BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6622/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 3151/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Bộ KH&ĐT-Tổng cục Thống kê;
- Bộ Tài chính;
- Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
- Website BCT;
- Lưu: VT, KH (02b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ (Theo Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010
Hà Nội, năm 2011
|
- Quyết định số 3151/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
II. MỤC TIÊU
Hình thành hệ thống thông tin thống kê ngành công thương thống nhất, thông suốt và hiệu quả; đáp ứng đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin thống kê, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá tình hình ngành công thương phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước trong quá trình chỉ đạo, điều hành và công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành công thương.
- Xây dựng và áp dụng Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Hoàn thiện các hình thức thu thập thông tin đầu vào.
- Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông vào công tác thống kê.
- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê, giữa Bộ Công Thương với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và giữa Bộ Công Thương với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
III. YÊU CẦU
- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Không trùng lặp, chồng chéo giữa các cuộc điều tra thống kê; các chế độ báo cáo thống kê.
1. Báo cáo hiện trạng công tác thống kê của Bộ Công Thương.
3. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
5. Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác thống kê (Hệ thống phần mềm thống kê, máy chủ, đường truyền kết nối, cơ sở dữ liệu thống kê).
7. Kết quả điều tra năm gốc các chỉ tiêu thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương và kết quả các cuộc điều tra theo ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước.
1. Đánh giá thực trạng công tác thống kê Bộ Công Thương
2. Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
3. Xây dựng Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
4. Xây dựng Chế độ báo cáo thống kê định kỳ
5. Xây dựng các Chương trình điều tra thống kê
6. Đổi mới và hoàn thiện công tác thống kê
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa thống kê Bộ Công Thương và Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê từ doanh nghiệp và Sở Công Thương tới Bộ Công Thương.
8. Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại và các Chế độ báo cáo thống kê định kỳ
9. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê
10. Xây dựng kinh phí thực hiện Chương trình
Xây dựng dự toán kinh phí Chương trình, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được phân công, dự toán kinh phí cuộc điều tra thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương và các dự toán kinh phí các cuộc điều tra theo ngành, lĩnh vực.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc chủ yếu sau đây:
- Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Xây dựng Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng các Chương trình điều tra thống kê thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Tổ chức công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Các Vụ/Cục thuộc Bộ
- Phối hợp xây dựng bổ sung và hoàn thiện Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Phối hợp/chủ trì xây dựng các Chương trình điều tra thống kê.
3. Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ
- Phối hợp hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ.
- Phối hợp triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ.
- Phối hợp đánh giá thực trạng công tác thống kê.
- Phối hợp triển khai các Chương trình điều tra thống kê.
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT | NỘI DUNG | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
2011 | |
2 |
2011 | |
3 |
2012 | |
4 |
2012 | |
5 |
2012 | |
6 |
2012 | |
7 |
2012 | |
8 |
2012 | |
9 |
2012 | |
10 |
2015 | |
11 |
Tháng 12 hàng năm |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH
2. Nguồn vốn: từ Ngân sách Nhà nước
TT
Chuyên đề
Kinh phí (1.000 VND)
Đơn vị chủ trì
Thời gian thực hiện
1
3 705 148
Vụ Kế hoạch
2011-2012
2
3 110 481
Vụ Kế hoạch
2013
3
2 409 838
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
2011-2015
4
1 150 000
Vụ Thị trường trong nước
2012
5
540 080
Vụ Thị trường trong nước
2014
6
1 459 000
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
2012
7
589 200
Cục Quản lý Thị trường
2013
8
626 600
Cục Kỹ thuật an toàn và môi trường Công nghiệp
2012
9
1 880 000
Cục Công nghiệp địa phương
2012
10
78 840
Vụ Kế hoạch
2015
TỔNG CỘNG (1+ …+10)
15 549 187
Phụ lục 1
NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
Công tác thống kê tại Bộ Công nghiệp và Bộ Thương mại trước đây cũng như Bộ Công Thương hiện nay đã được thực hiện một cách nghiêm túc theo đúng những quy định của Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Các báo cáo thống kê đã cung cấp thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời, phục vụ cho công tác điều hành, quản lý của Bộ và của cơ quan nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu mới của lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý đất nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì công tác thống kê của Bộ còn nhiều bất cập, chưa có hệ thống chỉ tiêu của ngành công nghiệp và thương mại, nhiều chỉ tiêu thống kê chưa đáp ứng được tính so sánh quốc tế trong bối cảnh đất nước đã hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
Đối với việc thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu thống kê từ các Sở Công Thương, định kỳ, Cục Công nghiệp địa phương là đơn vị đầu mối tổng hợp, đồng thời, phối hợp với Vụ Kế hoạch phân tích đáp ứng yêu cầu cụ thể của Chính phủ, của Lãnh đạo Bộ, của các Bộ, ngành khác và của địa phương.
Hiện nay, Bộ Công Thương chưa xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê hoàn chỉnh mà chỉ sử dụng trên cơ sở Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia nhưng cụ thể hơn tại một số ngành công nghiệp chủ yếu và ngành thương mại.
Trước đây, Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia theo Quyết định 305/2005/QĐ-TTg sử dụng trong một thời gian dài đã không còn phù hợp và bộc lộ những hạn chế, bất cập nhất định. Phần lớn là các chỉ tiêu hiện vật, ít chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả, thiếu các chỉ tiêu về môi trường, xã hội. Yêu cầu mới của lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý đất nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều khái niệm mới, nội dung mới như: tăng trưởng kinh tế bền vững, chất lượng tăng trưởng, hiệu quả kinh tế, sức cạnh tranh, …; các chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư và sự điều chỉnh cơ cấu đầu tư, …; các vấn đề về điều chỉnh các quan hệ sản xuất theo chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần; thực hiện các chương trình mục tiêu; … đặc biệt còn thiếu các chỉ tiêu về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và từng ngành nói riêng. Nhiều chỉ tiêu thống kê chưa đáp ứng được tính so sánh quốc tế trong bối cảnh đất nước đã hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Công tác tổ chức bộ máy và nhân lực thống kê
+ Tổ chức Phòng thống kê Bộ
+ Tổ chức thống kê ở Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chấp hành Chế độ báo cáo thống kê
- Thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin thống kê
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê
- Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê:
+ Niêm giám Thống kê ngành Công nghiệp giai đoạn 1996 – 2000.
+ Báo cáo tình hình hoạt động ngành Công nghiệp và Thương mại hàng tháng, quý, năm.
3. Đánh giá chung
Công tác thống kê tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và tại các Sở Công Thương:
+ Chất lượng thông tin
+ Thời hạn báo cáo
- Một số hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
+ Tình hình thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia chưa được thực hiện đầy đủ.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê còn hạn chế.
Đứng trước thực trạng trên, yêu cầu đặt ra đối với công tác thống kê của Bộ Công Thương trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 ngoài việc thực hiện triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, cần phải xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại, đồng thời, nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, … để nâng cao chất lượng công tác thống kê.
- Triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
- Hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê Bộ Công Thương
2. Các giải pháp thực hiện
- Xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Tập trung đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê công nghiệp và thương mại.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê công nghiệp và thương mại với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Đối với Chính phủ
NHIỆM VỤ II. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
1. Sự cần thiết
2. Mục tiêu
- Phải đặt trong tổng thể các hoạt động thống kê nhằm phục vụ có hiệu quả sự chỉ đạo, điều hành của Đảng, Nhà nước và của Bộ Công Thương, đồng thời phải có tính khả thi, phù hợp với tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phải được xây dựng đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, đồng thời đáp ứng được yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước, nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Phản ánh chính xác tình hình phát triển ngành công nghiệp và thương mại trong xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đảm bảo tính khả thi trong quá trình thu thập, tổng hợp, xử lý và phân tích các chỉ tiêu thống kê.
- Đáp ứng kịp thời, đầy đủ những thông tin thống kê cần thiết phục vụ cho công tác điều hành, quản lý của Bộ và các cơ quan quản lý Nhà nước, đồng thời, đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
1. Những quy định chung
- Là căn cứ để xây dựng Chế độ Báo cáo Thống kê của Bộ Công Thương.
- Kỳ công bố: tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm, …
2. Nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại
- Theo trình tự và mã số gốc của Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
- Theo ngành thương mại: thương mại và dịch vụ trong nước, xuất nhập khẩu, giá và biến động giá, chỉ số giá thương mại, thương mại điện tử, quản lý thị trường.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện.
I. SỰ CẦN THIẾT
Xây dựng Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại là cơ sở cho việc xây dựng chế độ báo cáo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo đó một cách thống nhất, đầy đủ, chính xác cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phải đặt trong tổng thể các hoạt động thống kê nhằm phục vụ có hiệu quả sự chỉ đạo, điều hành của Đảng, Nhà nước và của Bộ Công Thương, đồng thời phải có tính khả thi, phù hợp với tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Việc phân tổ của chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại phải bảo đảm phù hợp với những quy định chung trong Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia, đồng thời, đảm bảo tính khả thi trong thu thập, tổng hợp thông tin thống kê.
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
4. Nguyên tắc xây dựng
- Đảm bảo tính khả thi trong quá trình thu thập, tổng hợp, xử lý và phân tích các chỉ tiêu thống kê.
- Trên cơ sở Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê quốc gia tiến hành xây dựng Hệ thống khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại theo đúng chuẩn mực thống kê, đồng thời, phù hợp với tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế để thống nhất áp dụng, bảo đảm tính so sánh của số liệu thống kê theo thời gian và không gian.
+ Theo trình tự và mã số gốc của Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
+ Theo ngành thương mại: thương mại và dịch vụ trong nước, xuất nhập khẩu, giá và biến động giá, chỉ số giá thương mại, thương mại điện tử, quản lý thị trường.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Hệ thống giải thích khái niệm, phạm vi, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện.
I. SỰ CẦN THIẾT
Trong những năm qua công tác thống kê của Bộ Công Thương đã chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các chế độ báo cáo thống kê của Nhà nước quy định. Tuy nhiên, sau khi sáp nhập hai Bộ, Bộ Công Thương cần thiết phải xây dựng và ban hành Chế độ báo cáo Thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo thẩm quyền đã được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Thống kê nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê, bảo đảm thông tin thống kê đầy đủ, kịp thời, có độ tin cậy cao phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ Công Thương.
Xây dựng Chế độ báo cáo Thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đáp ứng các mục tiêu sau:
- Phải đáp ứng được các yêu cầu về số liệu thống kê của các cơ quan quản lý Nhà nước, nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Quyết định số 77/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 ban hành Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
4. Nguyên tắc xây dựng
- Đáp ứng được yêu cầu của chế độ báo cáo thống kê tổng hợp và yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
- Bảo đảm tính khả thi: phù hợp với khả năng thu thập, tổng hợp của doanh nghiệp.
Nội dung Chế độ báo cáo Thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
- Báo cáo tháng
- Báo cáo 6 tháng
- Báo cáo chính thức năm
- Báo cáo tháng: ngày 12 hàng tháng
- Báo cáo 6 tháng: ngày 20 tháng 7
- Báo cáo chính thức năm: ngày 31 tháng 3 năm sau
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ
4. Đơn vị nhận báo cáo
- Bộ Công Thương
6. Giải thích biểu mẫu báo cáo
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, kịp thời những thông tin theo biểu mẫu đã ban hành.
NHIỆM VỤ V. XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
1. Sự cần thiết
2. Nguyên tắc
- Làm cơ sở ban đầu cho việc xây dựng chế độ báo cáo thống kê định kỳ cho chỉ tiêu thống kê định kỳ.
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại.
1. Chương trình điều tra thống kê quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều tra doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử.
- Điều tra, khảo sát các loại hình kinh doanh thương mại.
- Điều tra các chỉ tiêu về công tác quản lý thị trường.
- Điều tra khảo sát thực trạng đối tượng chính sách khuyến công.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều tra năng lực hiện có và năng lực tăng mới của sản phẩm công nghiệp.
NHIỆM VỤ VI. ĐỔI MỚI VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THỐNG KÊ
1. Sự cần thiết
2. Căn cứ pháp lý
Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê.
1. Đánh giá thực trạng công tác thống kê Bộ Công Thương
- Việc thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê tại Bộ; tại Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ; tại Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Củng cố và tăng cường bộ máy tổ chức thống kê Bộ Công Thương.
- Tập trung đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê công nghiệp và thương mại.
- Tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn của Tổng cục Thống kê và các Vụ/Cục thuộc Bộ, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, nghiệp vụ thống kê; đổi mới và hoàn thiện công tác chuyên môn nghiệp vụ thống kê công nghiệp và thương mại.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử xây dựng kế hoạch tăng cường ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào công tác thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Công Thương; xây dựng Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại giai đoạn 2005 – 2010 và xây dựng cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại các giai đoạn.
I. SỰ CẦN THIẾT
Với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, việc đưa công nghệ thông tin vào công tác thống kê là điều tất yếu. Công nghệ thông tin sẽ làm giảm thiểu khối lượng tính toán phức tạp, thủ công trong công tác thống kê. Qua đó số liệu thống kê sẽ được khai thác mọi lúc, mọi nơi và có thể đến mọi người dân quan tâm. Ứng dụng công nghệ thông tin sẽ góp phần chuẩn hóa nguồn số liệu, chuẩn hóa quy trình báo cáo giữa các cấp, đồng thời, sẽ giảm khối lượng công việc cho người làm công tác thống kê, giảm thời gian và chi phí của đơn vị. Ngoài ra, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê và công cụ hữu hiệu nhất hỗ trợ cho các quyết định của các nhà quản lý.
2. Yêu cầu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Công Thương và cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại các giai đoạn.
- Giai đoạn 2011 – 2012
+ Xây dựng phần mềm Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương.
- Giai đoạn từ 2013 – 2015
+ Từng bước cập nhật các số liệu báo cáo vào cơ sở dữ liệu thống kê đã xây dựng.
4. Căn cứ pháp lý
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
II. NỘI DUNG
- Xây dựng phần mềm Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Tập huấn, hướng dẫn các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, Sở Công Thương sử dụng phần mềm Chế độ báo cáo.
III. KINH PHÍ
- Kinh phí cụ thể được bố trí trong dự toán giao hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch khảo sát, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng các cơ sở dữ liệu về báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu Niên giám thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
- Tổ chức các buổi đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các đơn vị sử dụng, khai thác phần mềm Chế độ báo cáo định kỳ.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin xây dựng dự toán kinh phí hàng năm cho Đề án.
- Tổ chức các cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu, cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp, kho dữ liệu, xây dựng hệ thống sản phẩm thông tin thống kê công nghiệp và thương mại.
3. Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin xây dựng cơ chế trao đổi báo cáo thống kê từ đơn vị đến Bộ Công Thương ứng dụng công nghệ thông tin.
I. SỰ CẦN THIẾT
Để đảm bảo hệ thống thông tin thống kê thông suốt, liên tục và hiệu quả từ Bộ đến các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và các Sở Công Thương các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương thì công tác công bố, phổ biến, đào tạo Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại, Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng các Sở Công Thương cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ thống kê là vô cùng quan trọng. Việc nắm bắt và áp dụng nghiêm chỉnh Chế độ báo cáo thống kê của cán bộ thống kê cơ sở sẽ đảm bảo cho việc thu thập thông tin thống kê một cách chính xác và có hệ thống.
Công bố và triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công nghiệp và thương mại, Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
- Quyết định số …/QĐ-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ và Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Báo cáo tổng kết công tác thống kê trong thời gian qua và định hướng trong thời gian tới.
- Công bố, tập huấn, triển khai thực hiện:
+ Chế độ báo cáo thống kê định kỳ áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ;
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Địa điểm: dự kiến tổ chức tại Miền Bắc và Miền Nam
NHIỆM VỤ IX. TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ
1. Sự cần thiết
2. Căn cứ pháp lý
Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
- Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 1 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
II. NỘI DUNG
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê công nghiệp và thương mại với các nước trong khu vực và trên thế giới nhằm tiếp cận nhanh chóng công nghệ tiên tiến và chuẩn mực thống kê công nghiệp và thương mại quốc tế
2. Tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức thống kê quốc tế; Đẩy mạnh việc trao đổi, khai thác thông tin thống kê quốc tế
- Đẩy mạnh việc trao đổi, khai thác thông tin thống kê quốc tế phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu và điều hành trong nước, đồng thời, đảm bảo cung cấp thông tin thống kê công nghiệp và thương mại của Việt Nam cho thống kê quốc tế.
- Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Chính sách Thương mại đa biên xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế về trao đổi số liệu thống kê về công nghiệp và thương mại và học tập kinh nghiệm về chuyên môn và công tác thống kê.
Phụ lục 2
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH PHÂN KỲ THEO NĂM THỰC HIỆN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ CÁC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ BỘ CÔNG THƯƠNG
TT | Tên công việc | Tên đơn vị chủ trì | Thời gian thực hiện | Số tiền (1.000đ) | Phân kỳ kinh phí thực hiện các năm (1.000đ) | Ghi chú | ||||
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||||||
1 |
Vụ Kế hoạch | 2011-2012 | 3 705 148 | 2 081 300 | 1 623 848 |
|
|
| Phụ lục 1A, 1B | |
2 |
Vụ Kế hoạch | 2013 | 3 110 481 |
|
| 3 110 481 |
|
| Phụ lục 2 | |
3 |
Cục Thương mại điện tử và CNTT | 2011-2015 | 2 409 838 | 656 300 | 1 448 372 | 101 722 | 101 722 | 101 722 | Phụ lục 3 | |
4 |
Vụ Thị trường trong nước | 2012 | 1 150 000 |
| 1 150 000 |
|
|
| Phụ lục 4 | |
5 |
Vụ Thị trường trong nước | 2014 | 540 080 |
|
|
| 540 080 |
| Phụ lục 5 | |
6 |
Cục Thương mại điện tử và CNTT | 2013 | 1 459 000 |
|
| 1 459 000 |
|
| Phụ lục 6 | |
7 |
Cục Quản lý thị trường | 2013 | 589 200 |
|
| 589 200 |
|
| Phụ lục 7 | |
8 |
Cục Kỹ thuật an toàn và môi trường CN | 2012 | 626 600 |
| 626 600 |
|
|
| Phụ lục 8 | |
9 |
Cục Công nghiệp địa phương | 2012 | 1 880 000 |
| 1 880 000 |
|
|
| Phụ lục 9 | |
10 |
Vụ Kế hoạch | 2015 | 78 840 |
|
|
|
| 78 840 | Phụ lục 10 | |
|
| 15 549 187 | 2 737 600 | 6 728 820 | 5 260 403 | 641 802 | 180 562 |
|
Phụ lục 1A
DỰ TOÁN CHUYÊN ĐỀ 1
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) | KHỐI LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
A |
|
|
| 9 250 | |
I |
|
|
| 2 400 | |
1 |
Đề cương chi tiết | 900 | 1 | 900 | |
2 |
Đề cương tổng quát | 1 500 | 1 | 1 500 | |
II |
|
|
| 4 150 | |
1 |
Người | 200 | 1 | 200 | |
2 |
Người | 150 | 5 | 750 | |
3 |
Người | 70 | 20 | 1 400 | |
4 |
Người | 400 | 2 | 800 | |
5 |
Bài | 250 | 4 | 1 000 | |
III |
Quyết định |
|
| 2 700 | |
|
Đề cương | 700 | 1 | 700 | |
|
Quyết định | 2 000 | 1 | 2 000 | |
B |
|
|
| 2 072 050 | |
I |
|
|
| 126 500 | |
1 |
Công | 100 | 120 | 12 000 | |
|
Công | 100 | 60 | 6 000 | |
|
Công | 100 | 60 | 6 000 | |
2 |
|
|
| 90 500 | |
|
Công | 150 | 75 | 11 250 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 75 | 26 250 | |
|
Chuyến | 1 500 | 15 | 22 500 | |
|
Chuyến | 4 100 | 5 | 20 500 | |
|
|
|
| 10 000 | |
3 |
|
|
| 24 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
II |
|
|
| 86 000 | |
1 |
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
2 |
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
3 |
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
4 |
Lần | 10 000 | 3 | 30 000 | |
5 |
Lần | 10 000 | 1 | 10 000 | |
6 |
Lần | 10 000 | 1 | 10 000 | |
III |
|
|
| 660 000 | |
1 |
|
|
| 484 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 13 | 156 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 3 | 36 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 2 | 24 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 7 | 84 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 7 | 84 000 | |
|
Chuyên đề | 8 000 | 1 | 8 000 | |
|
Chuyên đề | 8 000 | 1 | 8 000 | |
|
Chuyên đề | 8 000 | 1 | 8 000 | |
|
Chuyên đề | 8 000 | 1 | 8 000 | |
|
Chuyên đề | 8 000 | 1 | 8 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 3 | 36 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
2 |
Chuyên đề | 12 000 | 3 | 36 000 | |
3 |
Lần | 10 000 | 10 | 100 000 | |
4 |
Lần | 10 000 | 2 | 20 000 | |
5 |
Lần | 10 000 | 2 | 20 000 | |
IV |
|
|
| 310 100 | |
1 |
|
|
| 134 700 | |
|
Đề cương | 700 | 1 | 700 | |
|
Thông tư | 2 000 | 1 | 2 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 11 | 132 000 | |
2 |
|
|
| 50 700 | |
|
Đề cương | 700 | 1 | 700 | |
|
Thông tư | 2 000 | 1 | 2 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 4 | 48 000 | |
3 |
|
|
| 50 700 | |
|
Đề cương | 700 | 1 | 700 | |
|
Thông tư | 2 000 | 1 | 2 000 | |
|
Chuyên đề | 12 000 | 4 | 48 000 | |
4 |
Lần | 10 000 | 5 | 50 000 | |
5 |
Lần | 12 000 | 2 | 24 000 | |
V |
|
|
| 602 900 | |
1 |
|
|
| 432 800 | |
|
Ngày | 20 000 | 4 | 80 000 | |
|
Người | 100 | 200 | 20 000 | |
|
Người/ngày | 400 | 16 | 6 400 | |
|
Người/ngày | 30 | 800 | 24 000 | |
|
Người | 4 100 | 8 | 32 800 | |
|
Người | 4 100 | 40 | 164 000 | |
|
Người/ngày | 350 | 56 | 19 600 | |
|
Người/ngày | 350 | 160 | 56 000 | |
|
|
|
| 30 000 | |
2 |
|
|
| 170 100 | |
|
Ngày | 15 000 | 4 | 60 000 | |
|
Người | 100 | 150 | 15 000 | |
|
Người/ngày | 400 | 16 | 4 800 | |
|
Người/ngày | 30 | 200 | 6 000 | |
|
Người/ngày | 350 | 56 | 6 300 | |
|
Người/ngày | 350 | 160 | 18 000 | |
|
Ngày | 15 000 | 6 | 60 000 | |
VI |
|
|
| 19 700 | |
1 |
|
|
| 6 700 | |
|
Đề cương | 700 | 1 | 700 | |
|
|
|
| 6 000 | |
2 |
|
|
| 6 500 | |
|
Người/ngày | 30 | 50 | 1 500 | |
|
| 100 | 50 | 5 000 | |
3 |
|
|
| 6 500 | |
|
Người/ngày | 30 | 50 | 1 500 | |
|
| 100 | 50 | 5 000 | |
VII |
Người/tháng | 650 | 48 | 31 200 | |
VIII |
Người/tháng | 4 800 | 24 | 115 200 | |
IX |
|
|
| 89 250 | |
1 |
|
|
| 16 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
2 |
|
|
| 31 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Vé | 3 000 | 5 | 15 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
3 |
|
|
| 40 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Vé | 4 800 | 5 | 24 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
X |
|
|
| 31 200 | |
1 |
Ngày | 15 000 | 1 | 15 000 | |
2 |
Ngày | 2 000 | 1 | 2 000 | |
3 |
Người | 100 | 100 | 10 000 | |
4 |
Người/ngày | 30 | 100 | 3 000 | |
5 |
Người | 600 | 2 | 1 200 | |
|
|
|
| 2 081 300 |
Phụ lục 1B
DỰ TOÁN CHUYÊN ĐỀ 1
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) | KHỐI LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
I |
|
|
| 348 000 | |
1 |
Chuyên đề | 12 000 | 8 | 96 000 | |
2 |
Chuyên đề | 12 000 | 6 | 72 000 | |
3 |
Chuyên đề | 12 000 | 8 | 96 000 | |
4 |
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
5 |
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
6 |
Chuyên đề | 12 000 | 1 | 12 000 | |
7 |
Lần | 10 000 | 2 | 20 000 | |
8 |
Lần | 10 000 | 1 | 10 000 | |
9 |
Lần | 10 000 | 1 | 10 000 | |
10 |
| 8 000 |
| 8 000 | |
II |
|
|
| 842 598 | |
1 |
|
|
| 40 335 | |
|
|
|
|
| |
2 |
Người | 4 000 | 8 | 32 000 | |
3 |
Ngày | 60 | 40 | 2 400 | |
4 |
Người | 55 | 40 | 2 200 | |
5 |
Lần | 80 | 16 | 1 280 | |
6 |
|
|
| 1 315 | |
|
|
|
| 1 140 | |
II |
Lớp |
|
| 166 400 | |
1 |
Ngày | 15 000 | 4 | 60 000 | |
2 |
Ngày | 2 000 | 4 | 8 000 | |
3 |
Người | 100 | 100 | 10 000 | |
4 |
Người | 600 | 8 | 4 800 | |
5 |
Người/ngày | 150 | 4 | 600 | |
6 |
Chuyến | 10 000 | 3 | 30 000 | |
7 |
Người/ngày | 50 | 400 | 20 000 | |
8 |
Người/ngày | 30 | 400 | 12 000 | |
9 |
|
|
| 1 000 | |
10 |
Giáo trình | 5 000 | 1 | 5 000 | |
11 |
|
|
| 5 000 | |
12 |
Lần | 5 000 | 2 | 10 000 | |
III |
Người/tháng | 650 | 48 | 31 200 | |
IV |
Người/tháng | 4 800 | 24 | 115 200 | |
V |
|
|
| 89 250 | |
1 |
|
|
| 16 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
2 |
|
|
| 31 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Vé | 3 000 | 5 | 15 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
3 |
|
|
| 40 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Vé | 4 800 | 5 | 24 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
V |
|
|
| 31 200 | |
|
Ngày | 15 000 | 1 | 15 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 1 | 2 000 | |
|
Người | 100 | 100 | 10 000 | |
|
Người/ngày | 30 | 100 | 3 000 | |
|
Người | 600 | 2 | 1 200 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 1 623 848 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA “NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP”
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) | KHỐI LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
I |
|
|
| 31 500 | |
1 |
Đề cương | 1 000 | 1 | 1 000 | |
2 |
Đề cương | 3 000 | 1 | 3 000 | |
3 |
Phiếu | 500 | 15 | 7 500 | |
4 |
Lần | 5 000 | 3 | 15 000 | |
5 |
|
|
| 5 000 | |
II |
Lần | 5 000 | 1 | 5 000 | |
III |
|
|
| 237 040 | |
1 |
|
|
| 12 000 | |
|
Người | 200 | 2 | 400 | |
|
Người | 150 | 2 | 300 | |
|
Bài | 400 | 3 | 1 200 | |
|
Bài | 200 | 3 | 600 | |
|
Người | 70 | 50 | 3 500 | |
|
Bộ | 50 | 50 | 2 500 | |
|
Người | 30 | 50 | 1 500 | |
|
|
|
| 2 000 | |
2 |
|
|
| 225 040 | |
|
|
|
|
| |
|
Hội trường | 10 000 | 4 | 40 000 | |
|
Bộ | 70 | 260 | 18 200 | |
|
Ngày | 400 | 4 | 6 400 | |
|
Người/ngày | 30 | 260 | 3 640 | |
|
Người | 4 100 | 34 | 139 400 | |
|
Người | 150 | 48 | 7 200 | |
|
Người | 350 | 68 | 10 200 | |
IV |
|
|
| 2 310 291 | |
|
Cuốn | 100 | 500 | 50 000 | |
|
Bộ | 70 | 10 000 | 700 000 | |
|
Chuyến | 1 000 | 63 | 63 000 | |
|
Km | 6 | 25 200 | 151 200 | |
|
Người | 66 | 6 300 | 418 091 | |
|
Người | 50 | 10 000 | 500 000 | |
|
|
|
|
| |
|
Người | 500 | 375 | 187 500 | |
|
Người | 4 100 | 40 | 164 000 | |
|
Người | 1 500 | 51 | 76 500 | |
V |
|
|
| 233 200 | |
|
Bộ | 200 000 | 1 | 200 000 | |
|
Ngày công | 100 | 100 | 10 000 | |
|
Ngày công | 100 | 100 | 10 000 | |
|
Báo cáo | 400 | 3 | 1 200 | |
|
Báo cáo | 12 000 | 1 | 12 000 | |
VI |
|
|
| 69 000 | |
|
|
|
|
| |
|
Hội trường | 10 000 | 1 | 10 000 | |
|
Cuốn | 200 | 200 | 40 000 | |
|
Người | 30 | 200 | 6 000 | |
|
Người | 50 | 200 | 10 000 | |
|
|
|
| 3 000 | |
VII |
|
|
| 20 000 | |
VIII |
Người/tháng | 4 800 | 24 | 115 200 | |
|
|
|
| 89 250 | |
1 |
|
|
| 16 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
2 |
|
|
| 31 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Vé | 3 000 | 5 | 15 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
3 |
|
|
| 40 750 | |
|
Công | 150 | 25 | 3 750 | |
|
Ngày/đêm | 350 | 20 | 7 000 | |
|
Vé | 4 800 | 5 | 24 000 | |
|
Ngày | 2 000 | 3 | 6 000 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 3 110 481 |
TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀO CÔNG TÁC THỐNG KÊ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) | KHỐI LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
A |
|
|
| 1 782 950 | |
| Năm 2011 |
|
|
| 656 300 |
I |
|
|
| 22 000 | |
1 |
|
|
| 8 000 | |
|
Bản | 2 | 1 000 | 2 000 | |
|
Bản | 2 | 3 000 | 6 000 | |
2 |
Người | 160 | 70 | 11 200 | |
3 |
Lần họp | 4 | 700 | 2 800 | |
II |
|
|
| 332 000 | |
1 |
|
|
| 8 000 | |
|
Công | 50 | 100 | 5 000 | |
|
Công | 30 | 100 | 3 000 | |
2 |
|
|
| 324 000 | |
|
Công | 300 | 300 | 90 000 | |
|
Ngày/đêm | 150 | 600 | 90 000 | |
|
Chuyến | 20 | 1 500 | 30 000 | |
|
Lượt | 30 | 3 800 | 114 000 | |
III |
|
|
| 22 300 | |
1 |
Công | 90 | 100 | 9 000 | |
2 |
Người | 170 | 70 | 11 900 | |
3 |
Lần họp | 2 | 700 | 1 400 | |
IV |
|
|
| 560 000 | |
1 |
Chuyên đề | 1 | 80 000 | 80 000 | |
2 |
Chuyên đề | 1 | 30 000 | 30 000 | |
3 |
Chuyên đề | 1 | 80 000 | 80 000 | |
4 |
Chuyên đề | 1 | 30 000 | 30 000 | |
5 |
Chuyên đề | 1 | 30 000 | 30 000 | |
6 |
Chuyên đề | 1 | 30 000 | 30 000 | |
| Năm 2012 |
|
|
| 1 448 372 |
7 |
Chuyên đề | 1 | 50 000 | 50 000 | |
8 |
Chuyên đề | 1 | 40 000 | 40 000 | |
9 |
Chuyên đề | 1 | 40 000 | 40 000 | |
10 |
Chuyên đề | 1 | 50 000 | 50 000 | |
11 |
Chuyên đề | 1 | 100 000 | 100 000 | |
V |
|
|
| 33 000 | |
1 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
2 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
3 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
4 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
5 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
6 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
7 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
8 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
9 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
10 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
11 |
Chuyên đề | 1 | 3 000 | 3 000 | |
VI |
|
|
| 12 000 | |
VII |
|
|
| 52 200 | |
1 |
|
|
| 5 600 | |
|
Người | 2 | 800 | 1 600 | |
|
Người | 2 | 500 | 1 000 | |
|
Người | 2 | 800 | 1 600 | |
|
Người | 20 | 70 | 1 400 | |
2 |
|
|
| 2 000 | |
|
Người | 1 | 200 | 200 | |
|
Người | 2 | 150 | 300 | |
|
Người | 1 | 100 | 100 | |
|
Người | 20 | 70 | 1 400 | |
3 |
Tháng | 24 | 1 000 | 24 000 | |
4 |
|
|
| 5 600 | |
|
Người | 1 | 200 | 200 | |
|
Người | 1 | 100 | 100 | |
|
Người | 5 | 500 | 2 500 | |
|
Người | 40 | 70 | 2 800 | |
5 |
Năm | 1 | 15 000 | 15 000 | |
VIII |
|
|
| 749 450 | |
1 |
|
|
| 166 450 | |
|
|
|
| 68 500 | |
|
|
|
| 97 950 | |
2 |
|
|
| 0 | |
3 |
|
|
| 583 000 | |
|
Công | 300 | 480 | 144 000 | |
|
đ/đêm | 600 | 480 | 288 000 | |
|
Chuyến | 50 | 1 500 | 75 000 | |
|
Lượt | 20 | 3 800 | 76 000 | |
B |
|
|
| 626 888 | |
1 |
|
|
| 220 000 | |
|
|
|
| 30 000 | |
|
|
|
| 150 000 | |
|
|
|
| 20 000 | |
|
|
|
| 20 000 | |
2 |
|
|
| 101 722 | |
|
Trang | 1 620 | 28,1 | 45 522 | |
|
Trang | 2 000 | 28,1 | 56 200 | |
| Năm 2013 |
|
|
| 101 722 |
3 |
|
|
| 101 722 | |
|
Trang | 1 620 | 28,1 | 45 522 | |
|
Trang | 2 000 | 28,1 | 56 200 | |
| Năm 2014 |
|
|
| 101 722 |
4 |
|
|
| 101 722 | |
|
Trang | 1 620 | 28,1 | 45 522 | |
|
Trang | 2 000 | 28,1 | 56 200 | |
| Năm 2015 |
|
|
| 101 722 |
2 |
|
|
| 101 722 | |
|
Trang | 1 620 | 28,1 | 45 522 | |
|
Trang | 2 000 | 28,1 | 56 200 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 2 409 838 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (1000VNĐ) | KHỐI LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1000 VNĐ) |
I |
|
|
| 17 000 | |
1 |
Đề cương | 1 000 | 1 | 1 000 | |
2 |
Đề cương | 3 000 | 1 | 3 000 | |
3 |
Phiếu | 1 000 | 1 | 1 000 | |
4 |
Lần | 5 000 | 2 | 10 000 | |
5 |
|
|
| 2 000 | |
II |
Lần | 5 000 | 1 | 5 000 | |
III |
|
|
| 131 400 | |
1 |
|
|
| 10 600 | |
|
Người | 200 | 1 | 200 | |
|
Người | 150 | 1 | 150 | |
|
Bài | 400 | 8 | 3 200 | |
|
Bài | 200 | 4 | 800 | |
|
Người | 70 | 50 | 3 500 | |
|
Bộ | 25 | 50 | 1 250 | |
|
Người | 30 | 50 | 1 500 | |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
| 120 800 | |
|
|
|
|
| |
|
Hội trường | 10 000 | 3 | 30 000 | |
|
Bộ | 70 | 180 | 12 600 | |
|
Người | 400 | 6 | 2 400 | |
|
Người/ngày | 30 | 180 | 5 400 | |
|
Người | 4 100 | 8 | 32 800 | |
|
Người | 150 | 16 | 2 400 | |
|
Người | 350 | 16 | 5 600 | |
|
Người | 2 700 | 8 | 21 600 | |
|
Người | 150 | 16 | 2 400 | |
|
Người | 350 | 16 | 5 600 | |
IV |
|
|
| 726 000 | |
1 |
Phiếu | 5 | 1 500 | 7 500 | |
2 |
Phiếu | 70 | 1 260 | 88 200 | |
3 |
Chuyến | 200 | 63 | 12 600 | |
4 |
Km | 1 800 | 63 | 113 400 | |
5 |
Người | 500 | 63 | 31 500 | |
6 |
Người | 70 | 1 260 | 88 200 | |
7 |
Người | 500 | 360 | 180 000 | |
8 |
Người | 4 100 | 24 | 98 400 | |
9 |
Người | 2 700 | 6 | 16 200 | |
10 |
Ngày | 1 500 | 60 | 90 000 | |
V |
|
|
| 231 200 | |
1 |
Bộ | 100 000 | 1 | 100 000 | |
2 |
Ngày công | 100 | 100 | 10 000 | |
3 |
Ngày công | 100 | 100 | 10 000 | |
4 |
Báo cáo | 400 | 8 | 3 200 | |
5 |
Báo cáo | 12 000 | 4 | 48 000 | |
6 |
Bản đồ | 20 000 | 1 | 20 000 | |
7 |
Bản đồ | 10 000 | 4 | 40 000 | |
VI |
|
|
| 39 400 | |
|
|
|
|
| |
1 |
Hội trường | 10 000 | 1 | 10 000 | |
2 |
Cuốn | 200 | 100 | 20 000 | |
3 |
Người | 30 | 100 | 3 000 | |
4 |
Người | 50 | 100 | 5 000 | |
5 |
Người | 14 | 100 | 1 400 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 1 150 000 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA CÁC LOẠI HÌNH VÀ CẤP ĐỘ CHỢ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (1.000VNĐ) | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
|
|
| 5 000 | |
1 |
Đề cương | 1 000 | 1 | 1 000 | |
2 |
Đề cương | 3 000 | 1 | 3 000 | |
3 |
Phiếu | 1 000 | 1 | 1 000 | |
II |
Lần |
|
| 18 900 | |
1 |
Người | 200 | 2 | 400 | |
2 |
Người | 150 | 2 | 300 | |
3 |
Người | 70 | 100 | 7 000 | |
4 |
Người | 400 | 2 | 800 | |
5 |
Người | 250 | 8 | 2 000 | |
6 |
Bộ | 40 | 120 | 4 800 | |
7 |
Người | 30 | 120 | 3 600 | |
III |
|
|
| 85 400 | |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
1 |
hội trường | 10 000 | 2 | 20 000 | |
2 |
bộ | 70 | 142 | 9 940 | |
3 |
ngày | 400 | 4 | 3 200 | |
4 |
người/ngày | 30 | 142 | 4 260 | |
5 |
người | 4 000 | 8 | 32 000 | |
6 |
người | 150 | 8 | 4 800 | |
7 |
người | 350 | 8 | 11 200 | |
IV |
|
|
| 265 380 | |
1 |
bộ | 70 | 500 | 35 000 | |
2 |
chuyến | 200 | 63 | 12 600 | |
3 |
km | 6 | 25 200 | 151 200 | |
4 |
công | 66 | 630 | 41 580 | |
5 |
đơn vị | 50 | 500 | 25 000 | |
V |
|
|
| 114 400 | |
1 |
bộ | 100 000 | 1 | 100 000 | |
2 |
ngày công | 100 | 10 | 1 000 | |
3 |
ngày công | 100 | 10 | 1 000 | |
4 |
báo cáo | 400 | 1 | 400 | |
5 |
báo cáo | 12 000 | 1 | 12 000 | |
VI |
|
|
| 31 000 | |
|
|
|
|
| |
|
hội trường | 10 000 | 1 | 10 000 | |
|
cuốn | 100 | 100 | 10 000 | |
|
người | 30 | 100 | 3 000 | |
|
người | 50 | 100 | 5 000 | |
|
|
|
| 3 000 | |
VII |
|
|
| 20 000 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 540 080 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (1.000VNĐ) | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
|
|
| 10 000 | |
|
Đề cương | 3 000 | 1 | 3 000 | |
|
Mẫu | 1 000 | 1 | 1 000 | |
|
Hội thảo | 6 000 | 1 | 6 000 | |
II |
|
|
| 84 000 | |
1 |
|
|
| 6 900 | |
|
người | 200 | 3 | 600 | |
|
phòng | 350 | 9 | 3 150 | |
|
người/ngày | 150 | 9 | 1 350 | |
|
người/ngày | 300 | 6 | 1 800 | |
2 | Trung du, miền núi phía Bắc |
|
|
| 6 300 |
|
người | 300 | 3 | 900 | |
|
phòng | 250 | 9 | 2 250 | |
|
người/ngày | 150 | 9 | 1 350 | |
|
người/ngày | 300 | 6 | 1 800 | |
3 |
|
|
| 16 800 | |
|
người | 3 500 | 3 | 10 500 | |
|
phòng | 350 | 9 | 3 150 | |
|
người/ngày | 150 | 9 | 1 350 | |
|
người/ngày | 300 | 6 | 1 800 | |
4 |
|
|
| 17 400 | |
|
người | 4 000 | 3 | 12 000 | |
|
phòng | 250 | 9 | 2 250 | |
|
người/ngày | 150 | 9 | 1 350 | |
|
người/ngày | 300 | 6 | 1 800 | |
5 |
|
|
| 18 300 | |
|
người | 4 000 | 3 | 12 000 | |
|
phòng | 350 | 9 | 3 150 | |
|
người/ngày | 150 | 9 | 1 350 | |
|
người/ngày | 300 | 6 | 1 800 | |
6 |
|
|
| 18 300 | |
|
người | 4 000 | 3 | 12 000 | |
|
phòng | 350 | 9 | 3 150 | |
|
người/ngày | 150 | 9 | 1 350 | |
|
người/ngày | 300 | 6 | 1 800 | |
III |
|
|
| 950 000 | |
|
phiếu | 70 | 10 000 | 700 000 | |
|
ngày | 66 | 3 330 | 220 000 | |
|
|
|
| 30 000 | |
IV |
|
|
| 340 000 | |
|
|
|
| 20 000 | |
|
trường | 0,25 | 800 000 | 200 000 | |
|
|
|
| 50 000 | |
|
|
|
| 70 000 | |
V |
báo cáo | 12 000 | 1 | 12 000 | |
VI |
|
|
| 13 000 | |
|
bộ | 30 | 100 | 3 000 | |
|
phiếu | 1 | 10 000 | 10 000 | |
VII |
|
|
| 50 000 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 1 459 000 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA CÁC CHỈ TIÊU VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (1.000VNĐ) | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
|
|
| 3 000 | |
1 |
Đề cương | 1 000 | 1 | 1 000 | |
2 |
Đề cương | 3 000 | 1 | 2 000 | |
II |
Phiếu | 1 000 | 5 | 5 000 | |
III |
|
|
| 3 100 | |
1 |
buổi | 200 | 1 | 200 | |
2 |
buổi | 150 | 1 | 150 | |
3 |
người | 70 | 15 | 1 050 | |
4 |
người | 400 | 3 | 1 200 | |
5 |
người | 250 | 2 | 500 | |
IV |
|
|
| 77 250 | |
1 |
bộ | 10 | 945 | 9 450 | |
2 |
bộ | 25 | 945 | 23 625 | |
3 |
bộ | 15 | 945 | 14 175 | |
4 |
bộ | 100 | 300 | 30 000 | |
V |
|
|
| 112 900 | |
1 |
ngày | 150 | 378 | 56 700 | |
2 |
|
|
| 56 200 | |
* |
|
|
| 16 100 | |
|
ngày | 10 000 | 1 | 10 000 | |
|
ngày | 2 000 | 1 | 2 000 | |
|
ngày | 500 | 2 | 1 000 | |
|
người | 15 | 140 | 2 100 | |
|
|
|
| 1 000 | |
* |
|
|
| 40 100 | |
|
ngày | 10 000 | 1 | 10 000 | |
|
ngày | 2 000 | 1 | 2 000 | |
|
ngày | 500 | 2 | 1 000 | |
|
người | 15 | 140 | 2 100 | |
|
| 4 | 5 400 | 21 600 | |
|
người | 600 | 4 | 2 400 | |
|
|
|
| 1 000 | |
VI |
|
|
| 261 600 | |
1 |
chuyến | 300 | 63 | 18 900 | |
2 |
km | 6 | 12 600 | 75 600 | |
3 |
|
|
| 167 100 | |
|
người | 4 100 | 16 | 65 600 | |
|
ngày | 1 000 | 34 | 34 000 | |
|
người | 450 | 150 | 67 500 | |
VII |
|
|
| 22 050 | |
1 |
người | 30 | 630 | 18 900 | |
2 |
tỉnh | 50 | 63 | 3 150 | |
VIII |
|
|
| 85 000 | |
1 |
bộ | 65 000 | 1 | 65 000 | |
2 |
công | 100 | 100 | 10 000 | |
3 |
công | 100 | 100 | 10 000 | |
IX |
chuyên đề | 400 | 3 | 1 200 | |
X |
chuyên đề | 3 000 | 1 | 3 000 | |
XI |
|
|
| 15 100 | |
|
|
|
|
| |
1 |
ngày | 10 000 | 1 | 10 000 | |
2 |
ngày | 2 000 | 1 | 2 000 | |
3 |
người | 15 | 2 | 2 100 | |
4 |
|
|
| 1 000 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 589 200 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA CÁC CHỈ TIÊU VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (1.000 VNĐ) | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
1 |
Đề cương | 3 000 | 1 | 3 000 | |
2 |
mẫu phiếu | 500 | 2 | 1 000 | |
3 |
buổi | 3 000 | 2 | 6 000 | |
4 |
công | 60 | 700 | 42 000 | |
5 |
mẫu | 2 000 | 65 | 130 000 | |
6 |
|
|
| 50 000 | |
7 |
ngày đêm | 150 | 80 | 12 000 | |
8 |
phòng/ngày | 550 | 40 | 22 000 | |
9 |
lớp | 30 000 | 3 | 90 000 | |
10 |
phiếu | 50 | 2 500 | 125 000 | |
11 |
|
|
| 14 400 | |
12 |
|
|
| 40 000 | |
13 |
phần mềm |
|
| 30 000 | |
14 |
công | 60 | 700 | 42 000 | |
15 |
báo cáo | 400 | 3 | 1 200 | |
16 |
báo cáo | 12 000 | 1 | 12 000 | |
17 |
buổi | 3 000 | 2 | 6 000 | |
18 |
|
|
| - | |
| Tổng cộng |
|
|
| 626 600 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (1.000 VNĐ) | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
I |
|
|
| 4 000 | |
1 |
đề cương | 1 000 | 1 | 1 000 | |
2 |
đề cương | 3 000 | 1 | 3 000 | |
II |
phiếu | 500 | 3 | 1 500 | |
III |
|
|
| 39 410 | |
1 |
ngày | 15 000 | 1 | 15 000 | |
2 |
người | 30 | 50 | 1 500 | |
3 |
xe | 3 000 | 2 | 6 000 | |
4 |
người | 50 | 135 | 6 750 | |
5 |
người | 500 | 15 | 7 500 | |
6 |
ngày | 200 | 1 | 200 | |
7 |
ngày | 150 | 1 | 150 | |
8 |
người | 70 | 33 | 2 310 | |
IV |
|
|
| 653 560 | |
1 |
ngày | 15 000 | 6 | 90 000 | |
2 |
người | 4 088 | 10 | 40 880 | |
3 |
người | 4 088 | 10 | 40 880 | |
4 |
| 3 000 | 24 | 72 000 | |
5 |
| 400 | 12 | 4 800 | |
6 |
| 150 | 80 | 12 000 | |
7 |
| 250 | 60 | 15 000 | |
8 |
người | 30 | 600 | 18 000 | |
9 |
bộ | 100 | 600 | 60 000 | |
10 |
người | 500 | 600 | 300 000 | |
V |
bộ | 10 | 10 000 | 100 000 | |
VI |
ngày | 50 | 5 292 | 264 600 | |
VII |
|
|
| 92 130 | |
1 |
Ngày | 5 000 | 5 | 25 000 | |
2 |
Vé | 4 088 | 5 | 20 440 | |
3 |
Vé | 4 088 | 5 | 20 440 | |
4 |
| 150 | 75 | 11 250 | |
5 |
| 250 | 60 | 15 000 | |
VIII |
Người | 50 | 10 000 | 500 000 | |
IX |
|
|
| 110 800 | |
1 |
Tỉnh | 340 | 63 | 21 400 | |
2 |
Phiếu | 1 | 10 000 | 10 000 | |
3 |
Bộ CSDL | 50 000 | 1 | 50 000 | |
4 |
ngày | 185 | 150 | 28 200 | |
5 |
Báo cáo | 400 | 3 | 1 200 | |
X |
|
|
| 12 000 | |
XI |
|
|
| 34 000 | |
1 |
Ngày | 15 000 | 1 | 15 000 | |
2 |
Người | 30 | 100 | 3 000 | |
3 |
Người | 100 | 100 | 10 000 | |
4 |
Xe | 3 000 | 2 | 6 000 | |
XII |
Bộ | 160 | 300 | 48 000 | |
XIII |
|
|
| 20 000 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 1 880 000 |
HỘI NGHỊ TỔNG KẾT TOÀN BỘ ĐỀ ÁN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: VỤ KẾ HOẠCH - BỘ CÔNG THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương)
TT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ (1.000 VNĐ) | KHỐI LƯỢNG | THÀNH TIỀN (1.000 VNĐ) |
| Số lượng: 500 người |
|
|
|
|
1 |
Hội trường | 20 000 | 1 | 20 000 | |
2 |
Ngày | 2 000 | 1 | 2 000 | |
3 |
Bộ | 100 | 500 | 50 000 | |
4 |
Ngày | 400 | 2 | 3 200 | |
5 |
Người/ngày | 30 | 500 | 3 640 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 78 840 |
File gốc của Quyết định 6622/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê giai đoạn 2011 – 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 6622/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê giai đoạn 2011 – 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 6622/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2011-12-19 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-19 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |