BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3767/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Hướng dẫn số 05-HD/BĐNTW ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ban Đối ngoại Trung ương về việc thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Chính trị khóa XI và Kết luận số 33-KL/TW ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Bộ Chính trị khóa XII;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 3767/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Quy chế này quy định về quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Bộ).
Điều 2. Nội dung hoạt động đối ngoại
2. Đàm phán, ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế;
4. Vận động, điều phối nguồn tài trợ của nước ngoài, bao gồm nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn hỗ trợ phi chính phủ nước ngoài và nguồn tài trợ cho các hoạt động hợp tác quốc tế nằm trong các chương trình, dự án do bộ, ngành khác hoặc đối tác nước ngoài chủ trì quản lý thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo;
6. Đón, tiễn và làm việc với đối tác nước ngoài (đoàn vào);
8. Giao dịch với đối tác nước ngoài bằng văn bản;
10. Khen thưởng các tổ chức, cá nhân người nước ngoài.
1. Giữ vững nguyên tắc độc lập, bảo đảm an ninh, chủ quyền quốc gia, đảm bảo bí mật Nhà nước, phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
3. Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các hoạt động đối ngoại, phân cấp quản lý theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Ban quản lý chương trình, dự án trong việc quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của Bộ.
5. Đảm bảo công tác vận động, điều phối nguồn tài trợ của nước ngoài nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn hỗ trợ không hoàn lại từ các cơ quan, tổ chức nước ngoài dành cho Bộ theo đúng quy định của Nhà nước.
7. Mọi hoạt động đối ngoại của Bộ phải được thực hiện theo Hiến pháp, các quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quản lý hoạt động đối ngoại.
1. Bộ trưởng quyết định những vấn đề sau:
b) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền ký các thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế về giáo dục và đào tạo;
d) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ;
e) Quyết định nhân sự đi công tác nước ngoài đối với các Thứ trưởng và các lãnh đạo cấp Cục/Vụ;
2. Bộ trưởng chỉ đạo hoặc ủy quyền cho Thứ trưởng phụ trách hợp tác quốc tế hoặc Thứ trưởng phụ trách đơn vị hoặc Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ quyết định cử nhân sự là chuyên viên hoặc lãnh đạo cấp phòng tham gia các đoàn công tác nước ngoài hoặc thực hiện một hoặc một số việc tại khoản 1 Điều này theo quy định của Quy chế làm việc của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế làm việc của Bộ.
KẾ HOẠCH HẰNG NĂM VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI VÀ ĐIỀU PHỐI HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại, các văn bản hướng dẫn, quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại, phục vụ kế hoạch phát triển quốc tế chung đối với giáo dục và đào tạo; Chương trình công tác hằng năm của Chính phủ và chương trình, kế hoạch công tác trọng tâm của Bộ, ngành giáo dục và đào tạo.
1. Trước ngày 10 tháng 7 hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm đề xuất các hoạt động đối ngoại của năm kế tiếp và dự toán kinh phí (kể cả các hoạt động đối ngoại nằm trong khuôn khổ các chương trình, dự án do các bộ, ngành khác là cơ quan chủ quản), gửi Cục Hợp tác quốc tế để tổng hợp.
3. Chậm nhất là ngày 30 tháng 10 hằng năm trước, trên cơ sở ngân sách nhà nước bố trí cho hoạt động đối ngoại, Cục Hợp tác quốc tế chủ trì xây dựng kế hoạch đối ngoại của năm gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để thẩm định về kinh phí.
Điều 7. Nội dung kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại
a) Các đoàn ra, đoàn vào do Bộ chủ trì tổ chức hoặc đón tiếp có sự tham gia của thành viên cấp Bộ trưởng hoặc tương đương;
c) Các hội nghị, hội thảo quốc tế do Bộ hoặc đơn vị thuộc Bộ chủ trì tổ chức cần xin phép Thủ tướng Chính phủ theo quy định hiện hành;
2. Kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:
b) Các đề án, văn bản hoặc lĩnh vực công tác của Bộ, ngành cần có sự hỗ trợ của đối tác nước ngoài;
d) Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Bộ trưởng theo quy định hiện hành;
Điều 8. Tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại
2. Cục Hợp tác quốc tế giúp Bộ trưởng theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại.
1. Cục Hợp tác quốc tế giúp Bộ trưởng điều phối hoạt động đối ngoại theo các tiêu chí sau đây:
b) Kinh nghiệm quản lý và năng lực thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế, tiếp nhận và sử dụng nguồn hỗ trợ;
d) Tổng thể các nhu cầu hợp tác quốc tế của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ;
e) Các yếu tố khác cần được cân nhắc trước khi quyết định hợp tác.
3. Các đề án, văn bản cần hỗ trợ từ hoạt động hợp tác quốc tế nhưng không nằm trong danh mục ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều này có thể được các đơn vị đề xuất với Cục Hợp tác quốc tế để nghiên cứu, tổng hợp và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi trao đổi với đối tác nước ngoài.
5. Trên cơ sở kế hoạch hoạt động và nguồn lực sẵn có, Ban quản lý các chương trình, dự án hợp tác quốc tế căn cứ vào các quy định tại Điều này, đề xuất khả năng hỗ trợ đối với các đề án, văn bản nằm trong danh mục ưu tiên được quy định tại khoản 2 Điều này. Việc xây dựng chương trình hoạt động hằng năm của các chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc Bộ quản lý phải lấy ý kiến của Cục Hợp tác quốc tế trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
ĐÀM PHÁN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN QUỐC TẾ
1. Đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận nhân danh Chính phủ và thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế (sau đây gọi tắt là văn bản ký kết): Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương cho phép đàm phán điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đàm phán với phía đối tác để dự thảo văn bản ký kết. Trong trường hợp cần có đại diện bộ, ngành khác tham gia, Cục Hợp tác quốc tế giúp Bộ trưởng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trao đổi thống nhất về nội dung điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế với đại diện các bộ, ngành tham gia đàm phán.
3. Trong quá trình đàm phán nếu phát sinh nội dung phức tạp, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì đàm phán có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng; nếu vấn đề thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ thì báo cáo Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trường hợp nội dung dự thảo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế có liên quan đến nhiều bộ, ngành khác, Trưởng đoàn đàm phán gửi kết quả đàm phán cho các bộ, ngành đó trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đàm phán.
1. Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận nhân danh Chính phủ, thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế: Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì và đối tác nước ngoài trao đổi thống nhất nội dung cơ bản của văn bản dự thảo. Tùy theo nội dung của văn bản dự thảo, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì gửi xin ý kiến các đơn vị trong Bộ và Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan. Trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị trong và ngoài Bộ, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì trao đổi thống nhất lại nội dung văn bản ký kết với phía đối tác. Sau khi thống nhất nội dung văn bản ký kết, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì báo cáo Bộ trưởng và đề xuất gửi hồ sơ lấy ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao và ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. Sau khi tổng hợp ý kiến kiểm tra và thẩm định văn bản của hai Bộ, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì trình Bộ trưởng xem xét, ký Tờ trình Chính phủ xin phép ký kết.
2. Thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ: Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì đàm phán với đối tác nước ngoài thống nhất nội dung cơ bản của văn bản dự thảo. Tùy theo nội dung của văn bản dự thảo, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị được giao chủ trì lấy ý kiến bằng văn bản của các đơn vị trong Bộ và Bộ Ngoại giao và cơ quan có liên quan. Sau khi tổng hợp ý kiến góp ý, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc ký kết.
4. Đối với các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế do Bộ tổ chức lễ ký tại trụ sở cơ quan Bộ hoặc ngoài trụ sở cơ quan Bộ, Văn phòng có trách nhiệm phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế và đơn vị chủ trì chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho lễ ký kết theo quy định.
1. Đối với việc triển khai thực hiện điều ước quốc tế: Căn cứ yêu cầu và nội dung của văn bản, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì tiến hành thực hiện điều ước quốc tế. Với những điều ước quốc tế có yêu cầu thủ tục phê duyệt, Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký Tờ trình Chính phủ phê duyệt điều ước quốc tế và/hoặc kế hoạch triển khai thực hiện. Sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt, đơn vị chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ hoặc bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện.
3. Đối với chương trình, dự án tiếp nhận viện trợ hoặc sử dụng vốn vay của nước ngoài, đơn vị chủ trì phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế trình Bộ trưởng ban hành quyết định thành lập Ban quản lý chương trình, dự án và phê duyệt Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban quản lý chương trình, dự án đó ngay sau khi văn kiện hợp tác quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
1. Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật, đơn vị chủ trì trình Lãnh đạo Bộ xin phép về chủ trương tổ chức trong đó lấy ý kiến của Cục Hợp tác quốc tế, Vụ Kế hoạch -Tài chính về những nội dung sau:
b) Nội dung;
d) Thời gian và địa điểm tổ chức;
e) Nguồn kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo;
2. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Cục Hợp tác quốc tế, Vụ Kế hoạch Tài chính, đơn vị chủ trì trình Lãnh đạo Bộ xin ý kiến của các cơ quan, địa phương liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ hoặc trình đồng chí Thường trực Ban Bí thư trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ yêu cầu theo Điều 7 của Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Điều 8 Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
1. Chậm nhất 20 ngày làm việc trước khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đơn vị chủ trì lấy ý kiến của Cục Hợp tác quốc tế và trình Lãnh đạo Bộ cho phép tổ chức. Nếu hội nghị, hội thảo tổ chức ở địa điểm không thuộc nội thành Hà Nội, sau khi có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, đơn vị chủ trì phải thông báo cho Văn phòng về thời gian, địa điểm tổ chức hội thảo để phối hợp.
3. Trường hợp kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế được lấy từ khoản viện trợ ODA hoặc khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài mà chưa làm thủ tục tiếp nhận viện trợ, trước khi trình Lãnh đạo Bộ cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đơn vị chủ trì phải hoàn thành thủ tục xin tiếp nhận viện trợ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 15. Trách nhiệm tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
a) Chuẩn bị và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung các tài liệu, báo cáo tham luận, các tư liệu, thông tin tại hội nghị, hội thảo, cũng như nội dung các ấn phẩm phát hành trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế;
c) Thông báo cho Cục Hợp tác quốc tế để phối hợp xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời trong trường hợp hội nghị, hội thảo có những diễn biến phức tạp;
đ) Thực hiện chi tiêu, thanh quyết toán tài chính theo quy định của pháp luật;
g) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo, tổ chức khai thác kết quả của hội nghị, hội thảo dưới hình thức phù hợp khác;
2. Cục Hợp tác quốc tế có trách nhiệm:
b) Phối hợp với đơn vị chủ trì giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng quyết định các vấn đề vướng mắc phát sinh trong thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo.
a) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức hội nghị, hội thảo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ;
Điều 16. Đoàn ra cấp Bộ trưởng
a) Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày làm việc trước khi khởi hành, Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với Văn phòng tiến hành thủ tục xin phép Thủ tướng Chính phủ cho phép Bộ trưởng đi công tác nước ngoài.
- Chậm nhất là 30 ngày làm việc trước khi khởi hành, Cục Hợp tác quốc tế đề xuất và báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định giao các đơn vị chuẩn bị nội dung cho đoàn. Chậm nhất là 20 ngày làm việc trước khi khởi hành, các đơn vị được phân công chuẩn bị nội dung bằng văn bản gửi Cục Hợp tác quốc tế để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng về kết quả chuẩn bị;
c) Bước 3: Sau khi Bộ trưởng phê duyệt thành phần đoàn, Văn phòng chủ trì, phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế xây dựng kế hoạch đón và tiễn đoàn; chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo quy định hiện hành.
đ) Bước 5: Cục Hợp tác quốc tế có trách nhiệm gửi Quyết định cử đoàn đi công tác và báo cáo kết quả chuyến công tác cho Thủ tướng Chính phủ, Ban Đối ngoại Trung ương theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp Bộ trưởng tham gia các đoàn lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước hoặc các đoàn do bộ, ngành, cơ quan khác tổ chức, Cục Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng và các đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung, nhân sự và điều kiện cần thiết, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
1. Đoàn ra do Thứ trưởng là Trưởng đoàn:
b) Bước 2: Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì đề xuất các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung và báo cáo Thứ trưởng là Trưởng đoàn. Chậm nhất là 20 ngày làm việc trước khi khởi hành, các đơn vị được phân công chuẩn bị nội dung làm việc bằng văn bản báo cáo Trưởng đoàn về kết quả chuẩn bị, đồng thời sao gửi Cục Hợp tác quốc tế;
d) Bước 4: Cục Hợp tác quốc tế và đơn vị chủ trì có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục về hộ chiếu, visa, lễ tân đối ngoại, thông báo cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và cơ quan đại diện của nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan có liên quan để phối hợp khi cần thiết, đảm bảo chương trình công tác của đoàn đúng kế hoạch, hiệu quả và tiết kiệm.
Trong trường hợp Thứ trưởng tham gia các đoàn lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước hoặc các đoàn do bộ, ngành, cơ quan khác tổ chức, Cục Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng và các đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung, nhân sự và điều kiện cần thiết, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
1. Đối với đoàn ra gồm 01 người, sau khi có đề nghị của Thủ trưởng đơn vị quản lý cán bộ, công chức, Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế trình Bộ trưởng hoặc lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Chậm nhất là 20 ngày làm việc trước khi khởi hành, đơn vị được phân công chuẩn bị nội dung phải hoàn thành việc chuẩn bị nội dung, báo cáo Trưởng đoàn bằng văn bản, chủ trì và phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế thực hiện các công việc về lễ tân đối ngoại, thông báo cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về các nội dung liên quan.
Điều 19. Xây dựng kế hoạch đoàn ra
2. Đơn vị chủ trì xây dựng và trình kế hoạch đoàn ra, đoàn vào phát sinh ngoài kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu năm, bao gồm việc xin ý kiến Bộ Ngoại giao trước khi trình Thủ tướng Chính phủ với các đoàn phát sinh ngoài kế hoạch. Xây dựng quy trình riêng với các chức danh lãnh đạo cụ thể.
Các thông tin cơ bản cần giới thiệu trong buổi họp đoàn bao gồm: tình hình hợp tác với đối tác trong thời gian qua; các kết quả hợp tác chủ yếu cùng chủ đề (đối với các đoàn khảo sát); chương trình công tác, thông tin về hậu cần cho đoàn ra và những vấn đề cần lưu ý khác.
3. Đối với các đoàn do cấp Cục/Vụ trở xuống làm Trưởng đoàn: theo yêu cầu của Trưởng đoàn, đơn vị chủ trì tổ chức đoàn ra có trách nhiệm phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế tổ chức họp đoàn.
1. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm về các hoạt động của đoàn từ khi ra nước ngoài đến khi về Việt Nam, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý đoàn ra.
3. Trong trường hợp vì lý do khách quan hoặc theo yêu cầu công việc mà đoàn không thể về nước đúng thời hạn, Trưởng đoàn hoặc cán bộ, công chức (đối với đoàn chỉ gồm 01 người) có trách nhiệm liên lạc, báo cáo Cục Hợp tác quốc tế. Trong trường hợp cần thiết, Cục Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi đoàn về nước, tùy trường hợp cụ thể, Trưởng đoàn có trách nhiệm chuyển những hồ sơ, tài liệu chuyên môn do đối tác nước ngoài tặng, biếu, cung cấp tới Cục Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị chủ trì đoàn ra để khai thác và sử dụng chung cho Bộ.
1. Sau khi nhận được thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho phép đón đoàn cấp Bộ trưởng các nước hoặc tương đương (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng các nước), Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với Văn phòng, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ xây dựng kế hoạch chi tiết đón, tiễn đoàn và chương trình làm việc của đoàn, trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt đón đoàn theo quy định.
3. Cục Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng tổ chức đón, tiễn đoàn tại sân bay, khách sạn và trụ sở cơ quan Bộ; dự trù kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế, khu vực để phục vụ việc tiếp và làm việc với đoàn.
5. Trong trường hợp Bộ trưởng hoặc lãnh đạo các cơ quan tương đương cấp Bộ của các nước đi tháp tùng đoàn lãnh đạo cấp cao của nước ngoài tới Việt Nam, hoặc không đi theo lời mời của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, hoặc được các cơ quan, tổ chức hữu quan của Việt Nam hoặc nước ngoài đề nghị lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tiếp xã giao, sau khi nhận được đề nghị tiếp, Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với Văn phòng báo cáo Bộ trưởng kế hoạch tiếp đón, đề xuất kiến nghị Bộ trưởng chủ trì và các thành phần tham gia chương trình tiếp đón và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.
Điều 23. Thủ tục đón và tiễn đoàn Thứ trưởng các nước và tương đương
2. Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với các đơn vị liên quan tháp tùng đoàn làm việc với các cơ quan trung ương, địa phương theo kế hoạch chi tiết.
4. Thứ trưởng chủ trì tổ chức chiêu đãi và tặng quà lưu niệm cho đoàn.
6. Cục Hợp tác quốc tế lập hồ sơ đoàn vào, thực hiện việc lưu giữ hồ sơ theo quy định.
1. Căn cứ vào kế hoạch hằng năm về hoạt động đối ngoại hoặc báo cáo (đối với các đoàn không nằm trong Kế hoạch) đã được Bộ trưởng phê duyệt về việc đón đoàn cấp Cục/Vụ hoặc đoàn chuyên gia (sau đây gọi là đoàn chuyên gia) vào Việt Nam làm việc, Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với đơn vị chủ trì đón tiếp xây dựng kế hoạch chi tiết đón và làm việc với đoàn, trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc sau khi đoàn chuyên gia rời Việt Nam, đơn vị chủ trì báo cáo Bộ trưởng bằng văn bản về kết quả đón và làm việc với đoàn, đồng thời sao gửi Cục Hợp tác quốc tế để tổng hợp và theo dõi.
1. Việc tiếp khách quốc tế tại trụ sở cơ quan Bộ phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế này.
3. Thứ trưởng tiếp khách quốc tế tại cơ quan Bộ theo đề xuất của Cục Hợp tác quốc tế. Cục Hợp tác quốc tế có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ thu xếp và tổ chức buổi tiếp, đảm bảo đúng quy định về lễ tân đối ngoại. Tùy từng trường hợp cần thiết, Báo Giáo dục và Thời đại, Trung tâm Truyền thông giáo dục thuộc Văn phòng hỗ trợ thực hiện công tác truyền thông. Đại diện cấp Cục/Vụ của các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, trong trường hợp được mời tham dự buổi tiếp cùng Thứ trưởng có trách nhiệm tham dự đầy đủ, trường hợp không thể tham dự buổi tiếp thì cần báo cáo trước Thứ trưởng và cử đại diện lãnh đạo/chuyên viên tham gia.
5. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ được Bộ trưởng, Thứ trưởng ủy quyền tiếp khách quốc tế, ít nhất 01 ngày trước khi diễn ra buổi tiếp, thủ trưởng đơn vị chủ trì thông báo tới Cục Hợp tác quốc tế về kế hoạch tiếp khách, chương trình làm việc và chủ động triển khai thực hiện. Tùy từng trường hợp cụ thể, Cục Hợp tác quốc tế sẽ cử đại diện tham dự. Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau khi kết thúc buổi tiếp, thủ trưởng đơn vị chủ trì trực tiếp báo cáo lãnh đạo Bộ bằng văn bản kết quả buổi làm việc với khách nước ngoài đồng thời sao gửi cho Cục Hợp tác quốc tế để tổng hợp, theo dõi.
7. Thủ trưởng đơn vị chủ trì tiếp khách quốc tế phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người có đủ thẩm quyền, năng lực phù hợp với nội dung, mục đích buổi tiếp thực hiện việc tiếp khách quốc tế; chịu trách nhiệm về nội dung buổi tiếp.
a) Bộ trưởng các nước, Trưởng cơ quan đại diện ngoại giao hoặc các tổ chức quốc tế do Bộ trưởng chủ trì tiếp. Tùy theo tính chất công tác và lịch hoạt động, Bộ trưởng có thể ủy quyền các Thứ trưởng tiếp thay;
c) Đại sứ chào xã giao đầu nhiệm kỳ, chào từ biệt hết nhiệm kỳ do Bộ trưởng chủ trì tiếp;
đ) Tham tán đến làm việc, trao đổi tiếp xúc do lãnh đạo cấp Cục/Vụ tiếp;
g) Việc sắp xếp người đón tiếp dựa trên nguyên tắc cùng cấp. Trong khi sắp xếp, căn cứ tình hình thực tiễn và nội dung công việc cũng như đề xuất từ phía đối tác có thể bố trí cán bộ làm việc phù hợp, đáp ứng kịp thời các yêu cầu để đưa lại hiệu quả cao nhất.
1. Đơn vị chủ trì tiếp chỉ được phép trao đổi về những nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị mình.
3. Các cuộc tiếp khách nước ngoài tại cơ quan Bộ được tổ chức tại phòng tiếp khách do Văn phòng bố trí theo yêu cầu của đơn vị chủ trì. Khi tiếp phải có ít nhất 02 (hai) người cùng dự. Đơn vị chủ trì tiếp khách phải cử cán bộ, công chức đón khách ít nhất trước 10 (mười) phút trước khi diễn ra buổi tiếp. Các đơn vị ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc tiếp khách quốc tế theo quy định.
5. Cán bộ, công chức được cử tiếp khách quốc tế có trách nhiệm ghi chép đầy đủ nội dung và báo cáo Thủ trưởng đơn vị quản lý mình về kết quả buổi tiếp. Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng đơn vị phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả buổi tiếp.
Cán bộ, công chức của Bộ khi tham gia hoạt động đối ngoại cần tuân thủ quy định về lễ tân đối ngoại của Nhà nước và Quy chế văn hóa công sở của Bộ.
1. Lãnh đạo Bộ chịu trách nhiệm phát ngôn về chính sách đối ngoại.
2. Khi nhận được Công hàm của đối tác nước ngoài, Văn phòng chuyển Cục Hợp tác quốc tế xử lý. Căn cứ vào nội dung, Cục Hợp tác quốc tế đề xuất với Lãnh đạo Bộ phương án giải quyết. Trong trường hợp nội dung trong Công hàm thuộc thẩm quyền giải quyết của Lãnh đạo Bộ, đơn vị được Lãnh đạo Bộ giao xử lý phải lấy ý kiến của Cục Hợp tác quốc tế, trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
4. Công hàm phải được ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, số Công hàm, chữ ký nháy của lãnh đạo Cục Hợp tác quốc tế và được đóng dấu treo của Bộ.
Quà tặng, quà biếu của khách quốc tế tặng chung cho Bộ, cho các đơn vị thuộc Bộ cần được gửi cho Văn phòng để tiếp nhận, tổ chức theo dõi và phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế đề xuất việc sử dụng vào các mục đích chung của Bộ.
1. Hoạt động kỷ niệm ngày Quốc khánh của các nước có quan hệ ngoại giao và có cơ quan đại diện tại Hà Nội:
b) Cục Hợp tác quốc tế gửi lẵng hoa hoặc tặng phẩm chúc mừng ngày Quốc khánh kèm theo danh thiếp của lãnh đạo Bộ đến Đại sứ quán nước đó. Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng có thể cử Thứ trưởng hoặc Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế đến cơ quan đại diện nước ngoài tại Hà Nội để chúc mừng;
2. Các hoạt động kỷ niệm khác
b) Việc tham dự các hoạt động kỷ niệm các sự kiện có liên quan đến các quốc gia hoặc lãnh thổ tuân thủ theo hướng dẫn chung của Bộ Ngoại giao.
Vào ngày Quốc khánh Việt Nam, Cục Hợp tác quốc tế tiếp nhận thiếp, lẵng hoa, tặng phẩm chúc mừng của các đối tác nước ngoài gửi đến và lập danh sách báo cáo lãnh đạo Bộ. Trường hợp khách nước ngoài đề nghị gặp lãnh đạo Bộ để chúc mừng, Cục Hợp tác quốc tế sẽ trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Căn cứ quan hệ hợp tác của Bộ và đề nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cục Hợp tác quốc tế tổng hợp nhu cầu gửi thiếp của lãnh đạo Bộ và các đơn vị vào 15 tháng 11 hàng năm, in mẫu thống nhất và tổ chức thực hiện theo nguyên tắc:
b) Các Thứ trưởng ký thiếp chúc mừng năm mới gửi Thứ trưởng Bộ Giáo dục (và tương đương) của các nước có quan hệ hợp tác với Bộ; lãnh đạo các tổ chức và cơ quan, doanh nghiệp lớn có quan hệ hợp tác đặc biệt với Bộ;
Điều 31. Tổ chức chiêu đãi và tặng quà
2. Đối với các đoàn đối tác nước ngoài của lãnh đạo Bộ, Cục Hợp tác quốc tế chủ trì phối hợp với Văn phòng báo cáo lãnh đạo Bộ tổ chức chiêu đãi, tặng quà.
4. Hằng năm, nhân dịp Tết dương lịch hoặc Tết Nguyên đán Việt Nam, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế báo cáo Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch tổ chức gặp gỡ ngoại giao đoàn tại Hà Nội, có thể có chiêu đãi tiệc và biểu diễn nghệ thuật.
1. Việc cung cấp tài liệu và trao đổi thông tin với các đối tác nước ngoài phải tuân thủ theo những quy định bảo mật của nhà nước và những quy định hiện hành của Bộ về chế độ hoạt động của Người phát ngôn.
Điều 33. Trang phục trong công tác đối ngoại
2. Tùy theo thời tiết, trang phục gồm:
b) Nữ giới: mặc áo sơ mi, quần âu hoặc váy công sở, áo dài truyền thống, đi giầy hoặc dép có quai hậu;
Điều 34. Tuyên truyền các hoạt động đối ngoại
2. Đối với các sự kiện giáo dục, hội nghị, hội thảo giáo dục lớn tổ chức ở trong và ngoài nước và các đoàn ra, đoàn vào cấp lãnh đạo Bộ, căn cứ vào nội dung và mức độ quan trọng, Văn phòng phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các hoạt động tuyên truyền phù hợp (trước, trong và sau các sự kiện đối ngoại trên các phương tiện thông tin, làm phim, ghi hình, chụp ảnh, tổ chức họp báo và các hình thức tuyên truyền khác).
1. Đối với những tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích tiêu biểu xuất sắc, đóng góp tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo Việt Nam, góp phần tăng cường quan hệ hữu nghị hợp tác tốt đẹp giữa giáo dục và đào tạo Việt Nam với các nước và các tổ chức quốc tế, Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng thực hiện quy trình xem xét, đề nghị Nhà nước tặng Huân chương, Huy chương Hữu nghị hoặc đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định tặng thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”, Bằng khen của Bộ trưởng theo quy định.
a) Bản kê khai thành tích tập thể hoặc cá nhân theo mẫu số 08 và số 09 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
c) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp có thẩm quyền;
3. Cục Hợp tác quốc tế thực hiện xin ý kiến hiệp y bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an (đối với tập thể, cá nhân người nước ngoài ở Việt Nam); gửi hồ sơ về Vụ Thi đua - Khen thưởng để thẩm định, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng.
1. Cục Hợp tác quốc tế có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý các hoạt động đối ngoại theo quy định của pháp luật và Quy chế này; báo cáo định kỳ hoạt động đối ngoại 6 tháng và một năm theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế và các đơn vị có liên quan đề xuất nhân sự cho các hoạt động đối ngoại khi cần thiết, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
5. Các đơn vị khác thuộc Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế thực hiện các hoạt động đối ngoại theo sự phân công của lãnh đạo Bộ.
a) Phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ tham mưu cho Bộ trưởng quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các vấn đề liên quan đến việc thực hiện chương trình, dự án;
c) Chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và Quy chế này;
7. Đơn vị được Bộ trưởng phân công chủ trì thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế có trách nhiệm bảo đảm việc tuân thủ Quy chế này đối với các chương trình, dự án, hoạt động được phân công chủ trì.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 3767/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM... VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM...
- Đặc điểm và các nhân tố tác động đến tình hình công tác đối ngoại của cơ quan/tổ chức/địa phương trong năm gắn với việc triển khai nhiệm vụ chính trị thường xuyên và các nhiệm vụ đột xuất khác được giao (nếu có); với việc thực hiện đường lối và chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước;
2. Kết quả chính các mặt công tác đối ngoại
- Việc triển khai quán triệt, cụ thể hóa các chủ trương, chính sách liên quan đến công tác đối ngoại như: Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 10/4/2014 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, Quyết định 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị khóa XI ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại (Quy chế 272), Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài...;
- Kết quả triển khai Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm (đoàn ra, đoàn vào);
- Tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại.
- Các phần nhiệm vụ trên cần nêu rõ kết quả, ưu điểm, chỉ rõ hạn chế, bất cập, nguyên nhân.
4. Phương hướng và dự kiến Kế hoạch công tác đối ngoại năm...
- Nêu rõ các trọng tâm, nội dung, kế hoạch chính; các biện pháp, giải pháp thực hiện.
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA, ĐOÀN VÀO ĐÃ THỰC HIỆN NĂM ...
TT
Tên đoàn
Danh nghĩa đoàn
Trưởng đoàn
Số thành viên
Đến nước
Đối tác làm việc
Nội dung hoạt động
Thời gian thực hiện
Kinh phí
Báo cáo
Loại đoàn
Trong KH
Ngoài KH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
…
1. Tên đoàn: Đoàn của cơ quan nào, cấp nào.
3. Trưởng đoàn: Ghi rõ họ tên, chức vụ của đồng chí Trưởng đoàn.
5. Đến nước: Ghi đầy đủ nước (các nước) đến công tác theo lộ trình, kể cả nước quá cảnh mà phải nhập cảnh tạm thời.
7. Nội dung hoạt động: Những nội dung làm việc chính.
9. Kinh phí: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi những khoản nào, kinh phí lấy từ nguồn nào; phía đối tác chi những khoản nào.
11. Loại đoàn: Ghi rõ đoàn trong hay ngoài kế hoạch đã được duyệt.
TT
Tên đoàn vào
Đến từ nước
Trưởng đoàn
Số người
Nội dung hoạt động
Thời gian thực hiện
Kinh phí
Báo cáo
Loại đoàn
Trong KH
Ngoài KH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
…
1. Tên đoàn: Đoàn của nước/cơ quan/địa phương/đối tác...
3. Trưởng đoàn: Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng đoàn.
5. Nội dung hoạt động: Những nội dung làm việc chính.
7. Kinh phí: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi những khoản nào, kinh phí lấy từ nguồn nào.
9. Loại đoàn: Ghi rõ đoàn trong hay ngoài kế hoạch đã được duyệt.
BẢNG TỔNG HỢP VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI NĂM... CỦA CÁN BỘ THUỘC DIỆN BỘ CHÍNH TRỊ/BAN BÍ THƯ QUẢN LÝ
TT | Họ tên | Chức vụ | Đến nước | Nội dung hoạt động | Thời gian đi | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
1. Họ tên: Ghi đầy đủ họ tên của cán bộ
3. Đến nước: nước (các nước) đến công tác
5. Thời gian đi: Ghi cụ thể đến ngày
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA, ĐOÀN VÀO NĂM...
TT
Tên đoàn
Danh nghĩa đoàn
Trưởng đoàn
Số thành viên
Đến nước
Đối tác làm việc
Nội dung hoạt động
Số ngày
Thời gian thực hiện
Nguồn kinh phí
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
…
1. Tên đoàn: Đoàn của cơ quan nào, cấp nào...
3. Trưởng đoàn: Ghi rõ cấp Trưởng đoàn dự kiến
5. Đến nước: Ghi nước (các nước) đến công tác theo lộ trình, kể cả nước quá cảnh mà phải nhập cảnh tạm thời
7. Nội dung hoạt động: Những nội dung làm việc chính
9. Thời gian thực hiện: Ghi cụ thể đến tháng
II. ĐOÀN VÀO
TT | Tên đoàn | Danh nghĩa đoàn | Trưởng đoàn | Số thành viên | Đến từ nước | Nội dung hoạt động | Số ngày | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên đoàn: Đoàn của nước/cơ quan/tổ chức/địa phương nào
3. Trưởng đoàn: Ghi rõ cấp Trưởng đoàn dự kiến
5. Đến từ nước: Ghi rõ nước cử đoàn vào. Trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì ghi rõ nước đặt trụ sở
7. Số ngày: Tổng số ngày ở Việt Nam (không tính thời gian đi, về của đoàn vào)
9. Nguồn kinh phí: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi những khoản nào, phía đối tác chi những khoản nào và kinh phí lấy từ nguồn nào (Ngân sách Đảng, ngân sách Nhà nước, ngân sách thường xuyên của cơ quan, tổ chức, địa phương; nước ngoài đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước...)
BẢNG BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐOÀN RA, ĐOÀN VÀO NĂM...
TT
Tên đoàn
Danh nghĩa đoàn
Trưởng đoàn
Số thành viên
Đến nước
Đối tác làm việc
Nội dung hoạt động
Số ngày
Thời gian thực hiện
Nguồn kinh phí
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
…
1. Tên đoàn: Đoàn của cơ quan nào, cấp nào...
3. Trưởng đoàn: Ghi rõ cấp Trưởng đoàn dự kiến
5. Đến nước: Ghi nước (các nước) đến công tác theo lộ trình, kể cả nước quá cảnh mà phải nhập cảnh tạm thời
7. Nội dung hoạt động: Những nội dung làm việc chính
9. Thời gian thực hiện: Ghi cụ thể đến tháng
11. Ghi rõ lý do phát sinh hoặc điều chỉnh cử đoàn ra
TT
Tên đoàn
Danh nghĩa đoàn
Trưởng đoàn
Số thành viên
Đến từ nước
Nội dung hoạt động
Số ngày
Thời gian thực hiện
Nguồn kinh phí
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
…
1. Tên đoàn: Đoàn của nước/cơ quan/tổ chức/địa phương nào
3. Trưởng đoàn: Ghi rõ cấp Trưởng đoàn dự kiến
5. Đến từ nước: Ghi rõ nước cử đoàn vào. Trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì ghi rõ nước đặt trụ sở
7. Số ngày: Tổng số ngày ở Việt Nam (không tính thời gian đi, về của đoàn vào)
9. Nguồn kinh phí: Ghi cụ thể phía Việt Nam chi những khoản nào, phía đối tác chi những khoản nào và kinh phí lấy từ nguồn nào (Ngân sách Đảng, ngân sách Nhà nước, ngân sách thường xuyên của cơ quan, tổ chức, địa phương; nước ngoài đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước...)
Tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Tên hội nghị, hội thảo
3. Nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo
5. Người chủ trì và đồng chủ trì (nếu có)
7. Thông tin về báo cáo viên người nước ngoài
9. Nguồn kinh phí
1. Kết quả hội nghị, hội thảo
3. Những vướng mắc, vấn đề phát sinh trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có)
III. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC MANG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
STT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Hộ chiếu số | Ngày cấp | Ngày hết hạn | Ghi chú |
1. | NGUYỄN VĂN A | Vụ trưởng | Vụ ABC | S1132004 | 10/02/2014 | 10/02/2019 |
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 3767/QĐ-BGDĐT năm 2020 về ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Giáo dục và Đào tạo đang được cập nhật.
Quyết định 3767/QĐ-BGDĐT năm 2020 về ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 3767/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành | 2020-11-18 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-18 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |