THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1470/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất việc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ để bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực hiện xã hội hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Văn phòng trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1466/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Cơ sở giáo dục
Quy mô tối thiểu
Số trẻ em, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
Tiêu chí
Tiêu chuẩn
Điều kiện khác
Diện tích sử dụng tối thiểu
Diện tích đất tối thiểu
Trường mầm non
Quyết định ban hành điều lệ trường mầm non học theo văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra
Thành phố, Thị xã,
50 trẻ em
3-12 tháng tuổi: 15 trẻ em
13-24 tháng tuổi: 20 trẻ em
25-36 tháng tuổi: 25 trẻ em
3- 4 tuổi: 25 trẻ em
4- 5 tuổi: 30 trẻ em
5 - 6 tuổi: 35 trẻ em
8 m2/trẻ em
Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3 năm liên tục
Nông thôn, miền núi
50 trẻ em
12 m2/trẻ em
Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3 năm liên tục.
Trường tiểu học
Điều lệ trường tiểu học theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra
Thành phố, thị xã
10 lớp
35
6 m2/hs
Bảo đảm quy mô tối thiểu/của trường là 10 lớp ít nhất 4 năm liên tục
Nông thôn, miền núi
5 lớp
35
10 m2/hs
Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 05 lớp ít nhất 4 năm liên tục
Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra
8 lớp
45
6 m2/hs
Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 8 lớp ít nhất 4 năm liên tục
4 lớp
45
10 m2/hs
Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 04 lớp ít nhất 4 năm liên tục
Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra
6 lớp
45
6 m2/hs
Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 6 lớp ít nhất 3 năm liên tục
Nông thôn, miền núi
3 lớp
45
10 m2/hs
Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 03 lớp ít nhất 3 năm liên tục
Trường phổ thông có nhiều cấp học
Đáp ứng đồng thời tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của từng cấp học tương ứng hoặc tối thiểu cấp học có quy mô học sinh lớn nhất phải đạt tiêu chí, tiêu chuẩn của cấp học tương ứng
Cơ sở giáo dục thường xuyên
Tỉ lệ học viên tối đa/giáo viên/ca học
Diện tích phòng học tối thiểu
Căn cứ pháp lý
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
25 học viên/giáo viên/ca học
1,5 m2/ học viên/ca học
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của BGDĐT về Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm NNTH
chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg như sau:
Loại hình
Quy hoạch mạng lưới
Quy mô
Điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên
Tiêu chuẩn chăm sóc
ướng Chính phủ; cơ sở trợ giúp trẻ em quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và Trung tâm công tác xã hội quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ- TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội.
Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên
1. Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về quy định điều kiện thủ tục thành lập tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 8/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
3. Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ LĐTBXH về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025.
a) Chăm sóc y tế;
b) Vệ sinh và đồ dùng:
- Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá nhân, gồm xà phòng tắm, khăn tắm, khăn mặt, kem đánh răng và bàn chải đánh răng riêng;
- Có nội quy riêng của cơ sở trợ giúp xã hội quy định dọn dẹp vệ sinh và vệ sinh cá nhân.
- Đối tượng được trang bị quần áo đồng phục đi học (đối với trẻ em trong độ tuổi đi học), tất và dép được cung cấp ít nhất 6 tháng/01 lần và được thay thế trong trường hợp bị hư hỏng, mất và quần áo mặc đủ ấm về mùa đông.
- Cung cấp ít nhất ba bữa ăn sáng, trưa và tối mỗi ngày;
chất đạm (thịt, cá, đậu nành, chất bột đường, ngũ cốc, rau quả);
2. Về giáo dục và học nghề
a) Bảo đảm phổ cập giáo dục theo quy định tại khoản 1, Điều 11 của Luật giáo dục năm 2005;
c) Giáo dục đối tượng về đạo đức xã hội, vệ sinh, kiến thức phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS, sức khỏe sinh sản và các chủ đề khác phù hợp với độ tuổi và giới tính;
đ) Cung cấp sách vở, tài liệu học tập và bố trí nơi học tập cho đối tượng;
g) Đối tượng được hỗ trợ học tiếp lên hoặc học nghề tùy thuộc vào độ tuổi, sự lựa chọn và nhu cầu thị trường.
Cơ sở trợ giúp xã hội bảo đảm cho đối tượng:
văn hóa:
- Có cơ hội tham gia vào các hoạt động tôn giáo và xã hội;
- Có quyền lựa chọn tôn giáo mà không bị phân biệt đối xử, không bị ép buộc theo một tôn giáo để được chăm sóc trong cơ sở trợ giúp xã hội.
- Tham gia vào các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí phù hợp với lứa tuổi và người dân ở cộng đồng; hỗ trợ cho người khuyết tật tham gia một cách an toàn vào các hoạt động kể trên;
4. Về môi trường, khuôn viên và nhà ở
- Có ít nhất một khu vườn, cột cờ và không gian phù hợp cho đối tượng tập thể dục, vui chơi và thể thao. Nếu có ao, hồ thì cần được rào lại, bảo đảm an toàn cho đối tượng;
- Có nơi đổ rác, chất thải thường xuyên và các biện pháp xử lý rác, chất thải phù hợp;
thoát nước;
văn phòng và nhà ở;
- Cổng cơ sở trợ giúp xã hội có biển ghi tên và địa chỉ rõ ràng;
b) Cơ sở vật chất của cơ sở trợ giúp xã hội bảo đảm có:
hoáng;
thoát nước một cách phù hợp;
- Nhà vệ sinh, nhà tắm phù hợp với các nhóm đối tượng, bao gồm cả người khuyết tật; có nhà vệ sinh, nhà tắm riêng cho phụ nữ;
- Sắp xếp việc ngủ, nghỉ cho đối tượng phù hợp với độ tuổi và giới tính;
- Có bếp và phòng ăn chung cho đối tượng;
khỏe ban đầu cho đối tượng;
kiểm soát và cai nghiện ma túy trong tình hình mới;
- Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe;
- Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi.
Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch khác của ngành, địa phương
Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Quyết định số 2596/QĐ-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020.
1. Áp dụng các bài thuốc đông y hoặc thuốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành.
3. Trong thời gian điều trị cắt cơn phải thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ Y tế về điều trị cắt cơn, giải độc. Giai đoạn điều trị cắt cơn, giải độc: Thực hiện từ 10 - 20 ngày.
Tổ chức truyền thông giáo dục sức khỏe về các bệnh nhiễm trùng cơ hội, HIV/AIDS và các bệnh, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục cho người nghiện ma túy.
Giai đoạn giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách
a) Giao ban buổi sáng; hội thảo về các chủ đề đạo đức, trách nhiệm với gia đình và xã hội về tác hại của nghiện ma túy. Các hoạt động phong phú, thể hiện tình thương yêu của tập thể với cá nhân và trách nhiệm của cá nhân với tập thể đó như một gia đình;
Tổ chức cho người nghiện ma túy học tập về đạo đức, lối sống, quyền và nghĩa vụ của công dân; tìm hiểu Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản pháp luật khác; rèn luyện, tác phong, lối sống lành mạnh không ma túy;
2. Thực hiện liệu pháp tâm lý nhóm: Tổ chức người nghiện ma túy thành từng nhóm: nhóm cùng hoàn cảnh, nhóm cùng tiến bộ. Tại mỗi nhóm, người nghiện ma túy có thể bày tỏ những tâm tư, vướng mắc, lo âu để mọi người trong nhóm cùng thảo luận, tìm cách giúp đỡ, xóa bỏ sự cô độc, mặc cảm, thúc đẩy sự tôn trọng lẫn nhau, sự cởi mở và chia sẻ giữa mọi người.
3. Thực hiện liệu pháp tâm lý cá nhân: Tổ chức hoạt động tư vấn cá nhân giúp người nghiện ma túy tháo gỡ những vướng mắc, lo lắng về gia đình, sức khỏe, bệnh tật.
5. Liệu pháp thể dục - thể thao, vui chơi giải trí: Tổ chức cho người nghiện ma túy tham gia các hoạt động thể dục - thể thao, vui chơi giải trí như: bóng đá, bóng chuyền, văn hóa - văn nghệ, xem tivi và các loại hình thể thao, giải trí khác.
Giai đoạn lao động trị liệu, học nghề
khỏe và kỹ năng lao động cho người nghiện ma túy. Căn cứ vào sức khỏe, độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp của người nghiện ma túy.
làm: Tùy theo tình hình cơ sở vật chất, kinh phí, nhu cầu của người nghiện ma túy có thể mở các lớp dạy nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy hoặc liên kết với các cơ sở dạy nghề để tổ chức dạy nghề và cấp chứng chỉ học nghề cho người nghiện ma túy.
File gốc của Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1470/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành | 2016-07-22 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-22 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |