BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2904/QĐ-BNN-ĐMDN | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp; các văn bản, quy định hiện hành;
Xét đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải ban hành kèm theo Quyết định số 3029/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên, các tổ chức và cá nhân có liên quan của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở KH và Đầu tư tỉnh Hải Dương;
- Lưu: VT, ĐMDN (2b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC HƯNG HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2904/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Trong Điều lệ này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
thuộc" là đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty và nằm trong cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải, bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, trạm, đội, xí nghiệp.
Điều 2. Tên, địa chỉ, trụ sở chính Công ty
a) Tên bằng tiếng Việt Nam:
- Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải.
c) Tên giao dịch viết tắt bằng tiếng Anh: BHH-IMC Co.,Ltd.
3. Địa chỉ trụ sở chính: Tại số 02 Phố Nguyễn Chí Thanh, Phường Tân Bình, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân của Công ty
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải có:
b) Quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt đối với tên gọi, thương hiệu, biểu tượng riêng của Công ty theo quy định của pháp luật.
1. Mục tiêu:
b) Phát triển thêm các hoạt động kinh doanh tổng hợp, đúng pháp luật để phát huy hiệu quả nguồn lực hiện đang được nhà nước giao quản lý, sử dụng.
2. Ngành, nghề kinh doanh:
b) Ngành nghề, kinh doanh có liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính: tư vấn thiết kế, giám sát thi công công trình thủy lợi, cơ điện và xây dựng dân dụng; thi công xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nông thôn, dân dụng, cấp thoát nước, đường dây hạ thế và trạm biến thế điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 35KV; gia công lắp đặt, sửa chữa các thiết bị điện, cơ khí dân dụng; sửa chữa lắp đặt động cơ và máy bơm có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 8.000m³/h; sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; nạo vét, đào đắp kênh tưới, kênh tiêu cấp I, san lấp mặt bằng;
Điều 5. Vốn điều lệ, điều chỉnh vốn điều lệ của Công ty
2. Việc điều chỉnh vốn điều lệ của Công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty là Giám đốc công ty.
1. Chủ sở hữu
- Chủ sở hữu Công ty: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đại diện theo ủy quyền của Chủ sở hữu
Điều 8. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của tổ chức chính trị - xã hội đó.
1. Quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch, Giám đốc, Kiểm soát viên Công ty.
e) Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay.
h) Quy định chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng; quyết định mức lương đối với Chủ tịch, Kiểm soát viên, Giám đốc Công ty.
k) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh; quản lý, sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn của công ty. Đánh giá Chủ tịch, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Công ty.
2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
b) Tuân thủ Điều lệ Công ty.
d) Tuân thủ pháp luật khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay của Công ty.
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Thủ tướng Chính phủ:
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty, sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của Công ty, sau khi thỏa thuận với Bộ Tài chính.
đ) Quyết định lương và các quyền lợi khác của Chủ tịch, Giám đốc, Kiểm soát viên, quỹ lương hàng năm của viên chức quản lý.
g) Phê duyệt danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hàng năm và thông báo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát;
i) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ Công ty;
n) Chấp thuận để Chủ tịch công ty phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ;
l) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng bảo toàn và phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của Công ty.
Đánh giá đối với Chủ tịch, Giám đốc, Kiểm soát viên, Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành Công ty.
3. Bộ Tài chính:
b)Thỏa thuận với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của Công ty;
d) Căn cứ quy định và kế hoạch vay nợ nước ngoài đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, thẩm định và chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài của Công ty;
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc giám sát, kiểm tra định kỳ hàng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của Công ty;
5. Bộ Nội vụ
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ tại Công ty.
6. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội:
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hàng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của Công ty;
Điều 11. Phân công, phân cấp thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Công ty
Bộ Tài chính có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều lệ sau khi cấp có thẩm quyền quyết định mức vốn điều lệ đối với Công ty
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ Công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm quyền.
a) Chủ sở hữu nhà nước có nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải giám sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp phát hiện Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu và chỉ đạo Công ty có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Quyền đối với vốn và tài sản:
b) Định đoạt về vốn và tài sản của Công ty theo quy định của pháp luật.
d) Nhà nước không điều chuyển vốn nhà nước đầu tư tại Công ty và vốn, tài sản của Công ty theo phương thức không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại Công ty hoặc thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
a) Bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty, vốn Công ty tự huy động.
c) Định kỳ đánh giá lại tài sản của Công ty theo quy định của pháp luật
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Công ty trong sản xuất, kinh doanh
a) Chủ động tổ chức sản xuất, kinh doanh, theo kế hoạch; tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
c) Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong và ngoài nước và ký kết hợp đồng.
đ) Quyết định sử dụng vốn, tài sản của Công ty để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
g) Quyết định các hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ Công ty sau khi đề nghị và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận.
i) Quyết định danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B của Công ty sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và Quyết định danh mục các dự án đầu tư khác.
l) Xây dựng, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, đơn giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ trong sản xuất, kinh doanh.
b) Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm, các phương án đầu tư, kinh doanh phù hợp với nhu cầu của thị trường và mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao;
d) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh;
e) Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định; định kỳ báo cáo các thông tin về hoạt động và tài chính của Công ty với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo;
h) Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về sử dụng vốn để đầu tư thành lập công ty con, công ty liên kết, công ty khác;
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Công ty về tài chính
a) Huy động vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu công ty; vay vốn của tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác; vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
b) Chủ động sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của Công ty; được thành lập, sử dụng và quản lý các quỹ của Công ty theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh chính.
d) Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này của Công ty theo quy định của pháp luật.
e) Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư theo quy định của pháp luật;
2. Nghĩa vụ về tài chính của Công ty:
b) Quản lý, sử dụng có hiệu quả: vốn kinh doanh bao gồm cả phần vốn đầu tư vào công ty khác; tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
d) Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ, hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của Công ty.
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty và quy định khác của pháp luật.
1. Quyền tham gia hoạt động công ích của Công ty:
b) Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao, Công ty được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng.
Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng thì Công ty được sử dụng phí hoặc doanh thu từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp chi phí hợp lý phục vụ hoạt động công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động. Trường hợp không đủ thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch.
2. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích:
b) Nhận nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao hoặc đặt hàng và giao lại một phần hoặc toàn bộ nhiệm vụ công ích cho các công ty con thực hiện theo quy định của Nhà nước. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khi Nhà nước yêu cầu; tổ chức và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
d) Cung cấp đủ số lượng sản phẩm, dịch vụ công ích, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và đúng thời gian.
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY
1. Tổ chức bộ máy Công ty:
- Các đơn vị trực thuộc.
a) Chủ tịch;
c) Kiểm soát viên.
1. Chủ tịch công ty là đại diện trực tiếp của chủ sở hữu tại Công ty; Chủ tịch Công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và có quyền nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật;
3. Chủ tịch công ty do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm; Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc công ty.
Điều 18. Quyền, trách nhiệm của Chủ tịch công ty
2. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh vốn điều lệ; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản; việc điều chỉnh, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của Công ty.
4. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định lương và các quyền lợi khác của Chủ tịch, Giám đốc; quỹ lương hàng năm của viên chức quản lý Công ty;
6. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Công ty sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
8. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác sau khi đề nghị và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chủ trương.
10. Quyết định phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của Công ty theo đề nghị của Giám đốc và gửi quyết định đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.
12. Quyết định hoặc ủy quyền Giám đốc quyết định các hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị nhỏ hơn 50% vốn điều lệ Công ty và các hợp đồng kinh tế khác.
14. Chủ động huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh đảm bảo hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu không vượt quá 3 lần, trong đó: Chủ tịch công ty quyết định phương án huy động vốn không vượt quá 50% vốn điều lệ của Công ty.
16. Kiểm tra, giám sát Giám đốc Công ty, Giám đốc các đơn vị phụ thuộc, trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
18. Chịu trách nhiệm quản lý Công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ sở hữu Công ty; quản lý sử dụng, bảo toàn phát triển vốn có hiệu quả; Báo cáo chủ sở hữu kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
Điều 19. Nghĩa vụ của Chủ tịch công ty
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và chủ sở hữu.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty.
Điều 20. Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch công ty
a) Thường trú tại Việt Nam, là công dân Việt Nam;
c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật;
e) Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
a) Được doanh nghiệp đề nghị kiêm nhiệm và có đơn đề nghị của người dự kiến kiêm nhiệm;
c) Phải quy định cụ thể và tách bạch trong thực thi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Công ty và của Giám đốc Công ty;
Điều 21. Miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch công ty
a) Bị Tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật về vi phạm luật hình sự;
c) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
đ) Để Công ty lỗ hai năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu giao trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ.
2. Chủ tịch công ty được thay thế trong những trường hợp sau đây:
b) Khi có quyết định nghỉ hưu, điều chuyển hoặc bố trí công việc khác;
3. Trường hợp thay thế Chủ tịch công ty thì trong thời hạn 60 ngày Chủ tịch công ty phải trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người thay thế.
2. Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật; quyết định mức lương và các quyền lợi khác theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
2. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
4. Quyết định các dự án đầu tư, mua, bán, thanh lý, nhượng bán tài sản của Công ty; quyết định các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và các hợp đồng kinh tế khác;
7. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư và các hoạt động hàng ngày; công tác kiểm toán, thanh tra; quyết định các giải pháp phát triển thị trường, công nghệ và công tác khác nhằm thực hiện có hiệu quả các quyết định của Chủ tịch công ty.
9. Đề nghị Chủ tịch công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương đối với Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty.
11. Tuyển dụng và bố trí sử dụng lao động theo yêu cầu hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty; quyết định mức lương, trợ cấp, lợi ích cho người lao động và các điều khoản khác có liên quan đến hợp đồng lao động được ký kết với người lao động.
13. Báo cáo Chủ tịch công ty kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Trình Chủ tịch công ty phê duyệt báo cáo quyết toán và phương án sử dụng lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh; thực hiện công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
15. Được áp dụng các biện pháp cần thiết vượt thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Chủ tịch công ty và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 24. Nghĩa vụ của Giám đốc
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và chủ sở hữu Công ty.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty.
Điều 25. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc
a) Thường trú tại Việt Nam;
c) Có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý điều hành Công ty; có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh chính hoặc ngành, nghề liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty; có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm tham gia quản nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc ngành, nghề liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty;
đ) Không phải là người có liên quan của Chủ tịch công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Giám đốc;
a) Người đã làm Giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước nhưng bị cách chức, miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc để công ty thua lỗ hai năm liên tiếp;
Điều 26. Thay thế, miễn nhiệm Giám đốc
2. Giám đốc bị miễn nhiệm trước thời hạn trong các trường hợp sau:
b) Công ty lâm vào tình trạng phá sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;
d) Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của Công ty.
e) Bị tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật về vi phạm luật hình sự;
a) Tự nguyện xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 2 của Điều này.
Điều 27. Cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động của Kiểm soát viên
Kiểm soát viên của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Kiểm soát viên mới được bổ nhiệm và tiếp quản công việc, nhưng không quá 60 ngày, kể từ khi hết hạn nhiệm kỳ.
a) Kiểm soát viên hoạt động độc lập về nghiệp vụ, tuân thủ pháp luật và chỉ đạo của chủ sở hữu. Chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc của mình trước pháp luật và trước chủ sở hữu, đảm bảo tính khách quan trung thực của các báo cáo, về các kết luận giám sát và đề xuất của mình khi thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Kiểm soát viên Công ty;
c) Không được tiết lộ kết quả kiểm soát, không được tiết lộ bí mật của Công ty trong thời gian thực hiện chức năng, nhiệm vụ Kiểm soát viên và trong thời hạn tối thiểu là 02 (hai) năm sau khi thôi chức vụ Kiểm soát viên.
1. Nhiệm vụ của Kiểm soát viên:
- Việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với Công ty; việc thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác;
- Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hàng năm của Côngty;
- Việc bảo toàn và phát triển vốn của Công ty;
- Việc thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của Công ty theo quy định của pháp luật;
- Các nội dung khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu.
Tham gia ý kiến trong việc Chủ tịch công ty lựa chọn phê chuẩn tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty.
d) Đề nghị Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty các giải pháp sửa đổi bổ sung cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh và đầu tư của Công ty trước khi kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Quyền hạn của Kiểm soát viên:
b) Có quyền yêu cầu cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào có liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát tại trụ sở chính hay chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty mà Kiểm soát viên thực hiện kiểm tra. Các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết phục vụ cho việc kiểm tra giám sát và phải chịu trách nhiệm về sự đúng đắn, trung thực, chính xác và hợp pháp của tài liệu, số liệu đã cung cấp.
d) Được sử dụng hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ để thực hiện nhiệm vụ của kiểm soát, được quyền yêu cầu các bộ phận nghiệp vụ giải trình, xuất trình các văn bản, chứng từ, sổ sách và các tài liệu liên quan khác trong hoạt động của Công ty để thực hiện nhiệm vụ. Được sử dụng con dấu của Công ty trong việc phát hành các văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Kiểm soát viên; phối hợp với Công ty xây dựng quy chế sử dụng con dấu đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật.
e) Kiểm soát viên được đào tạo nghiệp vụ kiểm soát. Trong trường hợp cần thiết Kiểm soát viên được mời các chuyên gia, tổ chức tư vấn chuyên ngành để phục vụ công tác của Kiểm soát viên, sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn chuyên ngành và chi phí hoạt động khác của Kiểm soát viên thực hiện theo khung mức chi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty.
a) Tuân thủ pháp luật, điều lệ, quy chế hoạt động của Công ty, Quyết định của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ của mình.
c) Trung thành với lợi ích của Công ty, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quản lý và bảo mật thông tin theo quy định của Công ty và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Không lợi dụng quyền hạn được giao để gây cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của bất kỳ tổ chức và cá nhân khác.
đ) Chủ động báo cáo và khuyến nghị kịp thời tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về những hoạt động bất thường, trái với pháp luật và các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chịu trách nhiệm trước Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về các hành vi cố ý bỏ qua hoặc bao che cho các vi phạm.
g) Xây dựng chương trình công tác năm, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt trong Quý I hàng năm. Kiểm soát viên làm việc theo chương trình đã được phê duyệt; đối với những trường hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót và không gây thiệt hại cho Công ty, Kiểm soát viên có thể chủ động thực hiện nhưng phải báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời gian sớm nhất có thể.
i) Trong quá trình làm việc Kiểm soát viên cần phát hiện sớm những sai phạm, hoạt động có dấu hiệu vi phạm pháp luật, Điều lệ, Quy chế của Công ty, ghi nhận lại sự việc, hiện trạng, nêu khuyến cáo, đồng thời chủ động thông báo cho Chủ tịch công ty và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để có biện pháp khắc phục, xử lý.
Điều 29. Tiêu chuẩn, điều kiện Kiểm soát viên
1. Có đủ năng lực hành vi nhân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật doanh nghiệp;
điểm a, c, đ khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
4. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.
1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
d) Quyết định vượt thẩm quyền gây hậu quả nghiêm trọng đối với lợi ích của chủ sở hữu và hoạt động kinh doanh của Công ty;
e) Theo quy định tại quyết định bổ nhiệm (nếu có).
a) Xin từ chức và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 1 của Điều này.
2. Các Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Việc ủy quyền có liên quan đến việc ký kết hợp đồng kinh tế hoặc liên quan tới việc sử dụng con dấu của Công ty đều phải thực hiện bằng văn bản, nêu rõ nội dung ủy quyền và thời hạn ủy quyền.
2. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty; giúp Công ty giám sát tài chính tại Công ty theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Chủ tịch công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
Điều 33. Phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ
Ngoài ra, Chủ tịch công ty tuyển chọn không quá 03 cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc chuyên trách Chủ tịch công ty do Giám đốc ký hợp đồng lao động.
3. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ được và cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc chuyên trách cho Chủ tịch công ty được quy định tại Quy chế quản lý nội bộ của Công ty do Giám đốc xây dựng trình Chủ tịch công ty phê duyệt.
Điều 34. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
2. Văn phòng đại diện là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của Công ty và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
4. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do Chủ tịch công ty quyết định thành lập, giải thể theo quy định của Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
6. Giám đốc các đơn vị phụ thuộc phải tự chịu trách nhiệm trước Công ty và pháp luật về việc quản lý vốn, tài sản được giao và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh theo sự phân cấp đã được Công ty quy định.
8. Chủ tịch công ty, Giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất, kinh doanh, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế quản lý tài chính và các nội dung thuộc trách nhiệm quản lý đã phân cấp cho Giám đốc đơn vị phụ thuộc theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Mối quan hệ giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc về quản lý, điều hành Công ty
2. Chủ tịch công ty có quyền tham dự hoặc cử đại diện của Chủ tịch công ty tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Chủ tịch công ty do Giám đốc chủ trì. Chủ tịch công ty hoặc người đại diện Chủ tịch công ty có quyền phát biểu đóng góp ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
4. Khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực hiện các quy định tại Khoản 3 Điều này thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ;
6. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch công ty và trước pháp luật về điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
a) Để Công ty lỗ theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 21 và Điểm a, Khoản 2, Điều 26 của Điều lệ này;
c) Quyết định dự án đầu tư không hiệu quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ;
đ) Để xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định.
9. Trường hợp Công ty thuộc diện tổ chức tại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch công ty và Giám đốc bị miễn nhiệm.
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo đầy đủ, kịp thời về việc bổ nhiệm Kiểm soát viên, cử Kiểm soát viên phụ trách chung, chế độ hoạt động và nội dung nhiệm vụ của Kiểm soát viên tại Công ty.
3. Chủ tịch công ty, Giám đốc phải gửi thông tin đến Kiểm soát viên cùng một thời điểm và phương thức như đối với Chủ tịch công ty và Giám đốc đối với các nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên.
5. Kiểm soát viên phải gửi các báo cáo thuộc trách nhiệm được giao đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch công ty trừ trường hợp có quy định khác của chủ sở hữu. Trường hợp Chủ tịch công ty có ý kiến khác Kiểm soát viên thì trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời đối với những vấn đề có ý kiến khác biệt.
Điều 37. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng Chủ tịch công ty, Giám đốc
2. Giám đốc được hưởng chế độ tiền lương theo năm. Mức tiền lương và tiền thưởng tương ứng với hiệu quả kinh doanh của Công ty do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định theo quy định hiện hành của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.
a) Hàng tháng, Chủ tịch công ty, Giám đốc được tạm ứng 80% của số tiền lương tạm tính cho tháng đó; số 20% còn lại chỉ được quyết toán và chi trả vào cuối năm.
Điều 38. Tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và quản lý tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên do Công ty trích nộp. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định mức tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên căn cứ vào đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ;
MỤC 7. NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Người lao động tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
2. Tổ chức công đoàn Công ty.
4. Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại và tố cáo theo quy định của pháp luật.
1. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định các vấn đề sau đây:
b) Phương án tổ chức tại hoặc chuyển đổi sở hữu của Công ty.
d) Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động.
- Nội dung hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung Thỏa ước lao động tập thể để đại diện tập thể người lao động ký kết với Giám đốc.
- Đánh giá kết quả hoạt động và chương trình hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân Công ty.
- Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.
1. Việc quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật, được cụ thể trong Quy chế quản lý tài chính Công ty do Giám đốc xây dựng trình Chủ tịch công ty ban hành sau khi được chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quy chế Quản lý tài chính tối thiểu phải có các nội dung sau:
b) Quyền và nghĩa vụ của Công ty trong việc quản lý, sử dụng vốn, quỹ.
d) Chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài Công ty.
e) Quản lý doanh thu, chi phí, giá thành; lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ.
h) Tổ chức xây dựng đơn giá tiền lương, quản lý đơn giá tiền lương; cơ chế trả lương, thưởng của Công ty.
1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 dương lịch và kết thúc ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.
Trước thời hạn ngày 01 tháng 10 hàng năm, Giám đốc phải trình Chủ tịch công ty quyết định phê duyệt kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính năm sau của Công ty. Chủ tịch công ty có trách nhiệm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giám sát.
4. Báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng được lập và gửi cho các cơ quan có liên quan và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Luật Kế toán.
6. Chủ tịch công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tính chính xác, trung thực của báo cáo quyết toán năm của Công ty; phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế, các nghĩa vụ tài chính của Công ty; phương án xử lý các khoản lỗ, xử lý tổn thất tài sản của Công ty.
8. Công ty thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật; Chủ tịch công ty chủ trì và tổ chức thực hiện việc công khai báo cáo tài chính năm của Công ty; Giám đốc trực tiếp thực hiện việc công khai.
10. Trong quá trình hoạt động, Công ty có trách nhiệm chấp hành, chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và của chủ sở hữu.
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
1. Công ty có thể được tổ chức lại theo các hình thức: Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc tổ chức lại Công ty tiến hành theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
1. Công ty chuyển đổi sở hữu theo các hình thức sau:
b) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ Công ty mà không có quyết định gia hạn;
c) Kinh doanh thua lỗ 03 năm liên tiếp và có số lỗ lũy kế bằng 3/4 vốn nhà nước tại Công ty trở lên, dài nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản;
đ) Việc tiếp tục duy trì Công ty là không cần thiết.
3. Việc giải thể Công ty phải phù hợp với Quyết định phê duyệt đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp việc giải thể Công ty chưa được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
1. Giám đốc có trách nhiệm gửi Chủ tịch công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
b) Báo cáo tài chính;
2. Chủ tịch công ty có quyền yêu cầu Giám đốc, các cán bộ quản lý khác của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty theo Quy chế thông tin do Chủ tịch công ty quy định hoặc theo quyết định của Chủ tịch công ty. Người được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các nội dung theo yêu cầu, trừ trường hợp Chủ tịch công ty có quyết định khác.
Điều 48. Báo cáo và thông tin cho chủ sở hữu
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và Báo cáo tài chính của Công ty;
c) Các báo cáo, tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty, Giám đốc trong việc tổ chức quyền của chủ sở hữu, trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
c) Báo cáo về đánh giá công tác quản lý và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều 49. Công khai thông tin về Công ty
2. Biểu mẫu, nội dung, nơi gửi thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ của Công ty được thực hiện trên nguyên tắc thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành thì các bên đưa ra các cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp để giải quyết.
1. Chủ tịch công ty quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
1. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải tuân thủ các nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này.
2. Trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa quy định tại Điều lệ này hoặc trong trường hợp các quy định mới của pháp luật khác với những quy định tại Điều lệ thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật./.
Từ khóa: Quyết định 2904/QĐ-BNN-ĐMDN, Quyết định số 2904/QĐ-BNN-ĐMDN, Quyết định 2904/QĐ-BNN-ĐMDN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 2904/QĐ-BNN-ĐMDN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 2904 QĐ BNN ĐMDN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2904/QĐ-BNN-ĐMDN
File gốc của Quyết định 2904/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2904/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Hưng Hải do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 2904/QĐ-BNN-ĐMDN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành | 2013-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-09 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |