THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1849/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
2. Phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch
- Phía Bắc giáp các xã: Long Khánh, Long Giang, Long Chữ thuộc huyện Bến Cầu và một phần sông Vàm Cỏ Đông;
- Phía Đông giáp sông Vàm Cỏ Đông;
- Dự báo đất xây dựng Khu kinh tế năm 2020 khoảng 2.976 ha.
a) Đất khu thương mại – dịch vụ (khu phi thuế quan) khoảng 1.003 ha, trong đó: đất khu thương mại công nghiệp khoảng 633 ha; đất khu thương mại – dịch vụ, sân gôn khoảng 370 ha.
5. Định hướng phát triển không gian
- Đô thị cửa khẩu Mộc Bài phát triển theo quốc lộ 22 về phía Đông và Tây có quy mô 7.400 ha;
b) Các khu dân cư nông thôn tập trung tại trung tâm các xã Long Thuận, Tiên Thuận, Lợi Thuận, An Thạnh, Phước Lưu, Bình Thạnh, Phước Chỉ và tại hai khu vực cửa khẩu phụ Long Thuận và Phước Chỉ có diện tích khoảng 305 ha;
c) Hệ thống cửa khẩu, gồm:
- Hai cửa khẩu phụ là Long Thuận và Phước Chỉ có diện tích 2 ha, bố trí các cơ quan quản lý biên phòng, hải quan, thuế vụ, kiểm dịch động thực vật.
- Khu thương mại dịch vụ có diện tích 250 ha, gồm: chợ đường biên, kho ngoại quan, khu dịch vụ thương mại quốc tế, khu quản lý hành chính và dịch vụ cửa khẩu được bố trí phía Tây Bắc gần cửa khẩu theo trục đường Xuyên Á và đường 75A; khu thương mại dịch vụ tổng hợp bố trí thành cụm siêu thị kinh doanh tổng hợp nằm ở phía Nam, khu dịch vụ vui chơi giải trí bố trí phía Đông Nam;
đ) Khu thương mại công nghiệp có diện tích 633 ha, gồm khu thương mại công nghiệp số 1 có quy mô 205 ha bố trí phía Đông Bắc; khu thương mại công nghiệp số 2 có quy mô 328 ha bố trí phía Tây Bắc; khu thương mại công nghiệp số 3 có quy mô 100 ha bố trí phía Tây Nam;
g) Cụm công nghiệp vật liệu xây dựng, phân hữu cơ, than bùn phân tán có diện tích 30 ha được bố trí tại các khu vực có nguyên liệu
i) Vùng nông, lâm nghiệp và khu du lịch sinh thái:
- Rừng phòng hộ dọc biên giới có diện tích khoảng 1.000 ha;
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông đối ngoại:
+ Giao thông đường thủy: phát triển cảng sông Vàm Cỏ Đông ở khu vực xã Lợi Thuận và xã An Thạnh gần khu công nghiệp phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu khu công nghiệp.
+ Đường chính đô thị, gồm các trục giao thông đối ngoại qua đô thị; trục đường chính gắn kết các khu đô thị có lộ giới từ 24 m – 31 m; các trục đường chính nối khu công nghiệp với khu đô thị có lộ giới từ 25 m – 54 m;
- Quy hoạch chiều cao đất xây dựng và thoát nước mưa:
+ Đối với khu vực hiện hữu, nơi có mật độ xây dựng cao san lấp cục bộ để tôn nền, tạo hướng thoát nước, kết hợp biện pháp dùng đê bao, cống ngăn triều và hồ điều hòa để thoát nước mưa;
+ Cải tạo và nạo vét, tăng khả năng thoát nước và kết hợp tạo cảnh quan môi trường đối với các kênh, rạch.
- Chỉ tiêu cấp nước: chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt 150 lít/ngày đêm; cấp nước công nghiệp 45 m3/ha/ngày đêm; dịch vụ công cộng và các chỉ tiêu cấp nước đô thị khác khoảng 38-40% chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt. Giảm tỷ lệ thất thoát nước xuống dưới 25%;
- Nguồn nước: sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Bến Cầu nâng cấp mở rộng lên 4.000 m3/ngày đêm; đầu tư xây dựng mở rộng thêm mạng lưới và nhà máy nước Mộc Bài tại vị trí gần cầu Đìa Xù công suất 26.000 m3/ngày đêm. Đối với khu dân cư nông thôn sử dụng giếng khoan nông riêng lẻ kết hợp nước mặt từ sông Vàm Cỏ Đông;
d) Cấp điện:
- Nhu cầu sử dụng điện: nhu cầu công suất khoảng 165.000 kW;
- Lưới điện:
+ Liên kết mạch vòng lưới phân phối, nâng cao độ tin cậy của lưới điện, bảo đảm huy động thuận lợi các nguồn điện trong khu vực.
đ) Thoát nước thải, thu gom, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang:
+ Tiêu chuẩn nước thải: lấy theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng; lượng nước ngấm vào hệ thống cống: 10% lưu lượng trung bình/ngày đêm. Tổng lượng nước thải 26.900 m3/ngày, trong đó nước thải công nghiệp 17.400 m3/ngày đêm.
Nước thải công nghiệp không đưa về các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt, phải được xử lý riêng trong từng khu công nghiệp và phải đạt tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra hệ thống chung. Nước thải sản xuất từ tiểu thủ công nghiệp, hộ gia đình xen cài trong khu dân cư tạm thời được thu gom và xử lý cùng với nước thải sinh hoạt.
+ Nguyên tắc chung: tổ chức hệ thống thu gom hợp lý và xây dựng khu xử lý chất thải rắn áp dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, hạn chế chôn lấp;
+ Bãi rác thải tại khu vực xã Long Chữ quy mô 10 ha.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh triển khai thực hiện các công việc sau:
2. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng được duyệt;
4. Quản lý chặt chẽ việc đầu tư xây dựng theo phân khu chức năng được quy định trong quy hoạch chung xây dựng và các hướng dẫn liên quan về xây dựng đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ; | KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 1849/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1849/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1849/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành | 2009-11-10 |
Ngày hiệu lực | 2009-11-10 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |