BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1885/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/QĐ-BCT ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch và Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên, Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TC.
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC, CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN, CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ CÔNG THƯƠNG LÀM ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1885/QĐ-BCT ngày 17 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Quy chế này quy định cụ thể việc giám sát tài chính đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi là Nghị định 87/2015/NĐ-CP), Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi là Thông tư 200/2015/TT-BTC) đối với các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước.
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Công ty mẹ của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con (sau đây gọi chung là Công ty mẹ) do Bộ Công Thương quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
3. Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
ương II
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Điều 3. Kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
- Việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn và hàng năm của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 33, Nghị định 91/2015/NĐ-CP.
2. Kế hoạch tài chính
- Căn cứ vào kế hoạch tài chính dài hạn và kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính năm tiếp theo, gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 7.
Điều 9, Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
Kế hoạch tài chính sau khi hoàn chỉnh là kế hoạch chính thức làm cơ sở cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính cùng cấp giám sát đánh giá quản lý Điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ Công Thương lập kế hoạch giám sát tài chính (bao gồm kế hoạch thanh tra, kiểm tra về tài chính đối với các doanh nghiệp) theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 12, Nghị định 87/2015/NĐ-CP.
với doanh nghiệp nhà nước
- Nội dung báo cáo: Doanh nghiệp lập Báo cáo đánh giá tình hình tài chính theo các nội dung hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính trong đó bao gồm phần phân tích, đánh giá và phần bảng biểu bao gồm các Biểu số 02.A, 02.B, 02.C, 02.D, 02.Đ, ban hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính và 5 Phụ lục kèm theo Quy chế này.
với báo cáo năm.
- Báo cáo giám sát tài chính cho từng doanh nghiệp bao gồm phần phân tích đánh giá tình hình tài chính Công ty mẹ và tình hình tài chính hợp nhất theo các nội dung quy định tại Khoản 3, Điều 5, Thông tư 200/2015/TT-BTC.
của từng doanh nghiệp, Bộ Công Thương tổng hợp và lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính theo Biểu số 03, ban hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC.
với báo cáo năm.
với các công ty con, công ty liên kết.
- Tất cả các công ty con của doanh nghiệp nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
Điều 14, Nghị định 87/2015/NĐ-CP, báo cáo Bộ Công Thương danh sách trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Nội dung giám sát tài chính đối với các công ty con, công ty liên kết thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 06 Thông tư số 200/2015/TT-BTC bao gồm:
Công ty mẹ thực hiện giám sát công ty con trên cơ sở tham khảo các nội dung giám sát quy định tại Điều 09 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
- Giám sát tình hình sản xuất kinh doanh: Biến động về doanh thu, biến động về lợi nhuận so với hai năm gần nhất;
- Giám sát khả năng thanh toán, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu;
3. Phương thức giám sát
- Công ty mẹ có trách nhiệm xây dựng các biểu mẫu để thực hiện giám sát tài chính các công ty con, công ty liên kết theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.
Trường hợp Công ty mẹ phát hiện các dấu hiệu mất an toàn về tài chính tại các công ty con, công ty liên kết quan trọng thì thực hiện giám sát tài chính đặc biệt theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
tình hình đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết quan trọng theo Biểu số 02.B ban hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài chính. Thời hạn nộp báo cáo: trước ngày 10 tháng 07 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
Khoản 3, Điều 17, Nghị định 87/2015/NĐ-CP.
1. Đối tượng giám sát
2. Nội dung giám sát
Điều 20 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 07 Thông tư số 200/2015/TT-BTC bao gồm:
- Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư ra nước ngoài.
- Việc ban hành và thực hiện Quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp tại nước ngoài.
ương thức giám sát:
- Công ty mẹ thực hiện giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều này.
xây dựng Quy chế hoạt động và quản lý sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp tại nước ngoài; Xây dựng chỉ tiêu giám sát kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả đầu tư vốn đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài.
kinh doanh của các dự án trên theo Biểu số 04.B, ban hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài chính. Thời hạn nộp báo cáo: trước ngày 10 tháng 07 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
Khoản 3, Điều 17, Nghị định 87/2015/NĐ-CP đối với việc giám sát hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Các doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn về tài chính thực hiện các nội dung giám sát đặc biệt theo quy định tại Mục 4 Chương III Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và báo cáo theo biểu mẫu như đối với các doanh nghiệp khác được quy định tại Thông tư 200/2015/TT-BTC.
Điều 9. Giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước
trình giao chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp quy định tại Quyết định số 1754/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ Công Thương về ban hành Quy trình giao chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp cho Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty TNHH MTV nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
1. Doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quy định tại Điều 28 Nghị định 87/2015/NĐ-CP và các chỉ tiêu được quy định trong Quyết định số 1754/QĐ-BCT giao tự đánh giá và xếp loại doanh nghiệp, lập và gửi báo cáo đánh giá và xếp loại hàng năm cho các cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều này để thẩm định và công bố xếp loại cho doanh nghiệp.
công ty mẹ lập Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại của năm báo cáo theo Biểu số 05.A và 05.B, ban hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương và Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo.
Điều 28 Nghị định 87/2015/NĐ-CP và Điều 14, Thông tư 200/2015/TT-BTC để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp và người quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH một thành viên do Công ty mẹ sở hữu 100% vốn Điều lệ.
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thì doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình cụ thể trong Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại của doanh nghiệp gửi Bộ Công Thương.
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Nội dung giám sát tài chính đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP bao gồm:
a. Giám sát tài chính tại công ty mẹ
- Giám sát việc quản lý và sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, bao gồm: hoạt động huy động, đầu tư vốn, tài sản của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp;
sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA); việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp.
Để giám sát hoạt động đầu tư vốn của công ty mẹ do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn Điều lệ, Bộ Công Thương sẽ thực hiện các phương thức giám sát tại công ty con, công ty liên kết của công ty mẹ do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn Điều lệ trong trường hợp cần thiết.
với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ:
- Giám sát tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động;
Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đại diện chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA);
thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp.
1. Bộ Công Thương thực hiện các phương thức giám sát trước, trong và sau, trực tiếp và gián tiếp theo quy định.
với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn Điều lệ:
ười đại diện lập Báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 33, Nghị định 87/2015/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 8, Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính. Thời hạn nộp báo cáo: trước ngày 10 tháng 07 hàng năm đối với báo cáo 6 tháng và ngày 30 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
Hàng năm, người đại diện lập Báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 33, Nghị định 87/2015/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 9, Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính. Thời hạn nộp báo cáo: trước ngày 15 tháng 04 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
ước
Điều 39 Nghị định 87/2015/NĐ-CP trước ngày 15 tháng 8 đối với báo cáo sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm trước ngày 31 tháng 5 năm tiếp theo.
3. Doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin tài chính bất thường theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
ước
GIÁM SÁT VIỆC ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP
ước vào doanh nghiệp.
ương thức giám sát được Bộ Tài chính quy định tại Chương II, Nghị định 87/2015/NĐ-CP và Chương II, Thông tư 200/2015/TT/BTC.
Các doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu lập Báo cáo theo các nội dung tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư 200/2015/TT-BTC và lập các biểu số 01.A, 01.B, 01.C, 01D, ban hành kèm theo Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.
Bộ Công Thương lập Báo cáo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm trước theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư 200/2015/TT-BTC gửi Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 5 hàng năm.
XEM XÉT, CHẤP THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
a. Hàng năm, Hội đồng thành viên các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước có trách nhiệm:
kiểm soát, Người đại diện phần vốn của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước tại công ty con, công ty có vốn đầu tư của Công ty mẹ.
b. Hàng năm, Hội đồng thành viên các Tập đoàn, Tổng công ty có ý kiến về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch phát triển doanh nghiệp, phương án phân phối lợi nhuận và các vấn đề khác tại công ty cổ phần do Tập đoàn, Tổng công ty làm đại diện chủ sở hữu để Người đại diện phần vốn tham gia biểu quyết tại Đại hội cổ đông.
1. Các báo cáo gửi Bộ Công Thương gồm:
- Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty mẹ.
a) Đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước:
Tổng công ty, Chủ tịch Công ty TNHH MTV gửi Bộ Công Thương Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất (đã được kiểm toán), báo cáo phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ trước ngày 20 tháng 4 hàng năm.
Người đại diện quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần có trách nhiệm trình Bộ Công Thương Báo cáo tài chính, Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ ít nhất 30 ngày trước ngày tiến hành Đại hội cổ đông thường niên nhưng không chậm hơn ngày 20 tháng 4 của năm sau để Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận (đối với doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ từ 50% vốn Điều lệ trở lên); xem xét, có ý kiến (đối với doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn Điều lệ) và chỉ đạo Người đại diện phân vốn nhà nước tại doanh nghiệp tham gia biểu quyết tại Đại hội cổ đông.
3.1. Đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước
- Báo cáo giám sát tài chính năm theo quy định tại Điều 5 Quy chế này;
năm của Công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán theo quy định;
- Báo cáo thẩm định của Kiểm soát viên tài chính (đối với Tập đoàn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn), kiểm soát viên (đối với Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn) về Báo cáo tài chính năm (của Công ty mẹ và báo cáo hợp nhất) và Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng năm;
của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng quản trị đối với Báo cáo tài chính năm của các công ty con, công ty có vốn đầu tư của Công ty mẹ (Nghị quyết, Quyết định phê duyệt kèm Biên bản thẩm định).
Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu:
- Báo cáo giám sát tài chính năm theo quy định tại Điều 8 Quy chế này;
- Báo cáo Phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng năm;
1. Vụ Tài chính có trách nhiệm
với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV, Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu.
- Thu thập Báo cáo đánh giá tình hình tài chính, Báo cáo giám sát hoạt động đầu tư vốn ra nước ngoài, Báo cáo giám sát tài chính đối với cáo công ty con công ty liên kết, Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp. Căn cứ các báo cáo trên để theo dõi, phân tích, đánh giá, tổng hợp số liệu và thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ thực hiện việc giao chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp hàng năm cho doanh nghiệp, làm căn cứ để đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
đơn vị thuộc Bộ thực hiện giám sát vốn đầu tư tại các dự án của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV, Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu theo quy định.
hệ thông tin để thực hiện công bố thông tin tài chính theo quy định tại Điều 13, 14 Quy chế này.
- Chủ trì thực hiện việc xem xét, có ý kiến, chấp thuận Báo cáo tài chính theo quy định tại Chương VI Quy chế này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp theo quy định.
ước đối với các công ty con do Công ty mẹ sở hữu 100% vốn.
sở hữu.
Phối hợp với Vụ Tài chính xây dựng kế hoạch giám sát tài chính doanh nghiệp hàng năm theo quy định tại Điều 4, Quy chế này.
- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thu thập thông tin trực tiếp từ các doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ để lập Báo cáo về tình hình công khai thông tin tài chính doanh nghiệp theo quy định tại Điều 13, Quy chế này.
- Theo dõi, phối hợp với doanh nghiệp để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Quy chế này.
- Tổ chức giám sát các dự án đầu tư tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty TNHH MTV, Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu theo quy định.
6. Kiểm soát viên tại các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có trách nhiệm
- Phối hợp với Vụ Tài chính thực hiện việc kiểm tra, giám sát tài chính, chấp thuận báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp.
ười đại diện vốn nhà nước tại các công ty cổ phần
- Phối hợp, hỗ trợ Bộ Công Thương và các bộ ngành có liên quan trong việc thực hiện giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp, giám sát trước, trong, sau đối với doanh nghiệp và các công ty con, liên kết của doanh nghiệp.
xây dựng và thực hiện ngay các biện pháp để ngăn chặn, khắc phục kịp thời các rủi ro tiềm ẩn, báo cáo kết quả về Bộ Công Thương.
với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Công Thương để tổ chức, triển khai, thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2.1. Căn cứ Quy chế này và các quy định hiện hành để xây dựng và thực hiện Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với các công ty do Công ty mẹ sở hữu 100% vốn Điều lệ và các công ty có vốn đầu tư của Công ty mẹ.
2.3. Nghiêm túc thực hiện và chỉ đạo các công ty thành viên nghiêm túc thực hiện các chế độ báo cáo quy định tại Quy chế này và Quy chế giám sát tài chính do Công ty mẹ ban hành.
ười đại diện phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm:
Chỉ đạo các bộ phận có liên quan thực hiện nghiêm túc đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định tại Quy chế này.
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 1885/QĐ-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương)
Kỳ báo cáo: ……………………….
Đơn vị: Tỷ đồng
TT | Nội dung | Đơn vị | Công ty mẹ | Hợp nhất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
Tỷ đồng |
1 |
Tỷ đồng |
2 |
Tỷ đồng |
|
|
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
3 |
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
4 |
|
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
5 |
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
|
|
|
6 |
|
6.1 |
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
6.2 |
Tỷ đồng |
6.3 |
Tỷ đồng |
6.4 |
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
Tỷ đồng |
|
|
6.5 |
Người |
6.6 |
Tr.đ/tháng |
7 |
|
7.1 |
% |
7.2 |
% |
7.3 |
Lần |
7.4 |
Lần |
7.5 |
Lần |
7.6 |
Lần |
7.7 |
Lần |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN CỦA CÔNG TY MẸ Kỳ báo cáo: …………………….. Đơn vị: Tỷ đồng
|