THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1466/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2008 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí Thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2008/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
A. ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG
Cơ sở giáo dục | Quy mô tối thiểu | Số trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ | Diện tích đất tối thiểu | Tiêu chuẩn | Điều kiện để được ưu đãi |
Trường mầm non |
|
|
| Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra |
Thành phố, thị xã | 100 trẻ | 3-12 tháng tuổi: 15 trẻ 13-24 tháng tuổi: 20 trẻ 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ 3-4 tuổi: 25 trẻ 4-5 tuổi: 30 trẻ 5-6 tuổi: 35 trẻ | 8 m2/trẻ |
| Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ |
Nông thôn, miền núi | 50 trẻ | 12 m2/trẻ |
| Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 50 trẻ | |
Trường tiểu học |
|
|
| Điều lệ trường tiểu học theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. |
Thành phố, thị xã | 10 lớp | 35 | 6 m2/học sinh |
| Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp |
Nông thôn, miền núi | 5 lớp | 35 | 10 m2/học sinh |
| Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp |
Trường trung học cơ sở |
|
|
| Điều lệ trường trung học cơ sở theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra |
Thành phố, thị xã | 8 lớp | 45 | 6 m2/học sinh |
| Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp |
Nông thôn, miền núi | 4 lớp | 45 | 10 m2/học sinh |
| Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp |
Trường trung học phổ thông |
|
|
| Điều lệ trường trung học phổ thông theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra |
Thành phố, thị xã | 6 lớp | 45 | 6 m2/học sinh |
| Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 4 lớp |
Nông thôn, miền núi | 3 lớp | 45 | 10 m2/học sinh |
| Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp |
B. ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
Cơ sở đào tạo | Ngành nghề đào tạo | Quy mô tối thiểu | Tỷ lệ tối đa học sinh, sinh viên/ giảng viên | Diện tích đất tối thiểu | Tiêu chuẩn | Điều kiện để được ưu đãi |
Trường trung cấp chuyên nghiệp |
200 học sinh |
| 30 m2/học sinh (theo TCXDVN 275:2002 tại Quyết định số 21/2002/QĐ-BXD ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Bộ Xây dựng) | Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 học sinh | |
|
| 30 |
|
|
| |
|
| 25 |
|
|
| |
|
| 25 |
|
|
| |
|
| 20 |
|
|
| |
|
| 20 |
|
|
| |
|
| 30 |
|
|
| |
Trường cao đẳng |
300 sinh viên |
| 55 m2/sinh viên | Điều lệ trường cao đẳng theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên | |
|
| 25 |
|
|
| |
|
| 22 |
|
|
| |
|
| 20 |
|
|
| |
|
| 20 |
|
|
| |
|
| 15 |
|
|
| |
|
| 15 |
|
|
| |
|
| 22 |
|
|
| |
Trường đại học |
300 sinh viên |
| 55 m2/sinh viên (TCVN 3981: 1985 tại Thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24 tháng 4 năm 1995 của Bộ Xây dựng) | Điều lệ trường đại học tại Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ | Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 200 sinh viên | |
|
| 25 |
|
|
| |
|
| 20 |
|
|
| |
|
| 20 |
|
|
| |
|
| 20 |
|
|
| |
|
| 15 |
|
|
| |
|
| 10 |
|
|
| |
|
| 22 |
|
|
|
C. ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHỤC VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Đơn vị/vùng, miền | Các tiêu chí phải đạt | Điều kiện | ||
Quy mô | Pháp lý | Tiêu chuẩn | ||
|
|
|
| |
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh dịch tễ, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
Hoạt động trong khuôn viên nhà trường | ||||
| ||||
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo đủ các trang thiết bị về giường nằm cá nhân và điện, nước sinh hoạt.
Cơ sở ký túc xá nằm trong khuôn viên của trường hoặc nằm ngoài khuôn viên của trường nhưng trong quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền làm khu ký túc xã tập trung, có Giấy phép đăng ký kinh doanh về dịch vụ nhà ở cho sinh viên. | ||||
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Sử dụng bộ tiêu phí kiểm định đảm bảo tính pháp lý.
| ||||
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo các tiêu chí về đất đai, trang thiết bị, diện tích xây dựng theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng đối với từng loại quy mô. |
| |||
| ||||
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. | - Giá trị dự án đầu tư từ 2 tỷ đồng Việt Nam trở lên. |
| ||
- Gái trị dự án đầu tư từ 5 tỷ đồng Việt Nam trở lên. |
| |||
- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. | - Hoạt động ổn định ít nhất trong 3 năm |
|
Loại hình
Quy hoạch mạng lưới
Quy mô đào tạo tối thiểu
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Diện tích đất sử dụng tối thiểu
Tiêu chuẩn thiết kế
Số lượng nghề đào tạo
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề
200 học sinh, sinh viên
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo
20.000 m2 đối với khu vực đô thị, 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị
Được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Số lượng nghề đạo tạo ở trình độ cao đẳng nghề tối thiểu là 3 nghề
Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
100 học sinh
10.000 m2 đối với khu vực đô thị, 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị
Số lượng nghề đào tạo ở trình độ trung cấp nghề tối thiểu là 3 nghề
50 học sinh
10.000 m2 đối với khu vực đô thị, 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị
Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi;
Có chương trình dạy nghề theo quy định
A. DANH MỤC LOẠI HÌNH, QUY MÔ, TIÊU CHÍ VỀ TIÊU CHUẨN KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
1. Cơ sở khám, chữa bệnh:
1.1. Bệnh viện, viện có giường bệnh, cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng:
(a) Bệnh viện đa khoa: quy mô từ 31 giường bệnh trở lên; riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có quy mô từ 100 giường bệnh trở lên.
(b) Bệnh viện chuyên khoa (kể cả cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người tàn tật, trẻ em, người già, người bị bệnh tâm thần, HIV/AIDS, phong): quy mô từ 21 giường bệnh trở lên; Riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có quy mô từ 50 giường bệnh trở lên.
(a) Về nhân lực: theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ).
- Đất và diện tích xây dựng: theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (hiện nay đang theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 365:2007 “Bệnh viện đa khoa – Hướng dẫn thiết kế” và các quy định hiện hành khác).
1.2. Phòng khám: chỉ ưu đãi đối với địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn.
(a) Phòng khám chuyên khoa; phòng chẩn trị y học cổ truyền
[1]; phòng khám đa khoa (có từ 3 chuyên khoa trở lên) và tối thiểu 8 giường lưu tại các đại bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
1.2.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn đối với phòng khám bệnh:
(b) Tiêu chí về đất, diện tích xây dựng, trang thiết bị y tế:
(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
(b) Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa chất diệt khuẩn, diệt côn trùng; dịch vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ tư vấn vệ sinh môi trường; dịch vụ thông tin và giáo dục sức khỏe; quy mô có từ 5 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà nẵng phải có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
(c) Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
3. Vệ sinh an toàn thực phẩm, dược và mỹ phẩm:
(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm; quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
3.2. Tiêu chí về tiêu chuẩn đối với cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm: theo tiêu chí và tiêu chuẩn do cấp có thẩm quyền ban hành.
1. Cơ sở dịch vụ giặt là, vệ sinh nằm trong khuôn viên của bệnh viện.
3. Cơ sở dịch vụ cung ứng thuốc nằm trong khuôn viên của bệnh viện.
5. Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân nằm trong khuôn viên của bệnh viện.
STT | Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa) | Tiêu chí về quy mô | Tiêu chuẩn chất lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| Bảo tàng tư nhân | + Mở cửa thường xuyên phục vụ khách tham quan tổi thiểu 5 ngày/tuần. | + Có sưu tập hiện vật phù hợp với nội dung, hoạt động của bảo tàng. + Có đội ngũ cán bộ và nhân viên am hiểu chuyên môn nghiệp vụ bảo tàng. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.
1.2 |
+ Diện tích nhà xưởng, nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm tối thiểu là 100 m2, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. | + Có nghệ nhân nắm vững kỹ năng và bí quyết nghề nghiệp, có kinh nghiệm truyền dạy nghề truyền thống. Có đội ngũ lao động thành thạo các kỹ năng, kỹ thuật của nghề truyền thống. + Có không gian, diện tích nhà xưởng, nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm. + Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ và sáng tạo của nghệ nhân. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 |
+ Có chương trình biểu diễn phục vụ công chúng với thời lượng chương trình ít nhất là 45 phút. + Nơi luyện tập và trình diễn cho công chúng có diện tích tối thiểu là 100 m2 | + Người đứng đầu đơn vị phải hiểu biết về nghề, có năng lực quản lý và tổ chức hoạt động thực hành trình diễn. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp. + Có địa điểm để luyện tập, truyền đạt và trình diễn cho công chúng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở tổ chức thi công bảo quản tu bổ và phục hồi di tích | + Hàng năm có từ 2 công trình tu bổ, tôn tạo di tích được thực hiện và hoàn thành. Các công trình phải được thẩm định, nghiệm thu theo quy định của pháp luật. | + Có chức năng thi công bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
| Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về bảo tồn di sản văn hóa | - Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/học viên. Diện tích cơ sở thực hành bảo tồn tối thiểu đạt 2,5 m2/học viên.
| - Người đứng đầu cơ sở phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn, có năng lực quản lý và tổ chức điều hành hoạt động của cơ sở theo quy định của pháp luật. - Có đội ngũ nghiên cứu viên và giảng dạy đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. |
2.1 |
2.2 |
| - Cơ sở xuất khẩu phim |
2.4 |
3. |
3.1 |
+ Lãnh đạo đơn vị phải có tối thiểu 01 người có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn hoặc là hội viên các Hội Nhạc sĩ, Hội Nghệ sĩ múa hoặc Hội Nghệ sĩ sân khấu.
+ Có tối thiểu 03 năm hoạt động biễu diễn và tổ chức biểu diễn chuyên nghiệp. + Có tối thiểu 05 vở diễn hoặc 05 chương trình nghệ thuật đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép công diễn. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
| - Trung tâm văn hóa ngoài công lập cấp huyện, cấp xã | + Có diện tích đất tối thiểu: cấp huyện là 2.500 m2, cấp xã 1.000 m2
+ Nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị và mở rộng loại hình hoạt động, đối tượng phục vụ. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Khu văn hóa đa năng ngoài công lập | + Có diện tích đất tối thiểu là 2.500 m2
| - Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động ở nông thôn | + Có diện tích tối thiểu nhà 200m2, đất 2.000m2
+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động khu vực huyện thị | + Có diện tích tối thiểu nhà 200m2, đất 2.000m2
+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.5 |
+ Có diện tích tối thiểu nhà 150m2, đất 1.000 m2
+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mỹ thuật nhiếp ảnh và Triển lãm |
| Bảo tàng mỹ thuật |
- Có tối thiểu 200 tác phẩm nghệ thuật đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành thẩm định. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5.2 |
+ Có tối thiểu 50 tác phẩm chất liệu bền vững đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành thẩm định. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5.3 |
+ Có giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
6.1 |
+ Tên ấn phẩm định kỳ (báo, tạp chí) ít nhất 1 tên. + Số chỗ ngồi đọc tối thiểu: 10 chỗ với diện tích 1,0 m2/01 chỗ ngồi đọc.
V. DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG.
|