BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1648/QĐ-BNN-TT | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung, định hướng rải vụ một số cây ăn quả là cơ sở cho đầu tư hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, chuyển giao công nghệ, tổ chức lại sản xuất theo hướng hàng hóa lớn, hình thành quan hệ hợp tác liên kết theo chuỗi giá trị ngành hàng, góp phần tăng hiệu quả kinh tế cho người sản xuất, cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến và tiêu thụ trái cây.
4. Chú trọng phát triển mạnh cây ăn quả đặc sản nổi tiếng có lợi thế cạnh tranh cao ở từng địa phương.
1. Xây dựng ngành hàng trái cây chủ lực trồng tập trung ở Nam bộ phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa lớn trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước và nước ngoài, với mục tiêu đến năm 2020 như sau:
b) 100 % sản phẩm trái cây chủ lực trồng tập trung đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm, trong đó trên 50 % sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng GAP.
d) Tăng chủng loại, sản lượng và giá trị trái cây xuất khẩu của vùng trồng tập trung ở Nam bộ lên trên 70 %.
2. Phát triển bền vững cây ăn quả chủ lực trồng tập trung góp phần tái cơ cấu ngành trồng trọt, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nâng cao giá trị tăng thêm trên một đơn vị diện tích đất, tăng thu nhập cho người sản xuất và hiệu quả kinh doanh của các cơ sở thu mua, bảo quản, tiêu thụ trái cây.
1. Chủng loại và quy mô sản xuất cây ăn quả chủ lực trồng tập trung
Thanh long, Xoài, Chôm chôm, sầu riêng, Vú sữa, Bưởi, Nhãn, Chuối, Dứa, Cam, Mãng cầu và Quýt.
- Tổng diện tích cây ăn quả chủ lực trồng tập trung đến năm 2020 là: 257.000 ha, chiếm 52 % so với tổng diện tích quy hoạch cây ăn quả ở Nam bộ, trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long 185.100 ha, vùng Đông Nam bộ 71.900 ha.
Chi tiết phân bố diện tích các loại cây ăn quả chủ lực trồng tập trung ở Nam bộ tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
a) Cây thanh long:
- Địa bàn rải vụ: tập trung ở 03 tỉnh Bình Thuận, Tiền Giang, Long An.
b) Cây xoài:
- Địa bàn rải vụ: tập trung ở 06 tỉnh (Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ và Trà Vinh).
c) Cây chôm chôm:
- Địa bàn rải vụ: tập trung ở 3 tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long, Tiền Giang.
d) Cây sầu riêng:
- Địa bàn rải vụ: tập trung ở 03 tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long.
đ) Cây nhãn:
- Địa bàn rải vụ: tập trung ở 06 tỉnh (Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng và Cần Thơ).
a) Căn cứ định hướng quy hoạch chung, từng tỉnh, thành phố tiến hành lập quy hoạch cây ăn quả chủ lực trồng tập trung trên địa bàn (trong đó có 5 loại cây ăn quả chủ lực trồng tập trung để rải vụ thu hoạch), xác định cụ thể diện tích từng loại cây ăn quả phân bổ đến xã, thị trấn; gắn sản xuất - thu mua - sơ chế, chế biến, bảo quản và tiêu thụ.
b) Nội dung quy hoạch cây ăn quả chủ lực trồng tập trung phải gắn với các đề án xây dựng nông thôn mới của xã có cây ăn quả chủ lực trồng tập trung trên địa bàn.
2. Mở rộng thị trường và xúc tiến thương mại đối với sản phẩm trái cây
b) Phát triển, mở rộng thị trường nội địa thông qua hoạt động liên kết hợp tác, quảng bá sản phẩm trái cây vùng tập trung giữa các địa phương ở Nam bộ với các thị trường trong nước có sức tiêu thụ trái cây với số lượng lớn: các đô thị, các khu du lịch và khu dân cư lớn.
Hỗ trợ tạo điều kiện cho chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh trái cây xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý những sản phẩm trái cây chủ lực trong vùng tập trung.
c) Tăng cường công tác dự báo, thông tin thị trường, giá cả trái cây.
a) Ưu tiên hoạt động nghiên cứu khoa học đối với các loại cây ăn quả chủ lực trồng tập trung, đồng bộ từ chọn tạo giống (nhất là các giống cây có năng suất, chất lượng cao, phù hợp thị hiếu; giống không hạt hoặc có ít hạt đối với cây có múi) đến hoàn thiện, chuyển giao vào sản xuất các quy trình canh tác tiên tiến, quy trình kỹ thuật xử lý ra hoa trái vụ hiệu quả, quy trình quản lý dịch hại, công nghệ xử lý, bảo quản, chế biến sau thu hoạch;
c) Xây dựng và thực hiện dự án giống cho 12 loại cây ăn quả chủ lực trồng tập trung, quản lý chặt chẽ vườn cây đầu dòng, công tác sản xuất và kinh doanh giống cây ăn quả; kết hợp kỹ thuật nhân giống truyền thống với công nghệ hiện đại, kỹ thuật ghép cải tạo giống để tăng nhanh tỷ lệ diện tích các giống cây ăn quả mới, sạch bệnh, thay thế giống cũ có năng suất và hiệu quả kinh tế thấp.
a) Tuyên truyền vận động nông dân tự nguyện tham gia các hình thức hợp tác liên kết, từ vườn cây nhỏ của nông hộ liên kết thành vùng sản xuất tập trung có quy mô phù hợp.
c) Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết với nông dân theo chuỗi giá trị cây ăn quả chủ lực trồng tập trung, từ sản xuất đến thu mua, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; tạo điều kiện khuyến khích doanh nghiệp liên doanh, liên kết trực tiếp với các đối tác nước ngoài, đặc biệt là khâu bảo quản và tiêu thụ trái cây tươi.
5. Đầu tư và tín dụng
b) Vốn ngân sách nhà nước Trung ương và địa phương:
- Hỗ trợ đầu tư nâng cấp, xây dựng mới kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất ở các vùng cây ăn quả trồng tập trung (giao thông, thủy lợi, điện, cơ sở nhân giống, nhà phân loại - đóng gói, kho bảo quản,...).
- Hỗ trợ nông dân phục hồi sản xuất cây ăn quả khi bị thiên tai, dịch bệnh theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Chỉ đạo các cơ quan khoa học thuộc Bộ thực hiện các chương trình nghiên cứu về giống, kỹ thuật canh tác, phòng trừ sâu bệnh, giải pháp công nghệ bảo quản, chế biến cũng như chuyển giao tiến bộ kỹ thuật phục vụ cho sản xuất.
d) Thành lập Ban Chỉ đạo sản xuất rải vụ thu hoạch cây ăn quả chủ lực trồng tập trung vùng Nam bộ, do Cục trưởng Cục Trồng trọt làm Trưởng ban.
2. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Xây dựng, ban hành, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển sản xuất cây ăn quả tập trung và rải vụ cây ăn quả theo quy hoạch.
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động thu mua, tiêu thụ sản phẩm trái cây trên địa bàn.
a) Chủ trì tham mưu, chỉ đạo thực hiện quy hoạch sản xuất, lịch thời vụ cây ăn quả chủ lực trồng tập trung trên địa bàn.
- Điều phối, chủ trì tổ chức phối hợp triển khai, hướng dẫn rải vụ trái cây trên địa bàn và các địa phương trong nhóm về: quy mô diện tích, sản lượng; thời gian, quy trình thực hiện sản xuất rải vụ; thời vụ thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả;
4. Cơ quan nghiên cứu và chuyển giao KHKT
- Nghiên cứu cải thiện giống có chất lượng cao hơn để phù hợp với yêu cầu của thị trường, chọn tạo giống mới có năng suất, chất lượng phù hợp thị trường.
5. Nhà vườn trồng cây ăn quả
- Tăng cường liên kết hợp tác để tạo ra khối lượng trái cây hàng hóa lớn, chất lượng cao, đồng đều, ổn định theo kế hoạch đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp chế biến, thương mại cũng như thị trường.
- Ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm, phối hợp chặt chẽ với nông dân bằng cách kết hợp đầu tư từ dịch vụ đầu vào, có lịch thu hoạch và tiêu chuẩn sản phẩm rõ ràng theo yêu cầu của từng thị trường.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, KH&CN;
- UBND các tỉnh, thành phố vùng Nam bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố vùng Nam bộ;
- Các Vụ: KH, KHCN&MT, TC, HTQT;
- Các Cục: TT, CBTMNLS&NM, QLCLNLS&TS, KTHT&PTNT;
- Trung tâm Tin học và Thống kê, Trung tâm KNQG;
- Hiệp hội Rau quả Việt Nam;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
PHÂN BỐ, QUY MÔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY ĂN QUẢ CHỦ LỰC TRỒNG TẬP TRUNG Ở VÙNG NAM BỘ ĐẾN NĂM 2020
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-BNN-TT ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐVT: ha
TT | Địa phương | Diện tích trồng tập trung | Chia ra từng cây | |||||||||||
Xoài | Nhãn | Cam | Bưởi | Thanh long | Dứa | Chôm chôm | Sầu riêng | Chuối | Mãng cầu | Quýt | Vú sữa | |||
I | ĐBSCL | 185.100 | 31.600 | 26.300 | 26.250 | 25.000 | 7.300 | 21.000 | 5.500 | 10.500 | 21.400 | 0 | 5.250 | 5.000 |
1 | Tiền Giang | 51.500 | 5.000 | 4.500 | 6.000 | 5.000 | 4.000 | 13.000 | 500 | 6.500 | 1.500 |
| 1.500 | 4.000 |
2 | Vĩnh Long | 30.000 | 4.000 | 9.000 | 7.000 | 7.000 |
|
| 1.000 | 2.000 |
|
|
|
|
3 | Đồng Tháp | 16.000 | 9.000 | 4.000 | 1.250 |
|
|
|
|
|
|
| 1.750 |
|
4 | Bến Tre | 18.800 |
| 4.800 | 1.500 | 6.500 |
|
| 4.000 | 2.000 |
|
|
|
|
5 | Sóc Trăng | 19.000 | 1.000 | 3.000 | 2.500 | 3.500 |
|
|
|
| 7.000 |
| 1.000 | 1.000 |
6 | Hậu Giang | 14.500 | 3.000 |
| 6.000 | 2.500 |
| 2.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
7 | Kiên Giang | 7.000 |
|
|
|
|
| 5.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
8 | An Giang | 6.000 | 4.600 |
|
|
|
|
|
|
| 1.400 |
|
|
|
9 | TP. Cần Thơ | 6.000 | 2.500 | 1.000 | 1.000 | 500 |
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
10 | Cà Mau | 6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.000 |
|
|
|
11 | Trà Vinh | 3.500 | 1.500 |
| 1.000 |
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
12 | Long An | 4.300 |
|
|
|
| 3.300 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
13 | Bạc Liêu | 2.500 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
| 1.500 |
|
|
|
II | Đông Nam bộ | 71.900 | 14.300 | 3.500 | 0 | 2.900 | 17.500 | 0 | 12.800 | 4.500 | 7.500 | 8.300 | 600 | 0 |
1 | Đồng Nai | 33.600 | 9.000 |
|
| 2.000 |
|
| 11.000 | 4.000 | 6.000 | 1.600 |
|
|
2 | Bình Thuận | 17.500 |
|
|
|
| 17.500 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tây Ninh | 10.000 | 2.500 | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
| 500 | 5.000 |
|
|
4 | Bà Rịa - VT | 4.500 |
| 1.500 |
| 200 |
|
| 500 |
|
| 1.700 | 600 |
|
5 | Bình Phước | 3.000 | 500 | 1.000 |
|
|
|
|
| 500 | 1.000 |
|
|
|
6 | TP.HCM | 2.300 | 2.000 |
|
|
|
|
| 300 |
|
|
|
|
|
7 | Bình Dương | 1.000 | 300 |
|
| 700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 257.000 | 45.900 | 29.800 | 26.250 | 27.900 | 24.800 | 21.000 | 18.300 | 15.000 | 28.900 | 8.300 | 5.850 | 5.000 |
KẾ HOẠCH LỊCH THỜI VỤ SẢN XUẤT 5 LOẠI CÂY ĂN QUẢ (XOÀI, NHÃN, CHÔM CHÔM, SẦU RIÊNG, THANH LONG) TRỒNG TẬP TRUNG Ở VÙNG NAM BỘ ĐẾN NĂM 2020
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1648/QĐ-BNN-TT ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
Địa phương
DT trồng tập trung (ha)
Lịch thời vụ
Chính vụ
Rải vụ
DT (ha)
Thời gian thu hoạch
Tỷ lệ DT (%)
DT (ha)
Thời gian thu hoạch
Tỷ lệ DT (%)
I
17.500
7.000
10.500
1
17.500
7.000
T5-T9
40
10.500
T10-T3 năm sau
60
-
-
-
-
-
-
-
II
7.300
2.920
4.380
2
4.000
1.600
T5-T9
40
2.400
T10-T3 năm sau
60
3
3.300
1.320
1.980
-
-
-
-
-
-
-
Phụ lục 2.2: Lịch thời vụ - cây xoài
TT | Địa phương | DT trồng tập trung (ha) | Lịch thời vụ | |||||
Chính vụ | Rải vụ | |||||||
DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | |||
I |
14.300 | 14.300 | T5-T6 | 100 | - | - | - | |
II |
31.600 | 19.100 |
|
| 12.500 |
|
| |
1 |
9.000 | 4.500 | T5-T6 | 50 | 4.500 | T10-T3 năm sau | 50 | |
2 |
5.000 | 2.500 | 2.500 | |||||
3 |
4.000 | 2.000 | 2.000 | |||||
4 |
3.000 | 1.500 | 1.500 | |||||
5 |
2.500 | 1.250 | 1.250 | |||||
6 |
1.500 | 750 | 750 | |||||
|
6.600 | 6.600 | T5 -T6 | 100 | - | - | - |
Phụ lục 2.3: Lịch thời vụ - cây chôm chôm
TT | Địa phương | DT trồng tập trung (ha) | Lịch thời vụ | |||||
Chính vụ | Rải vụ | |||||||
DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | |||
I |
12.800 | 12.800 | T6-T7 | 100 | - | - | - | |
II |
5.500 | 2.750 |
|
| 2.750 |
|
| |
1 |
4.000 | 2.000 | T7-T8 | 50 | 2.000 | T11 - T4 năm sau | 50 | |
2 |
1.000 | 500 | 500 | |||||
3 |
500 | 250 | 250 | |||||
|
- | - | - | - | - | - | - |
Phụ lục 2.4: Lịch thời vụ - cây sầu riêng
TT | Địa phương | DT trồng tập trung (ha) | Lịch thời vụ | |||||
Chính vụ | Rải vụ | |||||||
DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | |||
I |
4.800 | 4.500 | T6-T8 | 100 | - | - | - | |
II |
10.500 | 5.250 |
|
| 5.250 |
|
| |
1 |
6.500 | 3.250 | T4-T6 | 50 | 3.250 | T10 - T3 năm sau | 50 | |
2 |
2.000 | 1.000 | 1000 | |||||
3 |
2.000 | 1.000 | 1.000 | |||||
|
- | - | - | - | - | - | - |
Phụ lục 2.5: Lịch thời vụ - cây nhãn
TT | Địa phương | DT trồng tập trung (ha) | Lịch thời vụ | |||||
Chính vụ | Rải vụ | |||||||
DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | DT (ha) | Thời gian thu hoạch | Tỷ lệ DT (%) | |||
I |
3.500 | 3.500 | T7-T8 | 100 | - | - | - | |
II |
26.300 | 13.150 |
|
| 13.150 |
|
| |
1 |
9.000 | 4.500 | T7-T8 | 50 | 4.500 | T10-T4 năm sau | 50 | |
2 |
4.500 | 2.250 | 2.250 | |||||
3 |
4.800 | 2.400 | 2.400 | |||||
4 |
4.000 | 2.000 | 2.000 | |||||
5 |
3.000 | 1.500 | 1.500 | |||||
6 |
1.000 | 500 | 500 | |||||
|
- | - | - | - | - | - | - |
File gốc của Quyết định 1648/QĐ-BNN-TT năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung và định hướng rải vụ một số cây ăn quả ở Nam bộ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1648/QĐ-BNN-TT năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung và định hướng rải vụ một số cây ăn quả ở Nam bộ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 1648/QĐ-BNN-TT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành | 2013-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2013-07-17 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |