế
Restricted
Secret de serviciu
5. Các thông tin và vật chất quân sự mật sẽ chỉ được chuyển giao thông qua kênh chính thức giữa các cơ quan có trách nhiệm của hai Bên.
7. Hai Bên sẽ tuân thủ các quyền sở hữu trí tuệ trên cơ sở các thỏa thuận quốc tế mà mỗi Bên tham gia.
Việc đảm bảo tài chính cho các chuyến thăm chính thức trong khuôn khổ hợp tác sẽ được tiến hành phù hợp với các nguyên tắc sau:
b) Bên cử đảm bảo các chi phí liên quan tới giao thông quốc tế.
d) Bên nhận sẽ tạm thời đảm bảo chi phí các dịch vụ y tế, gồm chi phí nằm viện trong trường hợp khẩn cấp. Các chi phí đó sẽ được Bên cử thanh toán cho Bên nhận trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn thanh toán hợp lệ.
1. Các cơ quan có trách nhiệm thực hiện Hiệp định này là Bộ Quốc phòng của mỗi Bên. Các cơ quan này có thể ký các Thỏa thuận thực hiện cụ thể.
- Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Cục Đối ngoại;
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Điều 11. Các điều khoản cuối cùng
2. Hiệp định này có thể sửa đổi bất cứ lúc nào, bằng văn bản, với sự đồng thuận của hai bên. Các sửa đổi này sẽ có hiệu lực theo quy định tại khoản 1) của Điều này.
4. Đến ngày chấm dứt hiệu lực, nếu vẫn còn các khía cạnh hoặc các yêu cầu tài chính chưa được giải quyết thì các điều khoản liên quan của Hiệp định này sẽ tiếp tục giữ nguyên hiệu lực cho đến khi giải quyết xong các khía cạnh hoặc các yêu cầu tài chính đó.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ | THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
Từ khóa: Điều ước quốc tế 06/2012/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 06/2012/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 06/2012/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Rumani, Điều ước quốc tế số 06/2012/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Rumani, Điều ước quốc tế 06 2012 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Rumani, 06/2012/TB-LPQT
File gốc của Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực quốc phòng giữa Việt Nam và Ru-ma-ni đang được cập nhật.
Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực quốc phòng giữa Việt Nam và Ru-ma-ni
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Rumani |
Số hiệu | 06/2012/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Lê Hữu Đức, Viorel Oancea |
Ngày ban hành | 2011-04-13 |
Ngày hiệu lực | 2012-01-31 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |