BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/QĐ-BNN-KTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Kinh phí thực hiện lấy từ ngân sách nhà nước hằng năm cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các nguồn kinh phí khác theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ TC, TN&MT, KHĐT, LĐ-TB&XH, KHCN, CT (để ph/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Vụ: KH, TC, HTQT, KHCN &MT;
- Các Cục: CB&PTTTNS;
- Trung tâm: TTTK, XTTMNN, KNQG;
- Hiệp hội làng nghề Việt Nam;
- Lưu VT, KTHT (50b)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2018/NĐ-CP NGÀY 12/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-BNN-KTHT ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Triển khai chính sách phát triển ngành nghề nông thôn; hoàn thành nhiệm vụ của Chính phủ giao cho Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định tại Điều 15 của Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn; góp phần thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tạo điều kiện bảo tồn và phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn nhằm thực hiện mục tiêu phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân.
Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn. Tổ chức các hoạt động nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống mang tính đặc trưng, làng nghề gắn với hoạt động du lịch. Giới thiệu các mô hình, hoạt động ngành nghề nông thôn mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo công ăn việc làm cho lao động nông thôn, thân thiện với môi trường.
Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề hoạt động xúc tiến thương mại (xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu; tổ chức Hội thi, Hội chợ..cho các sản phẩm ngành nghề nông thôn, làng nghề). Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở ngành nghề nông thôn hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định hiện hành của Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất ở làng nghề truyền thống để tăng năng suất, nâng cao khả năng cạnh tranh gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của nghề truyền thống: xây dựng các chương trình dự án nghiên cứu, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất ngành nghề, xử lý môi trường làng nghề; hỗ trợ các nghiên cứu khoa học độc lập tạo ra công nghệ mới có tính ứng dụng cao trong sản xuất.
Tổ chức đào tạo, đào tạo lại cho người lao động tại các làng nghề. Quan tâm rà soát các nghệ nhân tại các làng nghề truyền thống. Hỗ trợ đối với đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề của nghệ nhân, thợ thủ công.
Xây dựng kế hoạch, dự toán phát triển ngành nghề nông thôn tổng hợp chung vào Kế hoạch hàng năm của Ngành. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với làng nghề, ngành nghề nông thôn; tiếp tục tham mưu xây dựng và ban hành các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển làng nghề.
Phối hợp hướng dẫn các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề áp dụng các chính sách hiện hành của Nhà nước để thực hiện hỗ trợ trong sản xuất nông nghiệp như: nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, các chương trình mục tiêu và ngân sách của địa phương; các Nghị định của Chính phủ số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; các cơ chế, chính sách hiện hành về khuyến công, khuyến nông, khoa học công nghệ; số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp;
3. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Phối hợp với Đài truyền hình Việt Nam, Đài truyền hình Kỹ thuật số VTC (kênh truyền hình Nông nghiệp 3 NTV), Báo Nông nghiệp Việt Nam... xây dựng các chuyên trang, chuyên mục giới thiệu về các làng nghề, làng nghề truyền thống.
- Phối hợp với Hiệp hội Làng nghề Việt Nam đề xuất với Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ chọn lọc đưa một số sản phẩm của làng nghề vào trong gói quà tặng ngoại giao; xây dựng các postcard giới thiệu hình ảnh và thông tin ngắn gọn về làng nghề, làng nghề truyền thống của nước ta để tặng cho khách và đối tác quốc tế.
- Tổ chức thu thập, tổng hợp số liệu thống kê ngành nghề nông thôn
- Khảo sát, học tập kinh nghiệm về phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề của các nước trên thế giới.
Xây dựng và đề xuất triển khai mới các chương trình, đề án, dự án thành phần, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất ở làng nghề truyền thống để tăng năng suất, nâng cao khả năng cạnh tranh gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của nghề truyền thống.
- Tăng cường hợp tác quốc tế (tham quan, học tập, tham gia các diễn đàn, hội nghị quốc tế về ngành nghề nông thôn, làng nghề);
- Tổ chức các hội nghị thu hút đầu tư, tổ chức diễn đàn quốc tế nhằm chia sẻ kinh nghiệm, nâng cao hiệu quả trong công tác triển khai và huy động các nguồn lực quốc tế tham gia phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề.
- Xây dựng trong kế hoạch Xúc tiến thương mại hàng năm của Bộ Nông nghiệp và PTNT một số hoạt động hội chợ, hội thi, tuần lễ quảng bá cho các sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống.
a. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị có liên quan tham mưu Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục làng nghề cần bảo tồn lâu dài giai đoạn 2020 - 2025;
- Hỗ trợ, hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai Nghị định; tổng hợp báo cáo về phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề từ các địa phương theo quy định;
b. Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan: Căn cứ nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
- Chỉ đạo, phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc quản lý bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống và tình hình thực hiện các quy định về tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn.
Căn cứ nội dung và nhiệm vụ phân công theo Kế hoạch này, đề nghị các đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc với Cục Kinh tế hợp tác và PTNT để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xử lý./.
NHIỆM VỤ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2018/NĐ-CP NGÀY 12/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-BNN-KTHT ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời hạn | |
I |
| ||||
1 |
| ||||
1.1 |
- Các cơ quan báo chí, tuyên truyền.
Hàng năm | ||||
1.2 |
Hàng năm | ||||
1.3 |
Hàng năm | ||||
1.4 |
- Trung tâm Xúc tiến Thương mại Nông nghiệp. |
2020 | |||
1.5 |
Hàng năm | ||||
2 |
|
| |||
2.1 |
- Vụ Tài chính;
Hàng năm | ||||
2.2 |
- Vụ Kế hoạch;
Hàng năm | ||||
2.3 |
- Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tại địa phương. |
Hàng năm | |||
2.4 |
|
| |||
- |
- Hiệp hội Làng nghề Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
| Hàng năm | ||
- |
|
| |||
2.5 |
| Hàng năm | |||
2.6 |
| 2020 | |||
2.7 |
| Hàng năm | |||
3 |
|
| |||
3.1 |
Hàng năm | ||||
3.2 |
Hàng năm | ||||
II |
|
| |||
|
| Hàng năm | |||
III |
|
| |||
|
- Vụ Tài chính;
Kế hoạch, dự toán kinh phí | Hàng năm | |||
|
- Vụ Tài chính; - Trung tâm Khuyến nông Quốc gia |
2019-2025 và giai đoạn tiếp theo | |||
IV |
|
| |||
|
- Vụ Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
| Hàng năm | ||
V |
|
| |||
|
- Vụ Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
| Hàng năm | ||
VI |
|
| |||
|
- Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; - Vụ Kế hoạch;
| Hàng năm | |||
VII |
|
| |||
|
- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; - Vụ Kế hoạch;
| Hàng năm | |||
VIII |
|
| |||
1 |
| Hàng năm | |||
2 |
| Hàng năm | |||
|
|
|
|
|
|
NHIỆM VỤ CÁC BỘ ĐỀ XUẤT PHỐI HỢP TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2018/NĐ-CP NGÀY 12/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-BNN-KTHT ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn | |
I |
| ||||
1 |
Hàng năm | ||||
2 |
3 |
4 |
| ||
II |
| ||||
1 |
Cục Công Thương địa phương | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm | ||
2 |
III |
| |||
1 |
Vụ Kế hoạch và Tài chính | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm | ||
2 |
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ | ||||
3 |
IV |
| |||
|
Theo chức năng nhiệm vụ | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm | ||
V |
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan | Hàng năm | |
|
|
|
|
|
|
Từ khóa: Quyết định 1511/QĐ-BNN-KTHT, Quyết định số 1511/QĐ-BNN-KTHT, Quyết định 1511/QĐ-BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 1511/QĐ-BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 1511 QĐ BNN KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 1511/QĐ-BNN-KTHT
File gốc của Quyết định 1511/QĐ-BNN-KTHT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1511/QĐ-BNN-KTHT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 1511/QĐ-BNN-KTHT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành | 2019-05-04 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-04 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |