TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5408/QĐ-HQHP | Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ công văn số 8976/TCHQ-VP ngày 20/9/2016 của Tổng cục Hải quan về việc giao Cục trưởng Cục Hải quan TP Hải phòng chủ trì chỉ đạo triển khai công tác giám sát tại khu vực cảng Hải phòng theo tinh thần Luật Hải quan năm 2014;
QUYẾT ĐỊNH:
.
Điều 3. Các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP Hải phòng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời báo cáo, đề xuất để Cục Hải quan TP Hải phòng xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lãnh đạo TCHQ (để b/cáo);
- Các đ/c Phó cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Cục HQHP (để thực hiện);
- Lưu: VT, GSQL.
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Lộc
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CẢNG HẢI PHÒNG CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI LUẬT HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 5408/QĐ-HQHP ngày 30/12/2016 của Cục trưởng Cục Hải quan TP Hải phòng)
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm giám sát hải quan của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi đối với hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi có Hệ thống doanh nghiệp kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (gọi là Hệ thống hải quan) theo quy định tại Điều 22, Điều 34, Điều 41, Điều 58 Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS), kho, bãi, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung (địa điểm KTTT) (sau đây gọi tắt là "Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi").
Điều 4 Luật Hải quan.
1. Khu vực giám sát hải quan là các khu vực thuộc địa bàn quản lý Hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Hải quan.
3. Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát là hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc được đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan quyết định và thông báo bằng văn bản hoặc thông điệp điện tử.
2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa trong khu vực giám sát hải quan.
4. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi ưu tiên làm thủ tục giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định.
Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có trách nhiệm thực hiện việc xác nhận thông tin trên Hệ thống doanh nghiệp và gửi đến Hệ thống hải quan đối với các nghiệp vụ dưới đây:
a.1) Hàng hóa qua khu vực cảng biển: Kết thúc việc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải xuất cảnh (thời điểm "get out - đưa ra" do doanh nghiệp kinh doanh cảng xác nhận).
get in - đưa vào" do doanh nghiệp kinh doanh kho CFS xác nhận).
get out - đưa ra" do doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi xác nhận).
Điều 6. Chế độ trao đổi thông tin
a. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi xây dựng, sử dụng Hệ thống doanh nghiệp kết nối với Hệ thống hải quan để quản lý hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan đưa vào, lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi. Bảo mật thông tin trên hệ thống theo quy định pháp luật.
Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi nhận Quyết định "Tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát" được quy định tại Mẫu số 11/QĐTDGS/GSQL Thông tư số 38/2015/TT-BTC do cơ quan hải quan gửi đến, không cho hàng hóa ra khỏi khu vực giám sát và phối hợp thực hiện theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
4. Trường hợp Hệ thống hải quan và Hệ thống doanh nghiệp không trao đổi được thông tin:
b. Tiếp nhận danh sách Container hoặc danh sách hàng hóa hoặc Chứng từ của cơ quan Hải quan (có ký tên, đóng dấu xác nhận của công chức hải quan) xác nhận đủ điều kiện qua khu vực giám sát để cho phép hàng hóa đưa ra, đưa vào khu vực giám sát; Theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi; Cập nhật thông tin ngay khi Hệ thống trao đổi được thông tin.
1. Bố trí các khu vực riêng biệt để xếp hàng hóa theo quy định và báo cáo cơ quan hải quan sơ đồ vị trí, ký hiệu cụ thể.
3. Bố trí địa điểm làm việc cho hải quan giám sát theo nguyên tắc một cửa doanh nghiệp và cơ quan Hải quan.
1. Thực hiện đầy đủ chế độ quản lý, thống kê, lưu giữ chứng từ, sổ sách, số liệu hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi theo quy định pháp luật (bao gồm cả chứng từ, sổ sách, số liệu do doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi tạo lập và chứng từ, số liệu cơ quan hải quan cung cấp); Sao lưu, đảm bảo tính toàn vẹn số liệu theo quy định pháp luật.
Điều 58 Luật Hải quan và Điều 34 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CẢNG, KHO, BÃI
Điều 10. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
2. Chỉ được phép thay đổi nguyên trạng hàng hóa khi có sự đồng ý và giám sát của cơ quan hải quan.
4. Phối hợp giám sát hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan hải quan trong quá trình đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan.
1. Trước khi dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng
c. Tiếp nhận thông tin container phải thực hiện kiểm tra trong quá trình xếp dỡ hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
a. Kiểm tra tình trạng hàng hóa dỡ xuống cảng, đảm bảo phù hợp với "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" và thực hiện khoản 3 Điều 10 Hướng dẫn này (nếu có).
c. Cập nhật thông tin về container, bao, kiện đã vào cảng, gửi đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
a. Trường hợp thay đổi nguyên trạng container, bao, kiện hàng hóa
a.2. Thực hiện khoản 4 Điều 10 Hướng dẫn này và xác nhận trên Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
a.3.1. Toàn bộ hàng hóa vẫn lưu giữ trong container: Cập nhật thông tin số niêm phong hải quan.
a.3.3. Toàn bộ hàng hóa được chuyển ra khỏi container để tại kho, bãi, cảng ở dạng bao, kiện, rời: Cập nhật thông tin như đối với hàng hóa bao, kiện quy định tại Phụ lục đính kèm, chuyển trạng thái container đã rút hàng sang trạng thái container rỗng.
b. Trường hợp container hàng hóa đưa ra địa điểm soi chiếu ngoài khu vực cảng sau đó vận chuyển trở lại cảng, kho, bãi
4. Hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan
mẫu số 29/DSCT/GSQL hoặc Danh sách hàng hóa theo mẫu số 30/DSHH/GSQL hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển hoặc Danh sách hàng hóa theo mẫu số 07/DSHHG/GSQL (quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Quyết định số 1966/2015/QĐ-TCHQ) hoặc thông tin số container/số vận đơn do người khai hải quan cung cấp.
c. Kiểm tra thông tin tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát do cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản (nếu có).
Trường hợp hàng hóa chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hoặc có sự sai khác không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong:
- Phối hợp với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định (nếu có).
1. Hàng hóa đóng trong container đưa vào kho CFS
Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
2. Hàng hóa đóng trong container khai thác vào kho CFS
b. Cập nhật thông tin hàng hóa đã khai thác vào kho CFS và gửi đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
a. Thực hiện khoản 2 Điều 10 Hướng dẫn này; Cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống hải quan.
c. Cập nhật thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa, gửi đến Hệ thống hải quan.
Thực hiện Khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
1. Trước khi dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng
2. Trong quá trình dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng
- Thực hiện khoản 3, 4 Điều 10 Hướng dẫn này.
a. Thực hiện khoản 2 Điều 10 Hướng dẫn này; Cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống hải quan.
c. Cập nhật thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa, gửi đến Hệ thống hải quan.
- Thực hiện khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
Điều 14. Đối với hàng hóa nhập khẩu ở dạng lỏng, khí bơm vào, lưu giữ trong bồn, bể chứa
a. Kiểm tra và nhận thông tin "Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu" và "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" từ Hệ thống hải quan.
c. Thông báo cho cơ quan hải quan vị trí bồn, bể chứa dự kiến bơm hàng.
2. Trong quá trình hàng hóa từ phương tiện vận tải bơm vào bồn, bể chứa
Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng".
c. Báo cáo ngay cho cơ quan hải quan khi có sai khác giữa lượng hàng hóa bơm vào bồn, bể chứa với "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" hoặc hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật (nếu có).
3. Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại bồn, bể chứa
a. Thực hiện thủ tục hải quan về khai báo vận chuyển hàng hóa từ cảng về địa điểm kiểm tra tập trung theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
c. Cập nhật thông tin hàng hóa đã được đưa vào địa điểm kiểm tra tập trung trên Hệ thống doanh nghiệp, gửi đến Hệ thống hải quan.
Thực hiện khoản 3 Điều 11 Hướng dẫn này.
Thực hiện khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát" từ Hệ thống hải quan.
Điều 17. Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng
Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi kiểm tra thông tin hàng hóa đã mở tờ khai, đủ điều kiện qua khu vực giám sát từ Hệ thống hải quan.
a. Kiểm tra thông tin hàng hóa; niêm phong hải quan (nếu có): Hướng dẫn người khai hải quan xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra niêm phong.
c. Khi hàng hóa lưu giữ tại cảng: Thực hiện khoản 3 Điều 11 Hướng dẫn này; Trường hợp đóng hàng hóa vào container trong khu vực cảng:
- Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan.
Thực hiện khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
Điều 18. Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho CFS
a. Kiểm tra, đối chiếu tình trạng hàng hóa, số lượng kiện/hàng; số lượng/trọng lượng khi hàng hóa đưa vào kho CFS với Thông báo "Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát".
2. Trong quá trình hàng hóa lưu giữ tại kho CFS
b. Thực hiện khoản 4 Điều 10 Hướng dẫn này và xác nhận trên Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
d. Đóng hàng hóa vào container tại kho CFS:
- Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
a. Thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Điều 19. Đối với hàng hóa xuất khẩu ở dạng lỏng, khí bơm ra khỏi bồn, bể chứa
a. Thông báo cho cơ quan hải quan vị trí bồn, bể chứa dự kiến bơm ra.
c. Kiểm tra giấy đăng ký giám định khối lượng, biên bản lấy mẫu hàng hóa do người khai hải quan xuất trình.
2. Hàng hóa bơm ra khỏi bồn, bể chứa
b. Cập nhật thông tin về hàng hóa đã bơm ra và gửi đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
d. Phối hợp với cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra, xác nhận tình trạng hàng hóa có sự sai khác hoặc chứng nhận việc kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan (nếu có).
1. Hàng hóa đưa vào, lưu giữ tại địa điểm kiểm tra tập trung: Thực hiện Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Hướng dẫn này.
a. Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra tình trạng bao bì, niêm phong; nhận biên bản bàn giao.
Trường hợp hàng hóa có sự sai khác không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật: Không cho phép hàng hóa đưa ra khỏi địa điểm kiểm tra tập trung và thông báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
Điều 22. Đối với hàng hóa trung chuyển đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng
Mục 4. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA QUA KHU VỰC CẢNG
1. Báo cáo đến Hệ thống hải quan danh sách hàng hóa nội địa vận chuyển đưa vào, đưa ra khu vực cảng theo chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục đính kèm.
3. Chỉ cho phép hàng hóa ra khỏi khu vực cảng khi có chứng từ hợp lệ.
1. Trước khi hàng hóa đưa vào khu vực cảng
2. Hàng hóa đưa vào, lưu giữ khu vực cảng
b. Lưu giữ hàng hóa vận chuyển nội địa vào khu vực riêng biệt.
Cập nhật và gửi thông tin hàng hóa đưa ra khỏi khu vực cảng đến Hệ thống hải quan; Trường hợp nhận được Quyết định "Tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát" của cơ quan hải quan thì không cho phép hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát và thông báo cho cơ quan hải quan xử lý theo quy định.
1. Thực hiện Hướng dẫn này khi chính thức kết nối Hệ thống theo lộ trình triển khai của Cục Hải quan TP Hải phòng.
3. Kịp thời báo cáo vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho cơ quan hải quan để được hỗ trợ, giải quyết.
1. Kiểm tra, hướng dẫn triển khai thực hiện Hướng dẫn này.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHU VỰC CẢNG, KHO, BÃI
(Kèm Quyết định số 5408/QĐ-HQHP ngày 30/12/2016 của Cục Hải quan TP Hải phòng)
Stt | Nội dung | Chỉ tiêu thông tin | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||
1 |
| 2. Tên tàu (số IMO - CallSign), 4. Vị trí dỡ hàng. |
2 |
|
2. Tên tàu (số IMO - CallSign), 4. Ngày đến cảng, 6. Số container, trạng thái (Rỗng/đầy) hoặc số lượng/trọng lượng (hàng rời, bao kiện), 8. Đơn vị tính, 10. Vị trí lưu giữ,
- Hàng container: Khu vực, luống - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể | |||||||||||||||||||||||
3 |
a |
2. Mã số thuế DN XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 8. Nội dung thực hiện. |
b |
2. Mã số thuế DN XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 8. Số niêm phong Hải quan (nếu có),
4 |
a |
2. Mã số thuế doanh nghiệp XNK (nếu có), 4. Số tờ khai (nếu có),
b |
2. Số tờ khai (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. |
c |
2. Số tờ khai (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. | dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát" cho doanh nghiệp kinh doanh cảng để cập nhật trên hệ thống doanh nghiệp. | ||||||||||||||||||
d |
2. Tên tàu (số IMO - Callsign), 4. Ngày đến cảng, 6. Số vận đơn (nếu có), 8. Đơn vị tính,
- Hàng container: Khu vực, luống - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể | |||||||||||||||||||||||||||
1 |
a |
2. Số vận đơn (nếu có), 4. Đơn vị tính, 6. Vị trí lưu giữ,
- Hàng container: Khu vực, luống - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể | ||||||||||||||||||||||||||
2 |
a |
2. Mã số thuế DN XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 8. Nội dung thực hiện. |
b |
2. Mã số thuế DN XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 8. Số niêm phong Hải quan (nếu có),
4 |
a |
2. Số tờ khai (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. |
b |
2. Số tờ khai (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. | ||||||||||||||||||||
c |
2. Tên tàu (số IMO - Callsign), 4. Ngày đến cảng, 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 8. Ngày, giờ ra khỏi kho, địa điểm KTTT | - Hàng container: Khu vực, luống - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể | ||||||||||||||||||||||||||
1 |
a |
2. Ngày thông báo 3. Chi cục Hải quan 4. Ngày đến - Arrival/Ngày rời - Departure 6. Tên và loại tàu - Name and type of ship 8. Số IMO - IMO number
b |
2. Tổng số kiện và loại kiện - Number and kind of packages 4. Số vận đơn gom hàng - House Bill Of Lading Number 6. Trạng thái Container (FULL - EMPTY) 8. Tên hàng/mô tả hàng hóa - Name, Discription of goods 10. Kích thước/ thể tích - Demension/tonnage 12. Cảng giao hàng/cảng đích - Port of Destination 14. Số kiện và loại kiện - Number and Kind Of Packages 16. Ghi chú - Remarks | Chỉ gửi thông tin container/hàng hóa gắn với mã cảng nơi hỏi | ||||||||||||||||||||||||
2 |
|
2. Mã số thuế DN XNK (nếu có), 4. Số tờ khai (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 8. Nội dung yêu cầu. |
3 |
a |
2. Mã loại hình 4. Mã HQ đăng ký 6. Mã số thuế - tên doanh nghiệp XNK 8. Số lượng/trọng lượng 10. Ghi chú (Remarks) |
b |
2. Mã số thuế DN XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 6. Số container/số Iượng/trọng lượng
c |
2. Mã loại hình 4. Mã HQ đăng ký 6. Mã số thuế - tên doanh nghiệp XNK 8. Số vận đơn (Master/House Bill) 10. Đơn vị tính 12. Số niêm phong Hải quan (nếu có)
Ghi chú: Trên cơ sở chỉ tiêu thông tin, cơ quan Hải quan và doanh nghiệp thiết kế Hệ thống đảm bảo việc trao đổi dữ liệu đồng bộ. Từ khóa: Quyết định 5408/QĐ-HQHP, Quyết định số 5408/QĐ-HQHP, Quyết định 5408/QĐ-HQHP của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng, Quyết định số 5408/QĐ-HQHP của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng, Quyết định 5408 QĐ HQHP của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng, 5408/QĐ-HQHP File gốc của Quyết định 5408/QĐ-HQHP năm 2016 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm giám sát hải quan đối với hàng hóa qua khu vực cảng Hải Phòng của Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi được quy định tại Luật Hải quan đang được cập nhật. Quyết định 5408/QĐ-HQHP năm 2016 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm giám sát hải quan đối với hàng hóa qua khu vực cảng Hải Phòng của Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi được quy định tại Luật Hải quanTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |