SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2017 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
ướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
hoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
hoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
ướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
hoán;
hoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán cho chứng khoán chưa niêm yết;
hoán;
Căn cứ Nghị Quyết số 105/NQ-HĐQT ngày 29/05/2017 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thống nhất thông qua nội dung Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 78/QĐ-SGDHN ngày 05/02/2016 và Quyết định số 268/QĐ-SGDHN ngày 29/04/2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán của CTĐC chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Quy chế này quy định về hoạt động đăng ký giao dịch, quản lý đăng ký giao dịch, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết, doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
a) Các tổ chức đăng ký giao dịch;
hoán của công ty đại chúng chưa niêm yết;
Điều 2. Giải thích từ ngữ và viết tắt
1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
hoán Hà Nội
hoán Việt Nam
hoán của công ty đại chúng chưa niêm yết, cổ phần của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng.
hoán đăng ký giao dịch (sau đây viết tắt là “hệ thống giao dịch UPCOM”): là hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do SGDCK tổ chức.
hoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch thị trường UPCOM.
8. Hệ thống nhập lệnh của SGDCK: là một phần của hệ thống giao dịch, bao gồm hệ thống máy tính tại phòng nhập lệnh khẩn cấp của SGDCK và hệ thống máy tính giao dịch từ xa, do đại diện giao dịch sử dụng để nhập lệnh trực tiếp vào hệ thống giao dịch UPCOM.
10. Lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Mức giá tốt hơn là mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.
hoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
hoán.
hoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
hoán.
Đối tượng thực hiện đăng ký giao dịch:
b) Công ty đại chúng đủ điều kiện niêm yết nhưng chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán;
trường hợp bị hủy niêm yết do công ty hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, hoán đổi không đáp ứng điều kiện niêm yết);
hoán ra công chúng, nếu chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thì phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM.
1. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại TTLKCK và công ty đại chúng hủy niêm yết trước ngày 01/01/2016 thực hiện theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Thông tư 180/2015/TT-BTC.
hoán tại TTLKCK thực hiện theo quy định tại tiết b Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 180/2015/TT-BTC.
hoán đồng thời với đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 115/2016/TT-BTC.
1. Đối với công ty đại chúng chưa niêm yết và công ty đại chúng hủy niêm yết trước ngày 01/01/2016
b) Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, SGDCK có văn bản yêu cầu công ty đại chúng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký giao dịch (nếu cần).
hoán của TTLKCK và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch đồng thời công bố thông tin ra thị trường. Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Đối với công ty đại chúng hủy niêm yết sau ngày 01/01/2016
3. Đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa đăng ký bán đấu giá cổ phần qua Sở Giao dịch Chứng khoán đồng thời với đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM:
hoán và đưa cổ phần vào giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM theo mẫu Quy định tại Phụ lục 04A kèm theo Thông tư 115/2015/TT-BTC và các tài liệu liên quan đến cổ phần hóa cho SGDCK;
4. Công ty đại chúng được đăng ký ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên theo nguyên tắc sau:
Công ty đại chúng được đăng ký ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên ngay tại hồ sơ đăng ký giao dịch hoặc trong quá trình SGDCK rà soát hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty.
c) SGDCK công bố thông tin và thông báo cho công ty đại chúng về ngày giao dịch đầu tiên và giá tham chiếu của ngày giao dịch đầu tiên.
hoán vào giao dịch trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày SGDCK cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch.
Tổ chức đăng ký giao dịch phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 180/2015/TT-BTC và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 115/2016/TT-BTC.
1. Hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch được thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư 180/2015/TT-BTC.
Điều 8. Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch
Tổ chức đăng ký giao dịch có trách nhiệm hoàn tất thủ tục thay đổi đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu phát hành trong các đợt chào bán ra công chúng và chào bán riêng lẻ trong thời hại ba mươi (30) ngày, kể từ ngày hoàn tất đợt chào bán.
Trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, tổ chức đăng ký giao dịch phải tiến hành đăng ký giao dịch bổ sung đối với số lượng cổ phiếu đã phát hành trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày UBCKNN gửi thông báo kết quả phát hành cho tổ chức phát hành.
3. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do TTLKCK cấp và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch đồng thời thực hiện công bố thông tin ra thị trường. Trường hợp từ chối, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
tổ chức đăng ký giao dịch phải đưa chứng khoán vào giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM.
hoán mới đăng ký giao dịch chậm nhất là năm (05) ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến.
hoán mới đăng ký giao dịch hoặc thông báo ngày chứng khoán được phép giao dịch trở lại (đối với trường hợp tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp) hoặc thông báo ngày hủy đăng ký giao dịch phần chứng khoán giảm (đối với trường hợp thay đổi giảm số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch) trên cơ sở đề nghị của tổ chức đăng ký giao dịch.
1. Chứng khoán đăng ký giao dịch tại SGDCK phải được giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp sau:
trường hợp giao dịch không mang tính chất mua bán hoặc không thể thực hiện được qua hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Thông tư 05/2015/TT-BTC;
2. Các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch UPCOM được thực hiện qua thành viên. Hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK chỉ nhận lệnh từ thành viên thông qua hệ thống nhập lệnh của SGDCK và hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên.
2. Thời gian giao dịch cụ thể do Tổng Giám đốc SGDCK quy định sau khi được UBCKNN chấp thuận.
quyết định thay đổi thời gian giao dịch trong trường hợp cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.
1. SGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch của thị trường UPCOM trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 203/2015/TT-BTC.
Trường hợp không thể khắc phục thì ngày giao dịch được coi là kết thúc ở lần khớp lệnh cuối cùng trước đó.
phù hợp.
khi quyết định tạm ngừng hoạt động giao dịch của thị trường UPCOM trong trường hợp hệ thống giao dịch hoặc hệ thống chuyển lệnh gặp sự cố và khi xảy ra trường hợp bất khả kháng.
1. SGDCK tổ chức giao dịch đối với chứng khoán đăng ký giao dịch thông qua hệ thống giao dịch UPCOM theo 2 phương thức sau:
hoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch UPCOM.
thỏa thuận là phương thức giao dịch trong đó các điều kiện giao dịch được các bên tham gia thỏa thuận với nhau và xác nhận thông qua hệ thống giao dịch UPCOM.
3. Đối với hình thức giao dịch thỏa thuận, thành viên có trách nhiệm chuyển ngay kết quả giao dịch đã được thỏa thuận vào hệ thống giao dịch UPCOM trong thời gian giao dịch của SGDCK theo thứ tự ưu tiên về thời gian.
ương thức khớp lệnh liên tục; SGDCK không thực hiện nhận lệnh giao dịch theo phương thức giao dịch thỏa thuận cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục.
hoán sau khi được UBCKNN chấp thuận.
ủy bỏ giao dịch
hoán được xác lập khi hệ thống giao dịch UPCOM thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận, ngoại trừ có quy định khác do SGDCK ban hành.
hoán đã được xác lập.
trường hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường, SGDCK có thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch sau khi báo cáo UBCKNN về việc sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên.
trường hợp hệ thống giao dịch UPCOM gặp sự cố dẫn đến tạm ngừng giao dịch, SGDCK có trách nhiệm báo cáo UBCKNN theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 203/2015/TT-BTC và SGDCK căn cứ tình hình khắc phục sự cố để quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả giao dịch.
1. Đơn vị giao dịch khớp lệnh liên tục là 100 chứng khoán.
thỏa thuận.
hoán có thể được thực hiện theo phương thức giao dịch khớp lệnh liên tục hoặc thỏa thuận trên hệ thống giao dịch UPCOM của SGDCK hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. SGDCK quyết định thay đổi đơn vị giao dịch khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.
1. Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng.
hoán khác.
1. SGDCK quy định biên độ dao động giá đối với cổ phiếu đăng ký giao dịch trong ngày giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
3. Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu mới đăng ký giao dịch trong ngày giao dịch đầu tiên hoặc cổ phiếu không có giao dịch trên hai lăm (25) phiên giao dịch liên tiếp là ±40% so với giá tham chiếu.
Điều 17. Giới hạn dao động giá
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá).
2. Trường hợp sau khi tính toán, giá trần và giá sàn bằng giá tham chiếu, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:
Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - 01 đơn vị yết giá.
Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá.
ường niêm yết.
hoán đồng thời với đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM, giá tham chiếu của ngày giao dịch đầu tiên được xác định trên cơ sở giá thanh toán bình quân của cổ phần trúng đấu giá.
4. SGDCK công bố giá tham chiếu hàng ngày của các chứng khoán đang giao dịch.
Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo, ngoại trừ các trường hợp sau:
b) Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu với giá phát hành cao hơn giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền sau khi đã điều chỉnh các quyền khác (nếu có).
d) Doanh nghiệp thực hiện trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu.
hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
Điều 19. Ký hiệu lệnh giao dịch
Loại nhà đầu tư
Ký hiệu lệnh
P
E
C
tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh
F
M
1. Lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục là lệnh giới hạn.
hệ thống giao dịch UPCOM cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
• Số hiệu lệnh.
• Lệnh mua hoặc bán.
hoán.
• Giá.
Điều 21. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh
1. Số hiệu lệnh giao dịch.
3. Loại lệnh.
hoán.
6. Khối lượng thực hiện.
8. Lệnh mua hoặc bán.
10. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.
12. Các nội dung khác theo quy định của SGDCK.
1. Hệ thống giao dịch UPCOM thực hiện so khớp các lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:
- Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;
b) Ưu tiên về thời gian:
Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch UPCOM trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
Điều 23. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh
2. Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
trường hợp sửa giảm khối lượng;
3. Thành viên phải tuân thủ quy trình sửa, hủy lệnh do SGDCK ban hành.
1. Nội dung lệnh chào giao dịch thỏa thuận theo phương thức thỏa thuận trên hệ thống giao dịch UPCOM bao gồm:
hoán;
c) Giá;
2. Nội dung lệnh giao dịch theo phương thức thỏa thuận do thành viên bên mua và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch UPCOM gồm:
hoán;
c) Khối lượng;
e) Tài khoản nhà đầu tư bán;
Điều 25. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch thỏa thuận
1. Mã chứng khoán;
3. Số hiệu lệnh liên quan;
5. Khối lượng;
7. Thời gian hoàn tất giao dịch trên hệ thống;
9. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư bên mua và bên bán.
1. Lệnh chào giao dịch thỏa thuận có thể gửi đến một đối tác hoặc toàn bộ thị trường theo yêu cầu của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không yêu cầu cụ thể, lệnh chào giao dịch thỏa thuận được gửi đến toàn bộ thị trường.
3. Trình tự thực hiện giao dịch được quy định trong Quy trình giao dịch thỏa thuận do SGDCK ban hành.
thỏa thuận
thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch UPCOM không được phép hủy bỏ.
thỏa thuận.
Điều 28. Xử lý lỗi sau giao dịch
trường hợp thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh, chuyển lệnh, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch UPCOM, thành viên phải báo cáo SGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với nhà đầu tư về lỗi giao dịch.
Điều 29. Các giao dịch đặc biệt
Điều 8 Thông tư 203/2015/TT-BTC. Trường hợp sau khi tính toán, giá đặt cao nhất, thấp nhất để thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ bằng với giá tham chiếu thì thực hiện theo giá tham chiếu. Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ không theo các quy định nêu trên phải được sự chấp thuận bằng văn bản của UBCKNN ít nhất ba (3) ngày làm việc trước khi thực hiện giao dịch.
1. SGDCK thực hiện biện pháp nhắc nhở bằng hình thức công bố công khai trên toàn thị trường đối với các tổ chức đăng ký giao dịch chậm công bố thông tin quá ba mươi (30) ngày so với thời hạn quy định đối với báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét.
hoán cụ thể trong thời hạn tối đa năm (05) phiên giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
hoán có biến động bất thường;
c) Tổ chức đăng ký giao dịch không công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời gian sáu (06) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
2. Căn cứ giải trình, công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch, SGDCK xem xét cho phép chứng khoán đăng ký giao dịch bị tạm dừng giao dịch được giao dịch trở lại bình thường. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch không thực hiện giải trình, công bố thông tin theo yêu cầu, hết thời hạn tạm dừng giao dịch, SGDCK xem xét áp dụng hình thức hạn chế giao dịch đối với chứng khoán của tổ chức đăng ký giao dịch.
hợp pháp của nhà đầu tư.
1. Chứng khoán đăng ký giao dịch bị hạn chế về thời gian giao dịch hoặc biên độ dao động giá giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
hoán bị tạm dừng giao dịch;
c) Tổ chức đăng ký giao dịch ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ một (01) năm trở lên;
e) Tổ chức đăng ký giao dịch có chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết và chưa khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết quy định tại Điểm b, h, k, m Khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP;
hoán bị hạn chế giao dịch của tổ chức đăng ký giao dịch, SGDCK xem xét cho phép chứng khoán đăng ký giao dịch bị hạn chế giao dịch được giao dịch trở lại bình thường.
hoán đăng ký giao dịch bị đình chỉ giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
b) Tổ chức đăng ký giao dịch có chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết và chưa khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết, thuộc các trường hợp bị hủy niêm yết quy định tại Điểm 1 Khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP;
d) Tổ chức đăng ký giao dịch vi phạm nghiêm trọng quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
2. Căn cứ giải trình, công bố thông tin khắc phục nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị đình chỉ giao dịch của tổ chức đăng ký giao dịch, SGDCK xem xét cho phép chứng khoán đăng ký giao dịch bị đình chỉ giao dịch được giao dịch trở lại bình thường.
tổ chức đăng ký giao dịch giải trình, công bố thông tin trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
1. Chứng khoán đăng ký giao dịch bị hủy đăng ký giao dịch trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 180/2015/TT-BTC.
hoán đăng ký giao dịch có khả năng bị hủy đăng ký giao dịch, SGDCK ban hành Quyết định hủy đăng ký giao dịch và công bố thông tin ra thị trường.
hoán thuộc diện bị hủy đăng ký giao dịch được tiếp tục giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định nhưng không quá ba mươi (30) ngày trước ngày hủy đăng ký giao dịch.
1. Thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của Bộ Tài chính về công bố thông tin của công ty đại chúng, Quy chế công bố thông tin tại SGDCK và các quy định liên quan.
3. Thực hiện các cam kết (nếu có) đối với SGDCK.
Cập nhật và công bố thông tin qua hệ thống quản lý thông tin của SGDCK.
6. Cập nhật thường xuyên và thực hiện nghiêm chỉnh các quy chế của SGDCK và các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
hoán và thị trường chứng khoán.
1. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng áp dụng của Quy chế.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
File gốc của Quyết định 455/QĐ-SGDHN năm 2017 về Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đang được cập nhật.
Quyết định 455/QĐ-SGDHN năm 2017 về Quy chế Tổ chức và Quản lý Thị trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
Số hiệu | 455/QĐ-SGDHN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Hoàng Lan |
Ngày ban hành | 2017-06-20 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-20 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Hết hiệu lực |