BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1184-QĐ/KHCN | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định 50/CP ngày 21 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Thông tư Liên bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường - Thuỷ sản số 02 TT/LB ngày 24 tháng 5 năm 1996 hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP;
Căn cứ Thông tư số 03 TT/TCCB-LĐ ngày 19 tháng 8 năm 1996 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn phân công việc thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 2578/QĐ-TĐC ngày 28 tháng 10 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường ban hành quy định về việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1997.
| Nguyễn Thị Hồng Minh (Đã ký) |
KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1184 ngày 21 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
2.1. Quy chế này áp dụng đối với các hàng hoá thuỷ sản xuất nhập khẩu và tiêu thụ nội địa (kể cả mẫu chào hàng) thuộc danh mục bắt buộc phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng.
Sản phẩm thuỷ sản sử dụng cho cá nhân, hàng mẫu triển lãm, hội chợ không thuộc phạm vi áp dụng của Quy chế này.
2.2. Tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất - kinh doanh hàng hoá thuỷ sản thuộc danh mục nói trên (sau đây gọi tắt là chủ hàng) phải đăng ký kiểm tra và chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra, chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra Nhà nước) theo Quy chế này.
4.1. Căn cứ để kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng thuỷ sản là các Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Ngành Thuỷ sản và các quy định khác về chất lượng, an toàn vệ sinh do Bộ Thuỷ sản ban hành.
4.2. Đối với hàng thuỷ sản xuất khẩu, trong trường hợp chủ hàng có yêu cầu, cơ quan kiểm tra Nhà nước được phép kiểm tra theo tiêu chuẩn khác, nếu mức chỉ tiêu chất lượng nêu trong tiêu chuẩn đó thoả mãn các yêu cầu quy định tại các văn bản nói ở Mục 4.1.
PHƯƠNG THỨC, TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
6.1. Kiểm tra thông thường: Lấy mẫu đại diện của từng lô hàng theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam.
6.2. Kiểm tra giảm: áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Khi cơ sở sản xuất được Bộ Thuỷ sản cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo GMP hoặc HACCP;
b) Khi cơ quan kiểm tra Nhà nước trực tiếp kiểm tra, giám sát và lấy mẫu trên dây chuyền sản xuất.
c) Các hàng hoá nhập khẩu đã có chứng nhận chất lượng Nhà nước của các nước có hiệp định về quản lý chất lượng với Việt Nam.
7.1. Trước khi xuất, nhập khẩu hoặc đưa ra thị trường tiêu thụ các loại hàng hoá nói tại Điều 2, chủ hàng phải gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá cho cơ quan kiểm tra Nhà nước. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá thuỷ sản (2bản), áp dụng thống nhất theo mẫu 01 TS/KHCN.
b) Bản sao hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng mua bán ngoại thương (phần liên quan đến chất lượng lô hàng xin kiểm tra).
c) Bản kê chi tiết lô hàng.
d) Các tài liệu kỹ thuật có liên quan đến chất lượng lô hàng theo quy định của cơ quan kiểm tra Nhà nước.
e) Vận đơn (đối với hàng nhập khẩu), hoá đơn bán hàng (đối với hàng xuất khẩu).
7.2. Chủ hàng phải đăng ký kiểm tra lại chất lượng lô hàng trong những trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hết thời hạn.
b) Lô hàng bị hư hại.
c) Hàng hoá hoặc bao bì bị thay đổi.
d) Lô hàng đã được tái chế, hoàn thiện hoặc bổ sung theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra chất lượng Nhà nước.
Điều 8. Xác nhận đăng ký kiểm tra.
Khi nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan kiểm tra Nhà nước có trách nhiệm xem xét nội dung hồ sơ, hướng dẫn chủ hàng bổ sung những phần còn thiếu, xác nhận đăng ký kiểm tra và thông báo ngay cho chủ hàng biết thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra; ký tên, đóng dấu vào giấy đăng ký kiểm tra và đưa lại cho chủ hàng 01 bản.
a) Kiểm tra tính đồng nhất và xuất xứ của lô hàng.
b) Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan/ngoại quan, vật lý, bao gói, ghi nhãn và điều kiện vận chuyển, bảo quản của lô hàng.
c) Nếu kết quả kiểm tra ở các điểm nói trên đạt yêu cầu quy định, tiến hành lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu hoá học, vi sinh, ký sinh trùng.
Điều 10. Thông báo kết quả kiểm tra.
10.1. Không quá 10 ngày kể từ ngày chủ hàng xin được kiểm tra, cơ quan kiểm tra Nhà nước phải gửi phiếu báo kết quả phân tích cho chủ hàng theo các mẫu thống nhất được in trên khổ giấy A4:
- Mẫu 02 TS/KHCN: Phiếu phân tích cảm quan/ngoại quan.
- Mẫu 03 TS/KHCN: Phiếu phân tích hoá học.
- Mẫu 04 TS/KHCN: Phiếu phân tích vi sinh/ký sinh trùng.
10.2. Nếu lô hàng đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định cơ quan kiểm tra Nhà nước cấp giấy chứng nhận chất lượng cho lô hàng theo mẫu 05 TS/KHCN, in trên khổ giấy A4.
Trong trường hợp chủ hàng yêu cầu mẫu riêng về giấy chứng nhận chất lượng, cơ quan kiểm tra Nhà nước cấp thêm giấy chứng nhận theo mẫu đó với nội dung không trái với nội dung ghi trong giấy chứng nhận Nhà nước về chất lượng cấp cho lô hàng. Giấy chứng nhận cấp thêm phải được đính kèm theo giấy chứng nhận Nhà nước đã được cấp mới có giá trị.
10.3. Trường hợp lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, cơ quan kiểm tra Nhà nước thông báo cho chủ hàng theo mẫu 06 TS/KHCN, in trên khổ giấy A4, kèm theo yêu cầu cụ thể thực hiện biện pháp xử lý hoặc huỷ bỏ lô hàng.
10.4. Khi cần thiết, cơ quan kiểm tra Nhà nước có thể cho niêm phòng đánh dấu các lô hàng đã được kiểm tra.
Điều 11. Giấy chứng nhận chất lượng.
11.1. Giấy chứng nhận chất lượng và giấy thông báo lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng do mỗi cơ quan kiểm tra Nhà nước cấp phải được đánh số thứ tự liên tục riêng cho từng năm.
Cách đánh số thống nhất gồm 3 nhóm chữ và số. Thí dụ: XA 0001/97
a) Nhóm đầu gồm 2 chữ cái là mã số của cơ quan kiểm tra Nhà nước;
Z - Các cơ quan thuộc Cục Bảo vệ Nguồn lợi thuỷ sản. Mã số cụ thể của các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ Nguồn lợi thuỷ sản sẽ do Bộ Thuỷ sản quy định sau.
Y - Các cơ quan thuộc Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản.
YY - Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản (Hà Nội).
YA - Chi nhánh NAFIQACEN 1 (Hải Phòng)
YB - Chi nhánh NAFIQACEN 2 (Đà Nẵng)
YC - Chi nhánh NAFIQACEN 3 (Nha Trang)
YD - Chi nhánh NAFIQACEN 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)
YE - Chi nhánh NAFIQACEN 5 (Minh Hải)
X - Các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực.
XA - Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực I.
XB - Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực II.
XC - Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực III.
b) Nhóm thứ hai gồm bốn chữ số là số thứ tự của giấy chứng nhận.
c) Nhóm thứ ba gồm hai chữ số sau dấu gạch chéo là số cuối của năm cấp giấy.
11.2. Giấy chứng nhận chất lượng và giấy thông báo lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng được lập thành 02 liên: 1 liên giao chủ hàng, 1 liên lưu tại cơ quan kiểm tra Nhà nước.
11.3. Giấy chứng nhận chất lượng cấp cho lô hàng nào chỉ có giá trị hiệu lực cho lô hàng đó trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng hàng hoá đã kiểm tra.
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
12.1. Yêu cầu chủ hàng cung cấp các hồ sơ có liên quan đến lô hàng đăng ký kiểm tra chất lượng.
12.2. Ra vào nơi lưu giữ, bảo quản và vận chuyển hàng hoá thuỷ sản để lấy mẫu và kiểm tra.
12.3. Tiến hành kiểm tra chất lượng lô hàng theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
12.4. Cấp giấy chứng nhận chất lượng hoặc thông báo lô hàng không đạt chất lượng cho chủ hàng.
12.5. Trường hợp có vi phạm nghiêm trọng về chất lượng hàng hoá, gây nguy hại đến sản xuất, sức khoẻ của người tiêu dùng, làm thiệt hại lớn về kinh tế, cơ quan kiểm tra Nhà nước có quyền đưa ra những biện pháp hữu hiệu để giám sát chặt chẽ quá trình xử lý cho đến khi các lô hàng được xử lý đảm bảo yêu cầu quy định, hoặc ra quyết định huỷ lô hàng đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên.
12.6. Thu phí và lệ phí kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định tại Điều 14 của Quy chế này.
13.1. Thực hiện việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng thuỷ sản trong phạm vi được phân công.
13.2. Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, thời gian và trình tự kiểm tra theo quy định.
13.3. Đảm bảo độ chính xác của các kết quả kiểm nghiệm.
13.4. Bồi thường vật chất cho chủ hàng về hậu quả do những sai sót trong việc kiểm tra và chứng nhận chất lượng. Tuỳ theo mức độ thiệt hại, mức bồi thường có thể thoả thuận hoàn trả từ một phần đến tối đa 10 lần phí kiểm tra đã thu đối với lô hàng đó. Trong trường hợp chủ hàng không nhất trí về mức bồi thường có thể khởi kiện cơ quan kiểm tra Nhà nước tại Toà án kinh tế.
13.5. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra và giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá thuỷ sản trong thời hạn 2 năm và xuất trình khi các cơ quan có trách nhiệm yêu cầu. Lưu trữ các mẫu kiểm tra vi sinh và hoá học ít nhất 30 ngày trong điều kiện tốt.
13.6. Định kỳ hàng quý và hàng năm gửi báo cáo kết quả kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá thuỷ sản cho Vụ Khoa học - Công nghệ, Bộ Thuỷ sản theo mẫu báo cáo 07 TS/KHCN.
PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Chủ hàng phải trả toàn bộ phí kiểm tra lại cho cơ quan kiểm tra Nhà nước trong trường hợp kết quả kiểm tra lại không trái với kết quả kiểm tra lần đầu.
Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem xét và quyết định bằng văn bản.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ THUỶ SẢN
REGISTRATION FOR QUALITY INSPECTION OF FISHERY PRODUCTS
Số / No:
Kính gửi / To:......................................................................................
(Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước/Neme of the National inspection Body)
Chủ hàng/Consigner: Địa chỉ, điện thoại, fax/Address, phone, fax: | Số hợp đồng hoặc L/C: Contract or L/C number: Bến đi/Shipment port: |
Đơn vị nhận hàng Địa chỉ, điện thoại, fax/Address, phone, fax: | Bến đến/ Port of discharge: Thời gian xuất (nhập) khẩu dự kiến /exporting (Importing) date: |
Mô tả hàng hoá/Description of goods: Tên hàng hoá/Name of goods: Ký mã hiệu/ Goods marking: Xuất xứ/ Country of origin: | Số lượng, khối lượng/Quantity, volume: |
Giá trị hàng hoá/ Value of goods: | Địa điểm tập kết hàng/ Location of storage: |
Ngày xin kiểm tra/ Date for inspection: Địa điểm kiểm tra/ Location of inspection: | |
.............ngày(date) .../......../......... Đại diện chủ hàng Representative of the consigner (Ký tên và đóng dấu/ | .............ngày (date) ......./........./....... Đại diện của cơ quan kiểm tra Nhà nước/ inspection body representative (Ký tên và đóng dấu/ Signature and stamp) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên, địa chỉ cơ quan kiểm tra/ Name & address of the inspection body
............................................................................................................
............................................................................................................
PHIẾU PHÂN TÍCH CẢM QUAN, NGOẠI GIAO
EXTERNAL/ORGANOLEPTIC ANALYSIS
Số/No:
Tên chủ hàng/Consigner:......................................................................
Tên hàng hoá/Name of goods: Tên thương mại/Trade name..................
Tên khoa học/Scientefic name...................
Đơn vị sản xuất/Manufacture.................................................................
Giấy đăng ký kiểm tra số/Registration number.......................................
L/C hoặc Hợp đồng thương mại số /L/C or Commercial contract No.......
Ngày lấy mẫu/ Date of sampling.............................................................
Ngày phân tích/ Date of analysis.............................................................
Kiểm nghiệm viên/ Analyst.....................................................................
I- CHI TIẾT MẪU KIỂM/ DESCRIPTION OF SAMPLES
Nội dung ITEM | Mẫu/Sample No1 | Mẫu/Sample No2 | Mẫu/Sample No3 | Mẫu/Sample No4 | Mẫu/Sample No5 |
Mã số hàng hoá/ Code of goods |
|
|
|
|
|
Ký hiệu mẫu/ Code of samples |
|
|
|
|
|
Khối lượng mẫu/ Weight |
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu Quantity |
|
|
|
|
|
Ngày sản xuất/ Date of production |
|
|
|
|
|
II- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH / RESULTS
Chỉ tiêu/Criteria | Đơn vị Unit | Mẫu/ Sample No1 | Mẫu/ Sample No2 | Mẫu/ Sample No3 | Mẫu/ Sample No4 | Mẫu/ Sample No5 |
Baogói/ Packaging |
|
|
|
|
|
|
Nhãn/ Label |
|
|
|
|
|
|
Khối lượng tính/ net weight |
|
|
|
|
|
|
Kích cỡ/ Size |
|
|
|
|
|
|
Mùi/ Odour |
|
|
|
|
|
|
Vị/ Test |
|
|
|
|
|
|
Tạp chất/ Foreign matter |
|
|
|
|
|
|
Kết cấu/ Structure |
|
|
|
|
|
|
III- KẾT LUẬN / CONCLUCSIONS
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Giám đốc cơ quan kiểm tra Director of inspection Body (Ký tên, đóng dấu/ | ........ Ngày ....... tháng ........ năm 199.... Date...... Kiểm nghiệm viên / Analyst (Ký tên / Signature) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên, địa chỉ cơ quan kiểm tra/ Name & address of the inspection body
..............................................................................................................
..............................................................................................................
PHIẾU PHÂN TÍCH HOÁ HỌC
CHEMICAL ANALYSIS
Số / No:
Tên chủ hàng/ Consigner:.....................................................................
Tên hàng hoá/ Name of goods: Tên thương mại/ Trade name................
Tên khoa học/ Scientific name...................
Đơn vị sản xuất/ Manufacture...............................................................
Giấy đăng ký kiểm tra số/ Registration number.....................................
L/C hoặc hợp đồng thương mại số /L/C or Commercial contract No......
Ngày lấy mẫu/ Date of sampling............................................................
Ngày phân tích/ Date of analysis............................................................
Kiểm nghiệm viên/ Analyst....................................................................
I- CHI TIẾT MẪU KIỂM/ DESCRIPTION OF SAMPLES
Nội dung ITEM | Mẫu/Sample No1 | Mẫu/Sample No2 | Mẫu/Sample No3 | Mẫu/Sample No4 | Mẫu/Sample No5 |
Mã số hàng hoá/ Code of goods |
|
|
|
|
|
Ký hiệu mẫu/ Code of samples |
|
|
|
|
|
Khối lượng mẫu/ Weight |
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu/ Quantity |
|
|
|
|
|
Ngày sản xuất/ Date of production |
|
|
|
|
|
II- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH / RESULTS
Chỉ tiêu/ Criteria | Đơn vị Unit | Mẫu/ Sample No1 | Mẫu/ Sample No2 | Mẫu/ Sample No3 | Mẫu/ Sample No4 | Mẫu/ Sample No5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- KẾT LUẬN / CONCLUSIONS
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Giám đốc cơ quan kiểm tra Director of inspection Body (Ký tên, đóng dấu/ Signature and Stamp) | ........ Ngày ....... tháng ........ năm 199.... Date...... Kiểm nghiệm viên / Analyst (Ký tên / Signature) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên, địa chỉ cơ quan kiểm tra/ Name & address of the inspection body
..............................................................................................................
..............................................................................................................
PHIẾU PHÂN TÍCH VI SINH / KÝ SINH TRÙNG
MICROBIOLOGICAL/PARASITES ANALYSIS
Số / No:
Tên chủ hàng/ Consigner:.........................................................................
Tên hàng hoá/ Name of goods: Tên thương mại/ Trade name....................
Tên khoa học/ Scientific name.....................
Đơn vị sản xuất/ Manufacture...................................................................
Giấy đăng ký kiểm tra số/ Registration number.....................................
L/C hoặc hợp đồng thương mại số /L/C or Commercial contract No......
Ngày lấy mẫu/ Date of sampling............................................................
Ngày phân tích/ Date of analysis............................................................
Kiểm nghiệm viên/ Analyst....................................................................
I- CHI TIẾT MẪU KIỂM/ DESCRIPTION OF SAMPLES
Nội dung ITEM | Mẫu/Sample No1 | Mẫu/Sample No2 | Mẫu/Sample No3 | Mẫu/Sample No4 | Mẫu/Sample No5 |
Mã số hàng hoá/ Code of goods |
|
|
|
|
|
Ký hiệu mẫu/ Code of samples |
|
|
|
|
|
Khối lượng mẫu/ Weight |
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu Quantity |
|
|
|
|
|
Ngày sản xuất/ Date of production |
|
|
|
|
|
II- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH / RESULTS
Chỉ tiêu/ Criteria | Đơn vị Unit | Mẫu/ Sample No1 | Mẫu/ Sample No2 | Mẫu/ Sample No3 | Mẫu/ Sample No4 | Mẫu/ Sample No5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Kết luận / Conclusions
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Giám đốc cơ quan kiểm tra Director of inspection Body (Ký tên, đóng dấu/ Signature and Stamp) | ........ Ngày ....... tháng ........ năm 199.... Date...... Kiểm nghiệm viên / Analyst (Ký tên / Signature) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước/ Name & address of the inspection body
..............................................................................................................
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
QUALITY CERTIFICATE
Số / No:
Người gửi hàng/ Consigner: Địa chỉ, điện thoại, fax/Address, phone,fax: | Số hợp đồng ngoại thương/ Contract of L/C number: Bến đi/ Shipment port |
Người nhận hàng/ Consignee: Địa chỉ, điện thoại, fax/ Addess, phone, fax: | Bến đến/ Port of discharge: |
Tên hàng hoá/ Name of goods: Số lượng, khối lượng/ Quantity, volume | Mô tả hàng hoá/ Description of goods |
Số vận đơn/ B/L number: Ngày / Date: | Giá trị / Value: |
Căn cứ vào kết quả phân tích số ngày; số ngày; số ngày Based on the results of analysis No dated; No dated; No dated | |
Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước / Name of National control body) chứng nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng, Hereby certifies the goods are found conformed with qualuty requirements | |
Giấy xác nhận này có hiệu lực đến ngày: This certificate is valid until .................................................... | .........ngày.......tháng.......năm........ Date: Giám đốc cơ quan kiểm tra (ký tên, đóng dấu) Director of inspection body (signature, stamp) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước/ Name & address of the inspection body
..................................................................................................
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
NON-CONFORMITY OF GOODS QUALITY
Số / No:
Người gửi hàng/ Consigner: Địa chỉ, điện thoại, fax/Address, phone,fax: | Số hợp đồng ngoại thương/ Contract of L/C number: Bến đi/ Shipment port |
Người nhận hàng/ Consignee: Địa chỉ, điện thoại, fax/ Addess, phone, fax: | Bến đến/ Port of discharge: |
Tên hàng hoá/ Name of goods: Số lượng, khối lượng/ Quantity, volume | Mô tả hàng hoá/ Description of goods |
Giá trị hàng hoá/ Value of goods: | Địa điểm kiểm tra/ Location of inspection: Ngày kiểm tra/ Date of inspection: |
Căn cứ vào kết quả phân tích số ngày; số ngày; số ngày Based on the results of analysis No dated; No dated; No dated | |
Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước / Name of National control body) thông báo lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng, Hereby informs the goods are not found conformed with qualuty requirements | |
........................ngày.......tháng.......năm........ Date: Giám đốc cơ quan kiểm tra (ký tên, đóng dấu) Director of inspection body (signature, stamp) |
......................................... (Tên cơ quan Kiểm tra chất lượng) Số:................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾT QUẢ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ THUỶ SẢN QUÝ ..... NĂM 199....
Kính gửi: Bộ Thuỷ sản
(Vụ Khoa học - Công nghệ)
1- Tình hình chung.
Nội dung | Số lô | Tổng khối lượng (Tấn) | Tổng giá trị (1000USD) |
1. Tổng số lô hàng hoá đã kiểm tra 2.Tổng số lô hàng hoá đã được cấp giấy CNCL 3.Tổng số lô hàng hoá không được cấp giấy CNCL 4. Tổng số lô hàng hoá bị khách hàng khiếu nại |
|
|
|
2- Cơ cấu hàng kiểm tra và thị trường.
Thị trường | Tôm đông lạnh (tấn) | Cá đông lạnh (tấn) | Nhuyễn thể chân đầu đông lạnh (tấn) | Nhuyễn thể chân bụng đông lạnh (tấn) | Thuỷ sản khác đông lạnh (tấn) | Thuỷ sản tươi sống (tấn) | Thuỷ sản khô (tấn) | Tổng cộng (tấn) |
- Nhật - Đông Nam Á - EU - Mỹ - Khác - Nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Kết quả kiểm tra.
Nội dung | Tôm đông lạnh (tấn) | Cá đông lạnh (tấn) | Nhuyễn thể chân đầu đông lạnh (tấn) | Nhuyễn thể chân bụng đông lạnh (tấn) | Thuỷ sản khác đông lạnh (tấn) | Thuỷ sản tươi sống (tấn) | Thuỷ sản khô (tấn) | Tổng cộng (tấn) |
1. Tổng số hàng đã kiểm tra: 2. Tổng số hàng bị gác: Trong đó: - Do kiểm tra cảm quan không đạt . - Do kiểm tra vi sinh, ký sinh trùng không đạt. - Do kiểm tra hoá học không đạt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Đánh giá chung:
................ ngày ...... tháng...... năm 199......
Giám đốc cơ quan kiểm tra chất lượng
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Quyết định 1184-QĐ/KHCN năm 1996 về Quy chế kiểm tra và chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1184-QĐ/KHCN năm 1996 về Quy chế kiểm tra và chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 1184-QĐ/KHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Hồng Minh |
Ngày ban hành | 1996-12-21 |
Ngày hiệu lực | 1997-01-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Hết hiệu lực |