BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 733/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT CÔNG TÁC CHỨNG THỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XIII;
Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC CHỨNG THỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 733/QĐ-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, tạo cơ sở pháp lý ổn định, thống nhất, sự chuyển biến vững chắc cho công tác chứng thực, thực hiện Nghị quyết số 20/2011/QH13 của Quốc hội ngày 26/11/2011 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Khóa XIII, trong đó có dự án Luật Chứng thực. Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tổng kết, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật trong quy trình xây dựng luật (khoản 1 Điều 33), Bộ Tư pháp xây dựng Kế hoạch tổng kết công tác chứng thực, bao gồm các nội dung sau đây:
- Nội dung tổng kết phải thiết thực, phản ánh đúng thực tế khách quan, có phân tích, đánh giá sâu sắc; tránh việc chỉ thực hiện thống kê thuần túy hay báo cáo thành tích. Mỗi cấp ở địa phương và các Cơ quan đại diện phải xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ của mình để đánh giá từng nội dung tổng kết (theo hướng dẫn tại Mục II của Kế hoạch này); kết quả tổng kết phải xây dựng thành Báo cáo để gửi cơ quan cấp trên đúng thời hạn.
- Đánh giá những văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp hoạt động chứng thực và những văn bản pháp luật khác liên quan đến hoạt động chứng thực và tình hình triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động chứng thực;
1.1. Các văn bản pháp luật cần được rà soát, phân tích, đánh giá
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực (còn hiệu lực phần về chứng thực hợp đồng giao dịch);
- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 25/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/03/2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư số 19/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp;
b) Các văn bản pháp luật khác liên quan đến hoạt động chứng thực
- Luật Đất đai: Các quy định của luật và văn bản quy định chi tiết thi hành liên quan đến việc chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất…;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan đến yêu cầu chứng thực, xác nhận trên các biểu mẫu, giấy tờ.
Việc phân tích, đánh giá các quy định pháp luật về chứng thực cần được căn cứ vào tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, khả thi và phù hợp thực tiễn của các quy định đó; đồng thời nêu những vấn đề mới phát sinh trong thực tiễn liên quan đến hoạt động chứng thực mà chưa có văn bản pháp luật điều chỉnh.
2.1. Trách nhiệm quản lý Nhà nước và thẩm quyền chứng thực
- Thẩm quyền chứng thực của UBND cấp huyện, cấp xã và các Cơ quan đại diện theo quy định pháp luật hiện hành (đã hợp lý chưa, cần cải cách, phân cấp như thế nào cho phù hợp?).
- Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực chữ ký người dịch theo Nghị định số 79/2007/NĐ-CP:
+ Đối với chứng thực chữ ký người dịch: Đánh giá về chất lượng bản dịch; trách nhiệm của người dịch đối với chất lượng bản dịch; trách nhiệm của người thực hiện chứng thực đối với chữ ký người dịch; ý kiến của người dân về việc giao thẩm quyền chứng thực chữ ký người dịch cho Phòng Tư pháp (phù hợp/không phù hợp), từ đó đề xuất nội dung hoàn thiện các quy định này.
- Đánh giá việc thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền, trên giấy bán, tặng, cho xe của cá nhân theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp (Công văn số 4697/BTP-HCTP ngày 07/6/2012 về việc chứng thực chữ ký và giấy bán, tặng, cho xe của cá nhân);
2.3. Về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động chứng thực
- Bố trí kinh phí phục vụ công tác tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ;
b) Thực trạng đội ngũ cán bộ công chức làm công tác chứng thực (UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Cơ quan đại diện):
- Đánh giá những mặt mạnh, những hạn chế, yếu kém; nguyên nhân của hạn chế, yếu kém (về kiến thức pháp luật, nghiệp vụ chứng thực, đặc biệt là chứng thực hợp đồng, giao dịch); đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức làm công tác chứng thực.
Đánh giá cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong việc cung cấp thông tin phục vụ hoạt động chứng thực, đặc biệt là việc chứng thực hợp đồng, giao dịch về đất đai, nhà ở tại các địa bàn chưa thực hiện chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
Kết quả hoạt động chứng thực đối với yêu cầu cải cách hành chính tại địa phương (phù hợp, chưa phù hợp).
- Về ý thức của người dân trong việc đảm bảo tính chính xác, hợp lệ của giấy tờ, văn bản khi yêu cầu chứng thực; phản ứng của người dân đối với tinh thần phục vụ nhân dân của người thực hiện chứng thực tại UBND cấp huyện, cấp xã;
b) Đề xuất phục vụ xây dựng Luật Chứng thực
- Về mô hình cơ quan quản lý, cơ quan thực hiện chứng thực;
- Phạm vi chứng thực hợp đồng, giao dịch như thế nào? (chỉ chứng thực hình thức hay cả nội dung của hợp đồng?);
- Các đề xuất khác.
- Xây dựng báo cáo tổng kết gửi UBND cấp huyện (bao gồm những nội dung liên quan đến công tác chứng thực tại UBND cấp xã theo hướng dẫn tại Mục II của Kế hoạch này);
- Điền thông tin của công chức Tư pháp hộ tịch làm công tác chứng thực tại UBND cấp xã (theo Phụ lục 4 kèm theo Kế hoạch này).
- Chỉ đạo UBND cấp xã gửi báo cáo tổng kết đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng, số liệu thống kê phải chính xác;
- Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của UBND cấp xã trên địa bàn và tình hình thực hiện công tác chứng thực tại UBND cấp huyện, xây dựng báo cáo tổng kết của UBND cấp huyện gửi Sở Tư pháp theo các nội dung đã nêu tại Mục II của Kế hoạch này. Kèm theo báo cáo đánh giá tình hình có số liệu của các Phụ lục sau đây:
+ Rà soát đội ngũ công chức làm công tác chứng thực tại Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện (theo Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch này).
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
- 05 thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh) tổ chức Hội nghị tổng kết có sự tham gia của lãnh đạo UBND thành phố, đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố, các Sở có liên quan: Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện, Phòng Tư pháp và đại diện một số UBND cấp xã (Lưu ý: đại diện các Sở khi tham dự Hội nghị tổng kết cần có đánh giá về hiệu quả của công tác chứng thực đối với công việc của ngành mình); xây dựng báo cáo tổng kết của Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tư pháp.
- Báo cáo tổng kết cần đánh giá khách quan, toàn diện, đầy đủ các nội dung đã nêu tại Mục II của Kế hoạch này và kèm theo các phụ lục sau đây:
+ Tổng hợp kết quả rà soát đội ngũ công chức làm công tác chứng thực tại Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh (theo Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch này).
Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
Các Cơ quan đại diện xây dựng báo cáo gửi Bộ Ngoại giao bao gồm những nội dung sau đây:
- Đánh giá hiệu quả thực tế của công tác chứng thực tại các Cơ quan đại diện;
- Đề xuất nội dung xây dựng Luật Chứng thực theo những gợi ý được nêu tại điểm 3 Mục II của Kế hoạch này;
3. Đối với các cơ quan Trung ương
- Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện tiến hành tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện công tác chứng thực và quản lý chứng thực theo những nội dung đã nêu tại điểm 2 của Mục này.
b) Đối với Bộ Tư pháp
- Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các địa phương và của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng báo cáo Tổng kết công tác chứng thực trên toàn quốc.
4. Thời hạn tổng kết và gửi báo cáo
- Báo cáo tổng kết của UBND cấp huyện gửi UBND cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- Báo cáo tổng kết của UBND cấp tỉnh và Bộ Ngoại giao gửi về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) trước ngày 15/8/2014.
- Kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết toàn quốc được bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Bộ Tư pháp.
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỨNG THỰC VÀ CÁC VIỆC XÁC NHẬN KHÁC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN ……………. TỪ 30/6/2007 ĐẾN 31/3/2014
(Kèm theo Báo cáo tổng kết công tác chứng thực số…ngày… của UBND ….)
Bản sao được chứng thực từ bản chính | Chữ ký được chứng thực | Hợp đồng, giao dịch được chứng thực | Các loại việc khác được xác nhận | ||||
Số lượng (bản) | Lệ phí thu được (nghìn đồng) | Số lượng (trường hợp Lệ phí thu được (nghìn đồng) | Số lượng (việc) | Lệ phí thu được (nghìn đồng) | Số lượng (việc Lệ phí thu được (nghìn đồng) | ||
| |||||||
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỨNG THỰC VÀ CÁC VIỆC XÁC NHẬN KHÁC TẠI PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỪ 30/6/2007 ĐẾN 31/3/2014
(Kèm theo Báo cáo tổng kết công tác chứng thực số…ngày… của UBND cấp huyện)
Số TT | Đơn vị | Bản sao được chứng thực từ bản chính | Chữ ký được chứng thực | Hợp đồng, giao dịch được chứng thực | Các loại việc khác được xác nhận | |||||
Số lượng (bản) | Lệ phí (nghìn đồng) | Số lượng (trường hợp Lệ phí (nghìn đồng) | Số lượng (việc) | Lệ phí (nghìn đồng) | Số lượng (việc Lệ phí (nghìn đồng) | |||||
Chữ ký người dịch | Chữ ký trong giấy tờ, văn bản | |||||||||
| ||||||||||
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỨNG THỰC VÀ CÁC VIỆC XÁC NHẬN KHÁC TẠI UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỪ 30/6/2007 ĐẾN 31/3/2014
(Kèm theo Báo cáo tổng kết công tác chứng thực số…ngày… của UBND tỉnh…)
STT | Năm | Bản sao được chứng thực từ bản chính | Chữ ký được chứng thực | Hợp đồng, giao dịch được chứng thực | Các loại việc khác được xác nhận | |||||
Số lượng (bản) | Lệ phí (nghìn đồng) | Số lượng (trường hợp Lệ phí (nghìn đồng) | Số lượng (việc Lệ phí (nghìn đồng) | Số lượng (việc) | Lệ phí (nghìn đồng) | |||||
Chữ ký người dịch | Chữ ký trong giấy tờ, văn bản | |||||||||
Tổng số |
| |||||||||
|
CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Báo cáo tổng kết công tác chứng thực số…ngày… của UBND xã….)
STT | Trong đó | Trình độ văn hóa | Bồi dưỡng nghiệp vụ chứng thực | Trình độ chuyên môn | Thời gian làm công tác chứng thực | |||||
Chuyên trách | Kiêm nhiệm | THCS | THPT | Trung cấp Luật | Đại học Luật | Trên đại học | Trình độ chuyên môn khác | |||
| ||||||||||
|
RÀ SOÁT ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC CHỨNG THỰC TẠI PHÒNG TƯ PHÁP VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo tổng kết công tác chứng thực số…ngày… của UBND huyện….)
STT | Đơn vị | Tổng số | Trong đó | Trình độ văn hóa | Bồi dưỡng nghiệp vụ chứng thực | Trình độ chuyên môn | Thời gian làm công tác chứng thực | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chuyên trách | Kiêm nhiệm | THCS | THPT | Trung cấp Luật | Đại học Luật | Trên đại học Luật | Chuyên môn khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
RÀ SOÁT ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC CHỨNG THỰC TẠI PHÒNG TƯ PHÁP VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÌNH HÌNH CHUYỂN GIAO VIỆC CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TỪ UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ SANG CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐÃ CHỨNG THỰC VÀ CÁC VIỆC XÁC NHẬN KHÁC TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN……. TỪ 30/6/2007 ĐẾN 31/3/2014
THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐÃ CHỨNG THỰC VÀ CÁC VIỆC XÁC NHẬN KHÁC TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN TỪ 30/6/2007 ĐẾN 31/3/2014
|