BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3 | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 1999 |
VỀ VIỆC CHUYỂN XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM NAM HÀ THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Bắc, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà, đơn vị kinh tế phụ thuộc của Công ty chế biến và kinh doanh lương thực Sông Hồng, với các nội dung sau:
1. Giá trị thực tế của Xí nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 1 năm 1998:
- Giá trị thực tế của Xí nghiệp: 7.541.997.463 đồng (bảy tỷ năm trăm bốn mốt triệu chín trăm chín bảy ngàn bốn trăm sáu ba đồng).
- Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại xí nghiệp: 3.220.323.272 đồng (ba tỷ hai trăm hai mươi triệu ba trăm hai ba ngàn hai trăm bảy hai đồng).
2. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần: 3.220.323.272 đồng (ba tỷ hai trăm hai mươi triệu ba trăm hai ba ngàn hai trăm bảy hai đồng).
+ Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong xí nghiệp: 70% vốn điều lệ.
+ Tỷ lệ cổ phần bán cho thể nhân và pháp nhân ngoài xí nghiệp: 30% vốn điều lệ.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp:
- Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp là: 16.240 cổ phần (mười sáu ngàn hai trăm bốn mươi cổ phần); phần giá trị được ưu đãi là: 487.200.000 đồng (bốn trăm tám bảy triệu hai trăm ngàn đồng).
- Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp trả dần là: 1.265 cổ phần (một ngàn hai trăm sáu năm cổ phần); giá trị trả dần là: 88.550.000 đồng (tám tám triệu, năm trăm năm mươi ngàn đồng).
4. Tổ chức quản lý tiền bản cổ phần:
Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư 104/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần.
Điều 2. Chuyển Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà, đơn vị kinh tế phụ thuộc của Công ty Chế biến và kinh doanh lương thực Sông Hồng thành công ty cổ phần với những đặc trưng dưới đây:
1. Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần Ba Lan;
- Tên giao dịch Quốc tế: Balan Joint Stock Company;
- Tên viết tắt: BALAN STOCK CO.
2. Trụ sở chính: Số 5 đường Thái Bình, thành phố
3. Ngành nghề kinh doanh:
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Thương nghiệp bán buôn, bán lẻ lương thực, thực phẩm, kinh doanh vật tư nông nghiệp, đại lý tiêu thụ sản phẩm.
Điều 3. Công ty cổ phần Ba Lan là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Công ty.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giám đốc và kế toán trưởng Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà có trách nhiệm điều hành công việc quản lý Xí nghiệp cho đến khi bàn giao toàn bộ Xí nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Ba Lan. Từ thời điểm bàn giao, Quyết định thành lập Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà hết hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp của Bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Bắc, Giám đốc Công ty Chế biến và kinh doanh lương thực Sông Hồng, Giám đốc và Ban chỉ đạo cổ phần hóa Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Từ khóa: Quyết định 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3, Quyết định số 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3, Quyết định 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 15 1999 QĐ BNN TCCB3 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3
File gốc của Quyết định 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3 về việc chuyển Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà thành Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3 về việc chuyển Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm Nam Hà thành Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 15/1999/QĐ-BNN-TCCB3 |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thiện Luân |
Ngày ban hành | 1999-01-18 |
Ngày hiệu lực | 1999-01-18 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |