Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Quyết định 114/QĐ-VSD
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/QĐ-VSD

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;

Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Công văn số 4527/UBCK-PTTT ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/QĐ-VSD ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

 

- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐQT;
- Ban TGĐ;
- Lưu: VT, LK (27b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Dương Văn Thanh

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-VSD ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy chế này quy định các nội dung liên quan tới hoạt động lưu ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD), bao gồm:

2. Ký gửi chứng khoán;

4. Chuyển khoản chứng khoán lưu ký ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán;

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền của VSD hoặc thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp (sau đây viết tắt là TCMTKTT), tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.

a. Báo cáo điện tử và giao dịch điện tử là các báo cáo, giao dịch được tạo ra và thực hiện trên hệ thống của VSD thông qua cổng giao tiếp điện tử của VSD;

3. Cổng giao tiếp điện tử là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép các TVLK, TCMTKTT và VSD trao đổi các thông tin về hoạt động nghiệp vụ dưới dạng báo cáo điện tử, giao dịch điện tử một cách gián tiếp thông qua các máy trạm đặt tại trụ sở chính hoặc chi nhánh của TVLK, TCMTKTT đã được cài đặt phần mềm của VSD.

5. Công cụ nợ quy định tại quy chế này được hiểu là trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định pháp luật về quản lý nợ công.

Điều 3. Ngày không nhận ký gửi, rút và chuyển khoản chứng khoán

2. Trường hợp VSD không thể thực hiện yêu cầu của khách hàng vì lý do kỹ thuật, VSD thông báo cho TVLK/ TCMTKTT trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh sự cố kỹ thuật về lý do và thời gian VSD không nhận ký gửi, rút, chuyển khoản và phong tỏa, giải tỏa chứng khoán.

1. Hồ sơ lưu ký chứng khoán (hồ sơ ký gửi, rút, chuyển khoản, phong tỏa và giải tỏa chứng khoán, điều chỉnh thông tin nhà đầu tư) phải có đầy đủ chứng từ theo quy định, đóng dấu giáp lai đối với tài liệu đính kèm (nếu có), nội dung chứng từ phải thể hiện đầy đủ thông tin, cùng màu mực và chữ ký gốc của nhà đầu tư (nếu có). Phần xác nhận của TVLK trên chứng từ phải có đầy đủ nội dung về con dấu, chữ ký gốc và họ tên người đại diện có thẩm quyền ký chứng từ đã đăng ký với VSD theo quy định tại Quy chế thành viên lưu ký của VSD. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức, giấy đề nghị của nhà đầu tư phải có đủ chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu của tổ chức đó. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không sử dụng con dấu, trên cơ sở thông tin nhận biết khách hàng quản lý tại TVLK, TVLK có văn bản gửi VSD nêu rõ việc tổ chức nước ngoài không sử dụng con dấu và xác nhận đã kiểm tra chữ ký trên hồ sơ lưu ký là chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức nước ngoài đã đăng ký với TVLK.

3. Trường hợp ủy quyền lưu ký chứng khoán, nhà đầu tư phải có văn bản ủy quyền ghi rõ nội dung và phạm vi ủy quyền. Nếu văn bản ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải gửi kèm bản dịch chứng thực sang tiếng Việt bởi cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp người nhận ủy quyền là tổ chức, các chứng từ liên quan đến việc lưu ký chứng khoán phải có đủ chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu của tổ chức đó. TVLK chịu trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ của việc ủy quyền của nhà đầu tư.

5. Đối với TCMTKTT,VSD xử lý hồ sơ lưu ký sau khi đã nhận chứng từ đầy đủ, hợp lệ của tổ chức theo quy định đối với từng nghiệp vụ tại Quy chế này.

MỞ, ĐÓNG VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN LƯU KÝ

1. Các tổ chức đăng ký làm TVLK của VSD mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD sau khi đã hoàn tất các thủ tục đăng ký TVLK theo quy định tại Quy chế thành viên lưu ký của VSD.

3. Việc mở tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký tại VSD thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư 119/2020/TT-BTC).

1. VSD thực hiện quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán của TVLK tại VSD theo quy định tại Điều 16 Thông tư 119/2020/TT-BTC.

3. Trong trường hợp cần thiết, TVLK có thể đề nghị chuyển đổi chứng từ điện tử sang chứng từ giấy theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

           CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
           
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ

           Chữ ký:

Điều 7. Nguyên tắc quản lý thông tin sở hữu chứng khoán nhà đầu tư tại VSD

a. Thông tin về nhà đầu tư được ghi nhận trên hệ thống của VSD trên cơ sở thông tin do TVLK cung cấp khi thực hiện mở tài khoản giao dịch, điều chỉnh thông tin cho nhà đầu tư theo yêu cầu của TVLK và thông tin Tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) cung cấp trong hồ sơ đăng ký chứng khoán bao gồm: họ tên, thông tin nhận diện người sở hữu chứng khoán, loại hình nhà đầu tư, quốc tịch, địa chỉ liên hệ, số hiệu tài khoản giao dịch chứng khoán;

2. Thông tin nhận diện người sở hữu chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là số hiệu, ngày cấp các loại giấy tờ còn hiệu lực do cơ quan thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho người sở hữu chứng khoán được VSD ghi nhận để theo dõi, xác định và quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán trên hệ thống của VSD.

b. Đối với tổ chức trong nước, hộ kinh doanh: Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác và ngày cấp;

d. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi là Nghị định 155/2020/NĐ-CP), tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài: Mã số giao dịch chứng khoán và ngày cấp;

3. Đối với trường hợp nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam có nhiều quốc tịch, VSD theo dõi và quản lý thông tin nhận diện của nhà đầu tư theo nguyên tắc:

b. Trường hợp nhà đầu tư không lựa chọn quốc tịch Việt Nam mà lựa chọn quốc tịch nước ngoài thì sử dụng mã số giao dịch chứng khoán để làm thông tin nhận diện;

d. Trường hợp nhà đầu tư trước đây đã đăng ký quốc tịch Việt Nam khi mở tài khoản tại TVLK muốn đăng ký lại là cá nhân nước ngoài với quốc tịch nước ngoài thực hiện đăng ký mã số giao dịch chứng khoán để điều chỉnh thông tin tại VSD theo loại hình nhà đầu tư nước ngoài và không được sử dụng tài khoản lưu ký được cấp trước đây (nếu có).

5. TVLK có trách nhiệm thực hiện đối chiếu thông tin sở hữu chứng khoán của chính mình và của từng khách hàng tại TVLK với thông tin sở hữu chứng khoán đó tại VSD để đảm bảo số dư chi tiết trên tài khoản lưu ký chứng khoán tại TVLK phải khớp với số liệu sở hữu chứng khoán tại VSD theo quy định tại các khoản 3, 4, Điều 16 Thông tư 119/2020/TT-BTC và xác nhận tính chính xác của dữ liệu theo quy định về chế độ báo cáo của TVLK tại Quy chế thành viên lưu ký do VSD ban hành.

1. TVLK có trách nhiệm cập nhật hàng ngày thông tin mở, đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư thực hiện trong ngày tại TVLK cho VSD dưới dạng chứng từ điện tử (Mẫu 03A/LK và 03B/LK của Quy chế này).

3. VSD thực hiện xác nhận các thông tin về nhà đầu tư do TVLK cập nhật trên hệ thống của VSD vào các thời điểm 8h30, 11h30 và 16h30 các ngày làm việc. Thông tin xác nhận của VSD gửi cho TVLK dưới dạng chứng từ điện tử.

Điều 9. Điều chỉnh thông tin về nhà đầu tư

a. VSD gửi Thông báo về việc kiểm tra thông tin của nhà đầu tư (Mẫu 04/LK của Quy chế này) cho TVLK;

2. Trường hợp TVLK phát hiện có sai lệch giữa thông tin về nhà đầu tư quản lý tại TVLK với thông tin trên hệ thống của VSD, hoặc nhà đầu tư có thay đổi thông tin đã đăng ký, TVLK gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư cho VSD. Hồ sơ bao gồm:

b. Bản sao giấy tờ hoặc bản in quét mã vạch (mã QR) thể hiện thông tin nhận diện của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế này (không áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh địa chỉ).

4. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài có thay đổi thông tin, TVLK lập hồ sơ theo Quy chế về đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài của VSD.

1. Các tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD bao gồm các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 165 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Chương III

KÝ GỬI, RÚT CHỨNG KHOÁN

1. Chứng khoán ký gửi tại VSD là các chứng khoán đã được TCPH đăng ký tại VSD.

2.1. Đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSD và được giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán:

b. Chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện được hạch toán vào tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch và khách hàng lưu ký chứng khoán chỉ được thực hiện giao dịch đối với loại chứng khoán này khi VSD điều chỉnh điều kiện chuyển nhượng của chứng khoán căn cứ vào văn bản đề nghị của TCPH kèm theo các tài liệu liên quan để chứng minh.

a. Chứng khoán tự do chuyển nhượng được hạch toán vào tài khoản chứng khoán chờ giao dịch và khách hàng lưu ký chứng khoán chỉ được thực hiện giao dịch đối với chứng khoán này kể từ ngày chứng khoán hoàn tất thủ tục để được giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;

2.3. Đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán:

b. Chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện được hạch toán vào tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty đại chúng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.

2.5. Vào ngày giao dịch đầu tiên của chứng khoán theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán và VSD, TVLK căn cứ vào Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký chờ giao dịch và Danh sách người sở hữu chứng khoán hoặc Danh sách phân bổ chứng khoán chi tiết theo TVLK trong trường hợp phân bổ chứng khoán đăng ký bổ sung do VSD lập để hạch toán chứng khoán từ tài khoản chờ giao dịch/tạm ngừng chờ giao dịch sang tài khoản giao dịch/tạm ngừng giao dịch.

1. VSD thực hiện ký gửi chứng khoán trên cơ sở ủy quyền của TCPH cho VSD trong việc xác nhận thông tin về sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư để thực hiện lưu ký chứng khoán.

a. Khách hàng ký gửi chứng khoán vào VSD thông qua TVLK nơi mình mở tài khoản;

3. Quy trình thủ tục ký gửi chứng khoán tại VSD:

a. Hồ sơ ký gửi chứng khoán gửi cho VSD bao gồm:

(ii). Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán. Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán phải nguyên vẹn, rõ ràng, có đóng dấu của TCPH hoặc cơ quan được ủy quyền trong trường hợp sửa đổi thông tin trên Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán;

b. Trường hợp có sự sai lệch thông tin về ngày cấp giữa thông tin nhận diện của nhà đầu tư hoặc của TVLK do TCPH đăng ký lại VSD với thông tin nhận diện của nhà đầu tư do TVLK cập nhật vào hệ thống của VSD, TVLK gửi kèm bộ hồ sơ ký gửi bản sao các giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế này.

a. VSD thực hiện ký gửi chứng khoán khi có yêu cầu từ TCPH đứng ra đại diện cho các cổ đông đề nghị lưu ký trong quá trình thực hiện đăng ký chứng khoán lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tại VSD hoặc theo nhu cầu của các cổ đông;

c. Nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện ký gửi chứng khoán gửi cho TCPH Giấy thông báo tài khoản lưu ký và ủy quyền làm thủ tục ký gửi chứng khoán (Mẫu 08/LK của Quy chế này) kèm theo Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán;

d. Hồ sơ ký gửi chứng khoán của TCPH nộp cho VSD bao gồm:

(ii). Danh sách người sở hữu chứng khoán đề nghị lưu ký theo từng TVLK (Mẫu 10/LK của Quy chế này) (02 bản) kèm file cấu trúc theo định dạng do VSD quy định;

3.3. Trường hợp ký gửi công cụ nợ:

b. Sau khi công cụ nợ được chấp thuận đăng ký/đăng ký bổ sung tại VSD, căn cứ vào thông tin tài khoản lưu ký trong hồ sơ đăng ký công cụ nợ và văn bản của TCPH xác nhận nhà đầu tư đã thanh toán đủ tiền mua công cụ nợ, VSD tự động thực hiện hạch toán công cụ nợ vào tài khoản của TVLK/ TCMTKTT liên quan và gửi Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký (Mẫu 12/LK, Mẫu 13/LK của Quy chế này) cho TVLK/ TCMTKTT.

5. Hiệu lực lưu ký là ngày ghi trên Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký (Mẫu 12,13/LK của Quy chế này) hoặc ngày VSD xác nhận việc ký gửi chứng khoán trên Danh sách người sở hữu chứng khoán đề nghị lưu ký do TVLK/ TCMTKTT / TCPH gửi VSD. Kể từ ngày chứng khoán ký gửi có hiệu lực lưu ký tại VSD, Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư mặc nhiên hết hiệu lực lưu hành.

7. Việc ký gửi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục (chứng chỉ quỹ ETF) được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục của VSD.

1. Việc ký gửi chứng khoán đăng ký bổ sung được thực hiện sau khi TCPH hoàn tất việc đăng ký bổ sung chứng khoán và điều chỉnh lại Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán tại VSD theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán của VSD.

a. Trường hợp đăng ký bổ sung do phát hành cổ phiếu tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu/cổ tức bằng cổ phiếu/quyền mua cổ phiếu phát hành thêm/ hoán đổi cổ phiếu/ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, VSD chuyển cho TVLK Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký (Mẫu 13/LK của Quy chế này) vào ngày VSD nhận lưu ký chứng khoán đăng ký bổ sung;

c. Hiệu lực lưu ký chứng khoán là ngày ghi trên Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký. TVLK căn cứ vào Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký và Danh sách phân bổ chứng khoán chi tiết theo TVLK của VSD thực hiện phân bổ chứng khoán vào tài khoản của người sở hữu chứng khoán.

1. Hồ sơ rút chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 119/2020/TT-BTC gửi VSD bao gồm các tài liệu sau:

b. Danh sách người sở hữu chứng khoán đề nghị rút chứng khoán do TVLK lập (Mẫu 15A/LK hoặc 15B/LK của Quy chế này) (02 bản).

a. Xác nhận thông tin người sở hữu rút chứng khoán lưu ký bằng văn bản (Mẫu 16/LK của Quy chế này) gửi cho TCPH đồng thời gửi cho nhà đầu tư thông qua TVTK nơi mở tài khoản và cho chính TVLK liên quan;

3. TVLK có trách nhiệm:

b. Thực hiện hạch toán rút chứng khoán lưu ký trên tài khoản của nhà đầu tư căn cứ vào ngày hiệu lực rút chứng khoán của VSD.

Điều 15. Rút chứng khoán do hủy đăng ký

2. Trường hợp trên các tài khoản lưu ký chứng khoán của TVLK có số lượng chứng khoán đang bị tạm giữ, phong tỏa, VSD thông báo cho TVLK liên quan (Mẫu 17/LK của Quy chế này).

Chương IV

CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ NGOÀI HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN GẮN VỚI CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU

VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán lưu ký ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán gắn với chuyển quyền sở hữu đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2020/TT-BTC.

1. VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán lô lẻ trong trường hợp công ty chứng khoán thực hiện mua lại cổ phiếu lô lẻ của người sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch theo quy định của pháp luật.

a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 20/LK của Quy chế này) (03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK; 02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK);

c. Bảng kê chứng khoán giao dịch lô lẻ (trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán lô lẻ của nhiều khách hàng) (Mẫu 19/LK của Quy chế này).

a. Các tài liệu quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều này;

4. Thời gian VSD xử lý hồ sơ chuyển khoản chứng khoán lô lẻ là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Các trường hợp chuyển khoản chứng khoán lưu ký gắn với chuyển quyền sở hữu quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2020/TT-BTC được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán của VSD.

CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ NGOÀI HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KHÔNG GẮN VỚI CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU

VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán lưu ký ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán không gắn với chuyển quyền sở hữu trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư 119/2020/TT-BTC.

1. VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản khách hàng tại TVLK này sang tài khoản của chính khách hàng đó tại TVLK khác theo yêu cầu khách hàng đối với các trường hợp:

b. Khách hàng có nhu cầu chuyển khoản toàn bộ chứng khoán sở hữu có trên tài khoản và các quyền phát sinh (nếu có) đã xác định thuộc sở hữu của khách hàng tại một TVLK sang tài khoản của chính khách hàng đó tại TVLK khác (Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán và quyền);

d. Khách hàng có nhu cầu chuyển khoản một phần số lượng một/ một số mã chứng khoán có trên tài khoản của khách hàng tại một TVLK sang tài khoản của chính khách hàng đó tại TVLK khác (Chuyển khoản một phần chứng khoán).

3. Hồ sơ chuyển khoản chứng khoán theo khoản 1, 2 Điều này bao gồm:

b. Giấy đề nghị tất toán tài khoản lưu ký của khách hàng (Mẫu 22A/LK hoặc mẫu 22B/LK của Quy chế này) đối với trường hợp chuyển khoản tất toán tài khoản (02 bản); Giấy đề nghị chuyển khoản toàn bộ chứng khoán của khách hàng (Mẫu 23A/LK hoặc mẫu 23B/LK của Quy chế này) đối với trường hợp chuyển khoản toàn bộ chứng khoán (02 bản); Giấy đề nghị chuyển khoản một phần chứng khoán của khách hàng (Mẫu 24A/LK hoặc mẫu 24B/LK của Quy chế này) đối với trường hợp chuyển khoản một phần chứng khoán và quyền hoặc một phần chứng khoán (02 bản);

5. TVLK/TCMTKTT bên chuyển khoản phải kiểm soát và chịu trách nhiệm về việc kê khai số lượng chứng khoán, loại chứng khoán (tự do chuyển nhượng và chuyển nhượng có điều kiện) và các quyền phát sinh đã xác định thuộc sở hữu của nhà đầu tư có đề nghị chuyển khoản.

Điều 21. Chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá

2. Trường hợp chuyển khoản chứng khoán từ TVLK/ TCMTKTT sang Ngân hàng Nhà nước, TVLK/ TCMTKTT bên chuyển khoản nộp hồ sơ cho VSD, gồm:

b. Văn bản đề nghị chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư (đối với trường hợp chuyển khoản cho khách hàng của TVLK).

4. Việc chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá giữa VSD và Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước được thực hiện dưới dạng chứng từ điện tử. Hiệu lực chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá được xác định tại ngày VSD và Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận giao dịch trên hệ thống.

Điều 22. Chuyển khoản thu hồi Giấy chứng nhận TVLK

2. Trường hợp TVLK bị thu hồi Giấy chứng nhận TVLK theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 162 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, thời hạn chuyển khoản tất toán tài khoản theo yêu cầu khách hàng tối đa là sáu mươi (60) ngày kể từ ngày VSD ngừng cung cấp một số dịch vụ đối với TVLK bị thu hồi Giấy chứng nhận TVLK.

4. Việc chuyển khoản tất toán theo chỉ định thực hiện như sau:

a. Thông tin số dư chứng khoán sở hữu của từng khách hàng mở tài khoản tại thành viên lưu ký bị thu hồi (chi tiết theo tài khoản);

c. Thông tin số dư chứng khoán trên tài khoản thuộc sở hữu của chính TVLK đó theo từng mã chứng khoán (nếu có);

4.2. Sau khi kiểm tra, đối chiếu, TVTK thực hiện xác nhận với VSD về tính chính xác của các thông tin sở hữu quy định tại khoản 4.1 Điều này. Việc xác nhận của TVLK phải có đầy đủ dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp có sự sai lệch giữa thông tin, dữ liệu do VSD cung cấp với thông tin do TVLK bị thu hồi quản lý, TVLK bị thu hồi gửi văn bản thông báo đến VSD để kiểm tra, đối chiếu lại.

Hồ sơ chuyển khoản tất toán theo chỉ định bao gồm:

b. Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về việc chuyển khoản chỉ định giữa tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận TVLK và TVLK được chỉ định hoặc văn bản chấp thuận TVLK được chỉ định của UBCKNN;

4.4. Thời gian VSD xử lý hồ sơ chuyển khoản tất toán theo chỉ định tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

1. Chuyển khoản chứng khoán trong trường hợp TCMTKTT chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ với VSD:

a. Công văn đề nghị tất toán tài khoản lưu ký của TCMTKTT;

c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 21/LK của Quy chế này) (03 bản).

a. Công văn của TVLK bên chuyển khoản về việc chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản lưu ký cho nguồn bảo phí sang tài khoản lưu ký cho nguồn vốn chủ sở hữu/ ngược lại của doanh nghiệp bảo hiểm có vốn nước ngoài;

c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 21/LK của Quy chế này) do TVLK bên chuyển khoản lập (02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK, 03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK);

đ. Các tài liệu liên quan để làm rõ thông tin trong hồ sơ như phiếu dự thầu, lệnh chuyển tiền mua công cụ nợ, thông báo kết quả trúng thầu...

a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán do TVLK bên chuyển khoản lập (Mẫu 21/LK của Quy chế này) (02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK, 03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK);

c. Bản sao Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán cấp cho tài khoản tự doanh/môi giới của Công ty chứng khoán nước ngoài hoặc bản sao Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán cấp cho Quỹ MIM (chi tiết theo danh mục đầu tư).

khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và ngược lại; do công ty quản lý quỹ chuyển khoản danh mục ủy thác đầu tư của khách hàng ủy thác trong nước sang TVLK khác. Hồ sơ bao gồm:

b. Công văn của TVLK bên chuyển khoản về việc chuyển khoản chứng khoán cho nhà đầu tư, trường hợp do sơ suất khi mở tài khoản cho nhà đầu tư TVLK phải cam kết chịu trách nhiệm liên quan đến việc chuyển khoản;

d. Bản sao văn bản chứng minh việc mở tài khoản của nhà đầu tư (trong trường hợp sơ suất khi mở tài khoản cho nhà đầu tư);

e. Các tài liệu liên quan để giải trình, làm rõ thông tin trong hồ sơ (nếu cần);

khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP dẫn tới vượt tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo quy định pháp luật, VSD thông báo cho TVLK để yêu cầu nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện bán số lượng chứng khoán vượt sở hữu trước khi thực hiện việc chuyển khoản.

6. Các trường hợp chuyển khoản khác sau khi được UBCKNN chấp thuận. Hồ sơ gồm:

b. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 21/LK của Quy chế này) do TVLK bên chuyển khoản lập (02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK, 03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK).

Điều 24. Xử lý hồ sơ chuyển khoản

2. Hiệu lực chuyển khoản chứng khoán là ngày được VSD xác nhận trên Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của TVLK liên quan hoặc trên văn bản thông báo của VSD.

Chương VI

PHONG TỎA, GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN

1. Trường hợp văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi trực tiếp cho VSD:

Thời gian VSD xử lý văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán;

c. TVLK có trách nhiệm thông báo ngay cho khách hàng có liên quan biết.

a. TVLK có trách nhiệm phong tỏa/giải tỏa chứng khoán trên các tài khoản lưu ký chứng khoán mở tại TVLK đồng thời gửi thông báo (Mẫu 27/LK của Quy chế này) và bản sao văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho VSD để hạch toán tương ứng;

Điều 26. Phong tỏa chứng khoán cơ cấu để góp vốn lập quỹ ETF

Điều 27. Phong tỏa công cụ nợ trong hoạt động mua lại, hoán đổi công cụ nợ.

Điều 28. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư.

khoản 3 Điều 23 Thông tư 119/2020/TT-BTC

a. Yêu cầu chuyển khoản phong tỏa chứng khoán của TVLK/TCMTKTT (Mẫu 28/LK của Quy chế này) (02 bản);

3. Hồ sơ đề nghị giải tỏa chứng khoán gồm:

b. Giấy đề nghị giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư (Mẫu 31/LK của Quy chế này) (01 bản).

a. Yêu cầu chuyển khoản giải tỏa chứng khoán của TVLK/TCMTKTT (Mẫu 32/LK của Quy chế này) (02 bản);

5. Thời gian VSD xử lý đề nghị phong tỏa/giải tỏa chứng khoán là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, TVLK/TCMTKTT.

Thủ tục, trình tự phong tỏa, giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư được sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch bảo đảm thực hiện theo Quy chế hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD của VSD.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 01/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày... tháng... năm 20....

 

THÔNG TIN SỐ DƯ TÀI KHOẢN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

Tại thời điểm……….

Kính gửi: Công ty…………………………………………

Mã CK

Loại tài khoản

Số lượng CK giao dịch

Số lượng CK chờ thanh toán

Số lượng CK tạm ngừng giao dịch

Số lượng CK cầm cố

Số lượng CK chờ giao dịch

Số lượng CK phong tỏa

Số lượng CK chờ cho vay

Số lượng CK ký quỹ đảm bảo khoản vay

...

Tổng

TDCN

HCCN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

TL.TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG LKCK&QLTV
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 02/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

 

 

THÔNG TIN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN*

(Chi tiết người đầu tư)

Tại thời điểm ………………………

ổ phần chứng khoán ABC

Chứng khoán A

STT

Họ tên

Số ĐKNSH

Ngày cấp

Quốc tịch

Số TK

Tiểu khoán

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Giao dịch

 

 

Hạn chế CN

 

 

Chờ giao dịch

 

 

Cầm cố

 

 

………

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chứng khoán A

Chứng khoán B

STT

Họ tên

Số ĐKNSH

Ngày cấp

Quốc tịch

Số TK

Tiểu khoản

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Giao dịch

 

 

Hạn chế CN

 

 

Chờ giao dịch

 

 

Cầm cố

 

 

………

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chứng khoán B

 

 

 

NGƯỜI LẬP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG LKCK & QLTV
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: * File giao dịch

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 03A/LK

DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH*

Ngày.... tháng….. năm....

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

STT

Họ tên

Loại ĐKNSH

Số ĐKNSH

Ngày cấp

Nơi cấp

Loại hình nhà đầu tư

Quốc tịch

Địa chỉ

Điện thoại

Email

Số TK

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 03B/LK

DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐÓNG TÀI KHOẢN GIAO DỊCH*

Ngày    tháng    năm

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

STT

Họ tên

Loại ĐKNSH

Số ĐKNSH

Ngày cấp

Số TK

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: * File giao dịch

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động Lưu ký Chứng khoán)

Mẫu 04/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO

(Về việc kiểm tra thông tin của nhà đầu tư)

Kính gửi: Công ty ……….

STT

Thông tin nhà đầu tư

Thông tin tổ chức khác đăng ký

Thông tin Quý Công ty đăng ký tại VSD

1

Họ tên

 

 

Số đăng ký sở hữu

 

 

Ngày cấp

 

 

Loại hình

 

 

Quốc tịch

 

 

Số hiệu TK

 

 

2

 

 

 

....

 

 

 

Đề nghị Quý công ty kiểm tra lại thông tin có sai lệch của những nhà đầu tư nêu trên và gửi hồ sơ xác nhận thông tin sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư cho VSD trước ngày……

- Như trên;

……, ngày…… tháng…… năm……
TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG LKCK
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Thành viên lưu ký:

Đối với các trường hợp còn lại, chúng tôi sẽ liên hệ với nhà đầu tư trong thời gian sớm nhất để gửi Hồ sơ điều chỉnh thông tin tới Quý trung tâm.

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Tài liệu gửi kèm:

 

Mẫu 05/LK

Tên Thành viên lưu ký

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

STT

Nội dung

Họ tên

Số ĐKSH

Ngày cấp

Loại ĐKSH (*)

Loại hình

Quốc tịch (*)

Địa chỉ (*)

Số TKGD

Lý do điều chỉnh

1

Thông tin được quản lý tại TVLK

 

 

abc

 

 

 

 

 

 

Thông tin trên hệ thống VSD

bca

2

Thông tin được quản lý tại TVLK

 

123

 

 

 

 

 

 

 

Thông tin trên hệ thống VSD

321

(Lưu ý: Chỉ ghi tách biệt thông tin đề nghị điều chỉnh

Chúng tôi xác nhận thông tin của những nhà đầu tư được chúng tôi quản lý là thông tin chính xác. Để đảm bảo tính đồng nhất thông tin của nhà đầu tư, đề nghị VSD thực hiện điều chỉnh các sai lệch trên.

 

……., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Tài liệu gửi kèm:

Xác nhận của Trung tâm Lưu khoán Chứng khoán Việt Nam:

Ngày thực hiện điều chỉnh: …………………………….

TL.TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
TRƯỞNG PHÒNG LKCK

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 06A/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU GỬI CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH

Kính gửi: (Tên TVLK) …………………………………….

Số ĐKNSH: …………………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp………………………..

Số điện thoại: ………………………………………… Fax ………………………………………

Người được ủy quyền: …………………………………………………………………………….

Đề nghị Công ty/Ngân hàng……………………………… lưu ký số chứng khoán sau:

- Mã chứng khoán: ………………………………………………………………………………...

STT

Số sổ/Giấy CNSHCK

Loại chứng khoán *

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

……., ngày…….tháng……năm…………
Người gửi
(Chữ ký, họ tên)

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(2) CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng

(8) CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 06B/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU GỬI CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH
(Áp dụng trong trường hợp điều chỉnh thông tin ngày cấp)

Kính gửi: (Tên TVLK)……………………………………………

Số ĐKNSH: …………………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp………………………..

Số điện thoại: ………………………………………… Fax ………………………………………

Người được ủy quyền: …………………………………………………………………………….

Trong quá trình ký gửi chứng khoán, tôi/chúng tôi nhận thấy thông tin về ngày cấp số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy CNĐKDN/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy CNĐK mã số giao dịch do TCPH cung cấp cho VSD không chính xác với thông tin ngày cấp hiện tại của tôi/chúng tôi. Tôi/chúng tôi đề nghị VSD điều chỉnh lại thông tin ngày cấp số ĐKSH theo thông tin Quý Công ty/Ngân hàng đang quản lý để tôi/chúng tôi lưu ký số chứng khoán sau:

- Mã chứng khoán: …………………………………………………………………………………

STT

Số sổ/Giấy CNSHCK

Loại chứng khoán *

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

……., ngày…….tháng……năm…………
Người gửi
(Chữ ký, họ tên)

- 01 bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy CNĐKDN/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán.

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(2) CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng

(8) CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 07A/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi:

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Công ty/Ngân hàng đề nghị VSD/Chi nhánh VSD nhận tái ký gửi chứng khoán của khách hàng lưu ký tại TVLK như sau:

Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):

Số TT

HỌ TÊN

SỐ TÀI KHOẢN

SỐ ĐKNSH

NGÀY CẤP SỐ ĐKNSH

LOẠI CK *

SỐ LƯỢNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

………., ngày…… tháng…… năm……
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 (Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 07B/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

Kính gửi:

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Mã chứng khoán:

Số tài khoản giao dịch:

Số lượng:

………., ngày…… tháng…… năm……
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 (Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 08/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO TÀI KHOẢN LƯU KÝ VÀ ỦY QUYỀN LÀM THỦ TỤC KÝ GỬI CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: - ……………………..(Tên TCPH)

Số ĐKNSH:                   ngày cấp:                             nơi cấp:

Thông tin về tài khoản lưu ký:

- Nơi mở:

- Tên chứng khoán:

+ Tự do chuyển nhượng:

Đề nghị Tổ chức phát hành thay mặt tôi làm các thủ tục cần thiết với TTLKCK Việt Nam để ký gửi chứng khoán vào tài khoản lưu ký của tôi nêu trên

 

……, ngày……. tháng……. năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 09/LK

TCPH: CÔNG TY CỔ PHẦN……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /
V/v: Thực hiện lưu ký chứng khoán theo đề nghị của cổ đông

Hà Nội, ngày     tháng     năm

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

- Số lượng cổ đông đề nghị lưu ký:     cổ đông

Công ty cam kết đã thực hiện theo đúng quy định VSD hướng dẫn tại Quy chế nghiệp vụ và sẽ không thực hiện phát hành Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cho các cổ đông đã đề nghị lưu ký chứng khoán nêu trên. Đối với cổ đông còn lại sẽ thực hiện lưu ký chứng khoán theo đúng Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của VSD.

 

- Như trên.
- Lưu:

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 10/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

(Áp dụng trong trường hợp lưu ký theo đề nghị của TCPH)

Kính gửi:

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên Thành viên lưu ký:

Số Tài khoản lưu ký của TVLK:

Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):

STT

HỌ TÊN

SỐ TÀI KHOẢN

SỐ ĐKNSH

NGÀY CẤP

LOẠI CK *

SỐ LƯỢNG CK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Công ty cam đoan số tài khoản lưu ký nêu trên được công ty ghi nhận theo đúng yêu cầu người đầu tư; các thông tin về sở hữu chứng khoán của người đầu tư là trung thực, chính xác và cam kết chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin nêu trên.

………., ngày…… tháng…… năm……
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 (Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 11/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH TỔNG HỢP TÀI KHOẢN LƯU KÝ CỦA NGƯỜI ĐẦU TƯ

Kính gửi: Công ty chứng khoán/ Ngân hàng....

STT

HỌ TÊN

SỐ ĐKNSH

NGÀY CẤP

SỐ TÀI KHOẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của TVLK
Công ty/ Ngân hàng đã kiểm tra theo đề nghị của Công ty và xác nhận đã mở tài khoản lưu ký cho các người đầu tư trên và số tài khoản lưu ký nêu trên là chính xác và hiện đang được công ty quản lý
Giám đốc/Tổng giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

... ngày…… tháng…… năm……
Chủ tịch Hội đồng quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 12/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

XÁC NHẬN GỬI CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Kính gửi: …………………….

Căn cứ vào: ………………….…………………………………………………………………..

Số hiệu thành viên: ………………………………………………………………………………

STT

Mã CK

TK ghi nợ

Mệnh giá

Số lượng

Loại CK

Giá trị
(1000đ/USD)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

01212.001

 

 

Thông thường

 

 

 

 

 

 

Có điều kiện

 

Ghi chú:

+ Chứng khoán lưu ký có điều kiện chỉ được phép giao dịch khi có sự chấp thuận của VSD bằng văn bản.

Lý do lưu ký: ……………

......., ngày…… tháng…… năm……

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 13/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

XÁC NHẬN GỬI CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

(Chứng khoán chờ giao dịch)

Kính gửi:……………………

Căn cứ vào: ………………….………………………………………………………………………

Số đăng ký thành viên lưu ký: ……………………………………………………………………..

STT

Mã CK

TK ghi nợ

Mệnh giá

Số lượng

Loại CK

Giá trị
(1000đ/
U
SD)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

01272.001

 

 

Thông thường

 

 

 

 

 

 

Có điều kiện

 

Ghi chú:

+ Chứng khoán lưu ký có điều kiện chỉ được phép giao dịch khi có sự chấp thuận của VSD bằng văn bản.

Hiệu lực lưu ký: ………..

......., ngày…… tháng…… năm……

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 14/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIÁY ĐỀ NGHỊ RÚT CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: (Tên TVLK)………………………………………

Số ĐKNSH: ……………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp……………………………..

Số điện thoại: ……………………………… Fax …………………………………………………

Người được ủy quyền: …………………………………………………………………………….

ngày ………………………………………………

- Tên chứng khoán: ………………………………………………………………………………..

- Mệnh giá: ………………………………………………………………………………………….

STT

Loại chứng khoán *

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……., ngày…… tháng…… năm…………
Người đề nghị

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

(2) CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng;

(8) CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng.

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 15A/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ RÚT CHỨNG KHOÁN

Kính gửi:

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Công ty/Ngân hàng đề nghị VSD/Chi nhánh VSD rút chứng khoán của khách hàng lưu ký tại TVLK như sau:

Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):

Số TT

HỌ TÊN

SỐ TÀI KHOẢN

SỐ ĐKNSH

NGÀY CẤP SỐ ĐKNSH

LOẠI CK *

SỐ LƯỢNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

…………, ngày…… tháng…… năm…….
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 (Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 15B/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ RÚT CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên chủ sở hữu rút chứng khoán:

Địa chỉ:

Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):

Loại CK*:

 

(1) CK giao dịch tự do chuyển nhượng

(7) CK chờ giao dịch tự do chuyển nhượng

** CK hạn chế chuyển nhượng không được giao dịch trên SGDCK trong thời gian hạn chế chuyển nhượng

…….., ngày …… tháng ….. năm……
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của VSD/Chi nhánh VSD: Đã thực hiện rút chứng khoán (ghi có tài khoản lưu ký của TVLK).

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 16/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/……
V/v xác nhận thông tin người sở hữu rút chứng khoán lưu ký

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……

 

Kính gửi: (Tên tổ chức phát hành)

Địa chỉ: ……………

Số ĐT: ………………

Nhà đầu tư: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

- Tên chứng khoán: ……………………………………………………………….

- Mệnh giá: ……………………………………………………………….

Bao gồm : Chứng khoán tự do chuyển nhượng: …………………cp

Thông tin chứng khoán sở hữu nêu trên của người đầu tư đã được VSD ghi nhận trên Danh sách người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký tại ngày …………………

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

- Như trên;
- TVLK;
- NĐT (để liên hệ với TCPH);
- Lưu: LK.

 

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 17/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /VSD-LK.NV
V/v rút chứng khoán lưu ký - mã….

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……

Kính gửi: ……………………………………..

Theo thông tin quản lý tại VSD, hiện tại trên tài khoản môi giới trong nước/môi giới nước ngoài/tự doanh của Quý Công ty có số dư chứng khoán phong tỏa mã chứng khoán (...) với số lượng …… cổ phiếu.

VSD thông báo để Quý công ty biết, thực hiện.

- Như trên;
- Lưu VT, LK.

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 18/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

XÁC NHẬN RÚT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Kính gửi:………………………..

Căn cứ vào: ……………………………………………………………………….

Số đăng ký thành viên lưu ký: ……………………………………………………..

STT

Mã CK

TK ghi có

Mệnh giá

Số lượng

Loại CK

Giá trị (1000đ/USD)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

Thông thường

 

 

 

 

 

 

Có điều kiện

 

Hiệu lực rút: ……………….

…….., ngày .... tháng …. năm ……

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 18/LK

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

XÁC NHẬN RÚT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Kính gửi:………………………..

Căn cứ vào: ……………………………………………………………………….

Số đăng ký thành viên lưu ký: ……………………………………………………..

STT

Mã CK

TK ghi có

Mệnh giá

Số lượng

Loại CK

Giá trị (1000đ/USD)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

Thông thường

 

 

 

 

 

 

Có điều kiện

 

 

Lý do rút: ……………………

…….., ngày .... tháng …. năm ……

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 19/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH LÔ LẺ
(Đính kèm Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán số... ngày… tháng... năm)

STT

Họ tên

Mã TKGD

Số lượng CK lô lẻ

………

………

……..

 

.... ngày tháng.... năm……
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 20/LK

Tên TVLK……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….. Ngày …… tháng ….. năm …….

YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN

Loại chuyển khoản: Chuyển khoản giao dịch CK lô lẻ

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

1. Thành viên lưu ký chuyển khoản: (Tên TVLK)

- Người chuyển khoản:                                  - Số tài khoản:

- Số đăng ký thành viên lưu ký:                     - Số tài khoản lưu ký TVLK:

Số dư chứng khoán chuyển khoản:

Mã CK

Loại CK**

Số lượng

1.HNX

CK A

 

 

…

 

 

2. HOSE

CK B

 

 

…

 

 

3....

…

 

 

…

 

 

Tổng cộng

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(TVLK bên chuyển khoản)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận chuyển khoản của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam:

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 21/LK

Tên TVLK………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

........Ngày …… tháng …… năm ……

YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN

Loại chuyển khoản: (*) (ghi rõ loại chuyển khoản)

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Công ty/Ngân hàng......... đề nghị VSD/Chi nhánh VSD chuyển khoản chứng khoán như sau:

1. Thành viên lưu ký chuyển khoản: (Tên TVLK)

- Số đăng ký thành viên lưu ký:                             - Số tài khoản lưu ký TVLK:

- Người chuyển khoản:                                          - Số tài khoản:

2. Thành viên lưu ký nhận chuyển khoản: (Tên TVLK)

- Số đăng ký thành viên lưu ký:                             - Số tài khoản lưu ký TVLK:

- Người nhận chuyển khoản:                                  - Số tài khoản:

Số dư chứng khoán chuyển khoản:

Mã CK

Loại CK**

Số lượng

Các quyền phát sinh chuyển khoản: (chỉ ghi quyền phát sinh có liên quan)

1. Quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu:

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

HNX

CK A

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

HOSE

CK B

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quyền nhận cổ tức bằng tiền:

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số tiền cổ tức trước thuế

HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

HOSE

CK B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

3. Quyền thưởng cổ phiếu:

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

A.HNX

CK A

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

B.HOSE

CK B

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

4. Quyền mua

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng quyền mua sở hữu

Số lượng ck đã đặt mua

A.HNX

CK A

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

B.HOSE

CK B

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

5. Quyền hoán đổi cổ phiếu

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng ck hoán đổi được phân bổ

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CK B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

6. Quyền chuyển đổi trái phiếu

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng trái phiếu lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng ck chuyển đổi được phân bổ

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CK B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

7. Quyền khác

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng chứng khoán lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng quyền được nhận

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CK B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(TVLK bên chuyển khoán)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận chuyển khoản của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam:

Ngày hiệu lực chuyển khoản...............................................................................

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

* Loại chuyển khoản

(1)  Chuyển khoản biếu, tặng cho;

(2)  Chuyển khoản thừa kế, ly hôn

(3)  Chuyển khoản do thay đổi loại điều kiện chứng khoán lưu ký

Chuyển khoản chia, tách sáp nhập DN

Chuyển khoản góp vốn bằng CK vào DN

 

(6)  Chuyển khoản xử lý CK cầm cố

(7)  Chuyển khoản tất toán tài khoản

(8)  Chuyển khoản toàn bộ CK và quyền

(9)  Chuyển khoản một phần CK và quyền

(10)  Chuyển khoản một phần CK

(11)  Chuyển khoản khác

** Loại chứng khoán:

(2)  CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng;

(7) CK chờ giao dịch tự do chuyển nhượng;

(8) CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng.

 

 

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 22A/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẤT TOÁN TÀI KHOẢN LƯU KÝ
(Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình)

Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng………..

Số ĐKNSH:…………….. Ngày cấp………………. Nơi cấp…………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………

Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………………… thực hiện tất toán tài khoản và chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến:

Số tài khoản lưu ký: …………………… tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng………….

Tôi xác nhận số cổ tức bằng chứng khoán, cổ phiếu thường bằng chứng khoán trong số lượng chứng khoán chuyển khoản như sau:

Mã CK

Số lượng chứng khoán

Sàn

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã CK

Số lượng chứng khoán

Sàn

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………., ngày …… tháng ….. năm....
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 22B/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẤT TOÁN TÀI KHOẢN LƯU KÝ
(Đối với khách hàng là tổ chức)

Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng……..

Số ĐKNSH: …………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp ……………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………..

Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ………………… thực hiện tất toán tài khoản và chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của chúng tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến:

Số tài khoản lưu ký: ……………………… tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………

 

………., ngày …… tháng ….. năm....
Chủ tài khoản
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 23A/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN TOÀN BỘ CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình)

Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng……….

Số ĐKNSH: …………………….. Ngày cấp ………… Nơi cấp …………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………….

Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………. thực hiện chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của tôi/chúng tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến:

Số tài khoản lưu ký: …………….. tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng …………………

Tôi xác nhận số cổ tức bằng chứng khoán, cổ phiếu thường bằng chứng khoán trong số lượng chứng khoán chuyển khoản như sau:

Mã CK

Số lượng chứng khoán

Sàn

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã CK

Số lượng chứng khoán

Sàn

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………., ngày …… tháng ….. năm....
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 23B/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN TOÀN BỘ CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là tổ chức)

Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng……….

Số ĐKNSH: …………………….. Ngày cấp ………… Nơi cấp …………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………….

Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………. thực hiện chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của chúng tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến:

Số tài khoản lưu ký: …………….. tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng …………………

 

………., ngày …… tháng ….. năm....
Chủ tài khoản
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 24A/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN MỘT PHẦN CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình)

Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………

Số ĐKNSH: …………………………. Ngày cấp ………………… Nơi cấp …………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………………

Số dư chứng khoán đề nghị chuyển khoản:

STT

Mã CK

Số lượng chứng khoán sở hữu

Tổng cộng

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Lưu ký thường

Lưu ký có điều kiện

Lưu ký thường

Lưu ký có điều kiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu:

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

HNX

CK A

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

HOSE

CK B

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số tiền cổ tức trước thuế

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

CKB

 

 

 

 

...

 

 

 

 

3. Quyền thưởng cổ phiếu:

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

CK A

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

CK B

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng quyền mua sở hữu

Số lượng ck đã đặt mua

CKA

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

CK B

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng ck hoán đổi được phân bổ

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CKB

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng trái phiếu lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng ck chuyển đổi được phân bổ

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CKB

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng chứng khoán lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng quyền được nhận

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CKB

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Người nhận: ……………………………………………………………………………

Nội dung: ghi rõ nội dung chuyển khoản (Ví dụ: Chuyển khoản một phần chứng khoán và quyền, Chuyển khoản một phần chứng khoán, Chuyển khoản tách biệt danh mục...)

1. Cổ tức bằng chứng khoán:

Mã CK

Số lượng chứng khoán

Sàn

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã CK

Số lượng chứng khoán

Sàn

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

Tự do chuyển nhượng

Hạn chế chuyển nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………., ngày …… tháng ….. năm....
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 24B/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN MỘT PHẦN CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là tổ chức)

Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………

Số ĐKNSH: …………………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………..

Số dư chứng khoán đề nghị chuyển khoản:

STT

Mã CK

Số lượng chứng khoán sở hữu

Tổng cộng

CK giao dịch

CK chờ giao dịch

Lưu ký thường

Lưu ký có điều kiện

Lưu ký thường

Lưu ký có điều kiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu:

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

HNX

CK A

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

HOSE

CK B

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số tiền cổ tức trước thuế

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

CK B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

3. Quyền thưởng cổ phiếu:

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

CK A

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

CK B

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng quyền mua sở hữu

Số lượng ck đã đặt mua

CK A

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

CK B

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng ck hoán đổi được phân bổ

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CKB

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng trái phiếu lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng ck chuyển đổi được phân bổ

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CK B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng chứng khoán lưu ký tại ngày ĐKCC

Số lượng quyền được nhận

A.HNX

CK A

 

 

 

 

...

 

 

 

 

B.HOSE

CK B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Người nhận: …………………………………………………………………………

Nội dung: ghi rõ nội dung chuyển khoản (Ví dụ: Chuyển khoản một phần chứng khoán và quyền, Chuyển khoản một phần chứng khoán, Chuyển khoản tách biệt danh mục...)

………., ngày …… tháng ….. năm....
Chủ tài khoản
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 25/LK

Tên Thành viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …..

 

YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
(Áp dụng đối với Chứng khoán là Giấy tờ có giá)

Kính gửi: …………………………………

- Số đăng ký thành viên lưu ký:                                                        - Số tài khoản lưu ký TVLK:

2. Thành viên lưu ký nhận chuyển khoản:

- Người nhận chuyển khoản:                                                            - Số tài khoản:

Mã GTCG tại NHNN

Mã GTCG tại VSD

Số lượng

Mệnh giá

Giá trị

Kỳ hạn (năm)

Lãi suất

Ngày phát hành

Ngày đáo hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

xxx

 

xxx

 

 

 

 

 

KẾ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước

 

TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG LKCK
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 26/LK

Tên TVLK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà nội, ngày... tháng …. năm ...

 

YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
(Tất toán tài khoản/chuyển khoản chứng khoán)

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

- Số đăng ký thành viên lưu ký:                                             - Số tài khoản TVLK:

- Số đăng ký thành viên lưu ký:                                             - Số tài khoản TVLK:

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Loại CK(*)

Số lượng CK tại ngày chốt

Số lượng CK được phân bổ từ quyền sau ngày chốt

Sàn

II. Các quyền phát sinh:

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC

SL cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

Sàn

2. Quyền nhận cổ tức bằng tiền

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC

Số tiền cổ tức trước thuế

Sàn

3. Quyền thưởng cổ phiếu

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC

Số lượng cổ phiếu được phân bổ

Cổ phiếu lẻ

Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ

Sàn

4. Quyền mua:

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng quyền mua sở hữu

Số lượng chứng khoán đặt mua

Sàn

5. Quyền hoán đổi cổ phiếu:

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC

Số lượng CK hoán đổi dược phân bổ

Sàn

6. Quyền chuyển đổi trái phiếu:

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC

Số lượng CK hoán đổi được phân bổ

Sàn

1

Nguyễn A

 

 

 

 

DDD

 

 

 

 

HOSE

2

Nguyễn B

 

 

 

 

DDD

 

 

 

 

HOSE

3

Nguyễn C

 

 

 

 

DDD

 

 

 

 

UPCOM

STT

Họ và tên

Số tài khoản chuyển

Số tài khoản nhận

Số ĐKSH

Ngày cấp

Mã CK

Ngày ĐKCC

Tỷ lệ thực hiện

Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC

Số lượng quyền được nhận

Sàn

Xác nhận của TVLK bên chuyển khoản: Chúng tôi cam kết các khách hàng sở hữu các tài khoản nêu trên không có tranh chấp về tài sản và các nghĩa vụ dân sự với chúng tôi.

Giám đốc/Tổng Giám đốc
(TVLK bên chuyển khoản)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Giám đốc/Tổng Giám đốc
(TVLK bên nhận chuyển khoản)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam:

 

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) CK giao dịch tự do chuyển nhượng;

(7) CK chờ giao dịch tự do chuyển nhượng;

 

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 27/LK

Tên TVLK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG BÁO
PHONG TỎA/GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN
(Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam

Công ty/Ngân hàng đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện: Chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản giao dịch sang tài khoản tạm giữ tại VSD (trường hợp phong tỏa)/ Chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản tạm giữ sang tài khoản giao dịch tại VSD (trường hợp giải tỏa) số chứng khoán sau:

STT

Họ tên

Số TKGD

Số ĐKSH

Ngày cấp

Số lượng

Ghi chú

1

2

…….

…………

………..

………..

 

……, ngày... tháng ... năm ...

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Công văn yêu cầu phong tỏa/giải tỏa của cơ quan có thẩm quyền

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 28/LK

Tên TVLK/Tổ chức mở TKTT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam

Mã CK

Loại CK

Số lượng

1. HNX

 

 

CK A

 

 

…

 

 

Cộng HNX

 

 

2. HOSE

 

 

CK B

 

 

…

 

 

Cộng HOSE

 

 

3. ...

 

 

…

 

 

…

 

 

…., ngày... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(TVLK của bên đề nghị phong tỏa)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 29/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN

Kính gửi:

- Tôi/Chúng tôi là:

Số CMND/CCCD:                                    Ngày cấp:                   Nơi cấp:

*Đối với tổ chức

Ngày cấp:

Người đại diện theo pháp luật

Chức vụ:

- Nơi mở tài khoản:

Đề nghị Công ty Chứng khoán..../Ngân hàng…….. và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thực hiện phong tỏa số lượng chứng khoán hiện Tôi/Chúng tôi đang sở hữu và chỉ thực hiện giải tỏa khi có đề nghị của chính Tôi/ Chúng tôi.

STT

Mã chứng khoán

Loại chứng khoán

Số lượng

 

 

 

 

……., ngày … tháng …. năm…..
Người đề nghị phong tỏa
Chữ ký, ghi rõ họ tên,
Đóng dấu (nếu là tổ chức)

Xác nhận của TVLK

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 30/LK

Tên TVLK/Tổ chức mở TKTT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam

Mã CK

Loại CK

Số lượng

 

…., ngày... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(TVLK của bên đề nghị giải tỏa)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 31/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN

Kính gửi:

- Tôi/Chúng tôi là:

Số CMND/CCCD:                                    Ngày cấp:                   Nơi cấp:

*Đối với tổ chức

Địa chỉ:

Chức vụ:

- Nơi mở tài khoản:

Chi tiết chứng khoán giải tỏa:

STT

Mã chứng khoán

Loại chứng khoán

Số lượng

 

 

 

 

……., ngày … tháng …. năm…..
Người đề nghị giải tỏa
Chữ ký, ghi rõ họ tên,
Đóng dấu (nếu là tổ chức)

Xác nhận của TVLK

GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 32/LK

Tên TVLK/Tổ chức mở TKTT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam

Mã CK

Số lượng

 

…., ngày... tháng ... năm ...
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(TVLK của bên đề nghị giải tỏa)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)

Mẫu 33/LK

Tên TVLK/Tổ chức mở TKTT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/CNTTLKCK Việt Nam

STT

Tên cá nhân/tổ chức bên đề nghị giải tỏa

Số TK

Số ĐKNSH

Ngày cấp

Số hợp đồng

Ngày hợp đồng

Bên cho vay

Số lượng

Ghi chú

1. HNX

CK A

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng CK A

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. HOSE

CK B

 

………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3….

CK C

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng CK C

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Xác nhận của bên cho vay về việc chấp thuận giải tỏa chứng khoán làm tài sản đảm bảo khoản vay
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

.... ngày... tháng ... năm……..
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Thành viên bên đề nghị giải tỏa)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 34/LK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

MẪU HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

Số: /20..../HĐ-TV

- Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

- Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Bên cung cấp dịch vụ (Bên A): Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Bên sử dụng dịch vụ (Bên B) : Ngân hàng ………………………….

Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với những điều khoản như sau:

Bên A nhận cung cấp cho bên B các dịch vụ như sau:

- Mã viết tắt (03 ký tự): (ví dụ TCB)

- Mã hiệu tài khoản lưu ký chứng khoán: (ví dụ: 012.601)

- Tên tài khoản lưu ký chứng khoán: Ngân hàng …………

2. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động lưu ký bao gồm theo dõi, cập nhật thông tin về số dư công cụ nợ trên tài khoản lưu ký của bên B, thực hiện gửi, rút, chuyển khoản, phong tỏa, giải tỏa đối với công cụ nợ của bên B.

4. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động thực hiện quyền bao gồm lập và gửi cho bên B danh sách sở hữu chứng khoán thực hiện quyền của bên B, thực hiện tính toán quyền, phân bổ tiền lãi và vốn gốc công cụ nợ.

Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A

2. Thay mặt bên B chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền cho bên B theo đúng quy định pháp luật và trình tự, thời gian quy định tại quy chế hoạt động nghiệp vụ có liên quan do bên A ban hành;

- Bên B có từ năm (05) lần trở lên không xác nhận kết quả giao dịch đúng thời gian quy định trong vòng ba (03) tháng liên tiếp;

4. Thông báo và hướng dẫn cho bên B các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và các hoạt động nghiệp vụ có liên quan khác;

6. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày làm việc thứ ba), bên A gửi cho bên B thông tin số dư công cụ nợ trên tài khoản lưu ký chứng khoán của bên B.

8. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra cho Bên B (trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng được pháp luật thừa nhận);

10. Được thu tiền cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính và theo thỏa thuận giữa hai Bên (nếu có).

1. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ tại Ngân hàng chỉ định thanh toán để thanh toán tiền cho các giao dịch công cụ nợ thực hiện tại các SGDCK và thông báo cho VSD; ủy quyền cho Ngân hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch công cụ nợ;

3. Đăng ký nhân viên giao nhận chứng từ nghiệp vụ với VSD nếu đăng ký giao nhận chứng từ trực tiếp hoặc chịu toàn bộ chi phí liên quan đến cước bưu điện phát sinh nếu đăng ký giao nhận chứng từ qua đường bưu điện;

5. Cung cấp cho bên A những thông tin hoặc các tài liệu đầy đủ, kịp thời, chính xác theo đúng quy định tại các Quy chế hoạt động nghiệp vụ bên A ban hành hoặc khi bên A có yêu cầu bằng văn bản;

7. Phối hợp với bên A để hoàn tất các thủ tục xử lý tài khoản lưu ký chứng khoán khi chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ.

9. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh (nếu có) do lỗi của chính mình hoặc do không thực hiện đúng các quy định tại các quy chế hoạt động nghiệp vụ do bên A ban hành;

11. Nộp tiền sử dụng dịch vụ cho bên A đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

1. Giá dịch vụ:

2. Thời hạn thanh toán:

3. Hình thức thanh toán:

Điều 5. Thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp

2. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai bên sẽ giải quyết bằng thỏa thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không tự thỏa thuận được, các bên có quyền yêu cầu tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định có hiệu lực của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với hai bên.

Trong quá trình thực hiện, hai Bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có đủ chữ ký của hai Bên và được coi là một phần không tách rời hợp đồng này.

1. Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi Hai bên thanh lý chấm dứt hợp đồng hoặc bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Bên B không nộp tiền dịch vụ cho Bên A sau khi bên A đã có công văn đôn đốc thu hồi công nợ lần thứ hai;

3. Bên B phải thanh toán tất cả các khoản nợ và chi phí phát sinh (nếu có) cho bên A theo thông báo của bên A trước khi chấm dứt Hợp đồng.

 


ĐẠI DIỆN BÊN A

Hà Nội, ngày  tháng  năm
ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 14. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
1. Thành viên lưu ký phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện các giao dịch đối với chứng khoán của thành viên đó. Mỗi thành viên lưu ký chỉ được mở 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và không được mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký khác, trừ các trường hợp sau:
a) Thành viên lưu ký mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lập quỹ để thực hiện các giao dịch liên quan đến quỹ hoán đổi danh mục.
b) Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán đã chấm dứt tư cách thành viên tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được phép mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại các thành viên lưu ký khác để xử lý số chứng khoán còn lại trên tài khoản tự doanh.
c) Thành viên lưu ký không phải là thành viên bù trừ mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên bù trừ để phục vụ cho mục đích quản lý tài sản ký quỹ bù trừ và thực hiện thanh toán giao dịch chứng khoán cho thành viên lưu ký.
d) Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm mở thêm 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm.
đ) Thành viên lưu ký là nhà tạo lập thị trường mở thêm 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện hoạt động tạo lập thị trường.
2. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp được phép mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
3. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán đối với nhà đầu tư, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài:
a) Tại mỗi thành viên lưu ký, nhà đầu tư chỉ được mở 01 tài khoản lưu ký chứng khoán.
b) Nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản lưu ký chứng khoán theo quy định của pháp luật có liên quan.
c) Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài được mở tài khoản lưu ký chứng khoán sau khi được cấp mã số giao dịch chứng khoán.
4. Mỗi quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán chỉ được mở 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại 01 ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát duy nhất theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Công ty quản lý quỹ phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán tách biệt cho công ty và cho từng quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý. Trường hợp thực hiện quản lý danh mục đầu tư, tại mỗi ngân hàng lưu ký, công ty quản lý quỹ được mở 02 tài khoản lưu ký chứng khoán đứng tên công ty quản lý quỹ thay mặt cho nhà đầu tư ủy thác (01 tài khoản lưu ký chứng khoán cho khách hàng ủy thác trong nước và 01 tài khoản lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác nước ngoài).
6. Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam được mở 02 tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký trong đó 01 tài khoản lưu ký chứng khoán cho chính mình và 01 tài khoản lưu ký chứng khoán để quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.
7. Công ty chứng khoán nước ngoài được mở 02 tài khoản lưu ký chứng khoán tách biệt tại thành viên lưu ký trong đó 01 tài khoản lưu ký chứng khoán cho chính mình và 01 tài khoản lưu ký chứng khoán cho khách hàng của công ty.
8. Doanh nghiệp bảo hiểm được mở 02 tài khoản lưu ký chứng khoán để quản lý tách biệt các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và từ nguồn phí bảo hiểm khi thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, chứng khoán lưu ký trên tài khoản lưu ký chứng khoán từ nguồn vốn chủ sở hữu chịu sự điều chỉnh bởi quy định pháp luật về sở hữu nước ngoài trên thị trường chứng khoán.
9. Quỹ đầu tư nước ngoài, tổ chức đầu tư nước ngoài được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ, tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên được mở nhiều tài khoản lưu ký chứng khoán theo nguyên tắc cứ mỗi mã số giao dịch chứng khoán được cấp thì được mở 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại ngân hàng lưu ký.
10. Trường hợp ngân hàng lưu ký nơi nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khoán không phải là thành viên bù trừ, nhà đầu tư phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên bù trừ để phục vụ cho mục đích quản lý tài sản ký quỹ bù trừ và thực hiện thanh toán giao dịch chứng khoán.
11. Việc mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo quy chế về hoạt động lưu ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 15. Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Để đáp ứng yêu cầu quản lý của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm:
a) Tài khoản chứng khoán giao dịch.
b) Tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch.
c) Tài khoản chứng khoán dùng cho các giao dịch bảo đảm.
d) Tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ.
đ) Tài khoản chứng khoán chờ thanh toán.
e) Tài khoản chứng khoán chờ về.
g) Tài khoản chứng khoán chờ cho vay.
h) Tài khoản chứng khoán thế chấp cho khoản vay chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
i) Tài khoản ký quỹ bù trừ trong trường hợp thành viên lưu ký đồng thời là thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
k) Các tài khoản khác theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký nêu tại khoản 1 Điều này được phân loại như sau:
a) Tài khoản của chính thành viên lưu ký.
b) Tài khoản cho khách hàng trong nước của thành viên lưu ký.
c) Tài khoản cho khách hàng nước ngoài của thành viên lưu ký.
3. Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm các nội dung sau đây:
a) Số tài khoản lưu ký chứng khoán.
b) Tên và địa chỉ của thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp.
c) Số lượng, loại và mã chứng khoán lưu ký.
d) Số lượng chứng khoán tăng, giảm và lý do của việc tăng, giảm.
đ) Các thông tin cần thiết khác.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 16. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán theo nguyên tắc sau:
a) Chứng khoán lưu ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là tài sản thuộc sở hữu của khách hàng, được quản lý tách biệt với tài sản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
b) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chỉ được sử dụng chứng khoán của khách hàng trong các trường hợp quy định tại các điểm h, i, k, l, m khoản 1 Điều 156 Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chỉ thực hiện hạch toán trên tài khoản lưu ký chứng khoán khi các chứng từ hạch toán đầy đủ, hợp lệ và là chứng từ gốc.
3. Tổng số dư trên các tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký phải luôn khớp với số dư các tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký mở tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Số dư chi tiết trên tài khoản lưu ký chứng khoán của từng khách hàng tại thành viên lưu ký phải khớp với số liệu sở hữu của khách hàng đó tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4. Khi có bất kỳ sự thay đổi hay sai sót nào về thông tin tài khoản lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp có nghĩa vụ báo cáo và điều chỉnh ngay với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Việc điều chỉnh thông tin tài khoản lưu ký chứng khoán thực hiện theo quy chế về hoạt động lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
5. Khi phát hiện sai sót thông tin trong tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp hoặc khách hàng của thành viên lưu ký, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải thông báo ngay cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp và các tổ chức này có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 16. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
...
3. Tổng số dư trên các tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký phải luôn khớp với số dư các tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký mở tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Số dư chi tiết trên tài khoản lưu ký chứng khoán của từng khách hàng tại thành viên lưu ký phải khớp với số liệu sở hữu của khách hàng đó tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4. Khi có bất kỳ sự thay đổi hay sai sót nào về thông tin tài khoản lưu ký chứng khoán, thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp có nghĩa vụ báo cáo và điều chỉnh ngay với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Việc điều chỉnh thông tin tài khoản lưu ký chứng khoán thực hiện theo quy chế về hoạt động lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 21. Rút chứng khoán
1. Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng:
a) Khách hàng chỉ được yêu cầu rút chứng khoán trong phạm vi số lượng chứng khoán sở hữu trên các tài khoản lưu ký chứng khoán, trừ các chứng khoán đang bị tạm giữ, phong tỏa, ký quỹ bù trừ.
b) Thành viên lưu ký phải chuyển cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hồ sơ rút chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của khách hàng.
c) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm xử lý hồ sơ rút chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của thành viên lưu ký.
d) Thông tin sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư rút chứng khoán lưu ký được ghi nhận vào danh sách người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký.
đ) Tổ chức phát hành có trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán hoặc sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán cho người sở hữu chứng khoán đã rút chứng khoán trong trường hợp tổ chức phát hành có cấp giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán hoặc sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 6. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
...
2. Các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tặng cho, thừa kế chứng khoán theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
b) Giao dịch chứng khoán lô lẻ theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
c) Tổ chức phát hành, công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của người lao động theo quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động của công ty. tổ chức phát hành, công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của cán bộ, công nhân viên được mua ưu đãi theo quy định pháp luật về cổ phần hóa. tổ chức phát hành, công ty đại chúng mua lại cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông, mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
d) Chuyển nhượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian hạn chế chuyển nhượng.
đ) Nhà đầu tư ủy thác chuyển quyền sở hữu chứng khoán của mình sang công ty quản lý quỹ trong trường hợp công ty quản lý quỹ nhận quản lý danh mục đầu tư ủy thác bằng tài sản. công ty quản lý quỹ chuyển quyền sở hữu chứng khoán được ủy thác sang nhà đầu tư ủy thác trong trường hợp có thay đổi điều khoản tương ứng trong hợp đồng ủy thác đầu tư. công ty quản lý quỹ chuyển quyền sở hữu chứng khoán được ủy thác sang nhà đầu tư ủy thác hoặc công ty quản lý quỹ khác trong trường hợp chấm dứt hợp đồng quản lý danh mục đầu tư. công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoàn trả nhà đầu tư ủy thác tài sản hoặc chuyển danh mục tài sản sang công ty quản lý quỹ khác quản lý. chuyển quyền sở hữu giữa các công ty quản lý quỹ quản lý tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của nhà đầu tư đó.
e) Chuyển quyền sở hữu theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
g) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. góp vốn bằng cổ phần vào doanh nghiệp. tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập. giải thể doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo quy định pháp luật.
h) Chào mua công khai. chuyển nhượng vốn nhà nước, doanh nghiệp nhà nước đầu tư tại tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch theo phương thức đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ theo quy định của pháp luật. chuyển quyền sở hữu do cổ đông của công ty đại chúng chào bán chứng khoán ra công chúng thông qua hình thức đấu giá qua Sở giao dịch chứng khoán.
i) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ trong giao dịch hoán đổi với quỹ hoán đổi danh mục. chuyển quyền sở hữu chứng khoán phục vụ phát hành hoặc hủy chứng chỉ lưu ký trong giao dịch giữa nhà đầu tư và tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
k) Chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước. chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ.
l) Chuyển quyền sở hữu trong hoạt động vay và cho vay chứng khoán theo quy định tại Điều 40 Thông tư này gồm chuyển quyền sở hữu chứng khoán từ bên cho vay sang bên vay và ngược lại hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản bảo đảm là chứng khoán từ bên vay chứng khoán sang bên cho vay chứng khoán trong trường hợp bên vay bị mất khả năng hoàn trả khoản vay. chuyển quyền sở hữu chứng khoán để xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán.
m) Chuyển quyền sở hữu do xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và thực hiện phong tỏa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Thông tư này. Trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài dẫn đến thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ chỉ thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
n) Chuyển nhượng cổ phiếu ưu đãi không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp. chuyển quyền sở hữu chứng khoán do phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
o) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ sở để thực hiện chứng quyền có bảo đảm, hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ theo phương thức chuyển giao chứng khoán cơ sở.
p) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ đầu tư chứng khoán. thành lập, tăng vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ. tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên. chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi quỹ trả bằng chứng khoán trong hoạt động mua bán lại của quỹ mở.
q) Chuyển quyền sở hữu cổ phiếu giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau trong trường hợp đã đạt mức tối đa về tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với cổ phiếu đó và mức giá thỏa thuận giữa các bên cao hơn giá trần của cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại thời điểm thực hiện giao dịch.
r) Các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán khác sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 6. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
...
2. Các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tặng cho, thừa kế chứng khoán theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
b) Giao dịch chứng khoán lô lẻ theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
c) Tổ chức phát hành, công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của người lao động theo quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động của công ty. tổ chức phát hành, công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của cán bộ, công nhân viên được mua ưu đãi theo quy định pháp luật về cổ phần hóa. tổ chức phát hành, công ty đại chúng mua lại cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông, mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
d) Chuyển nhượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian hạn chế chuyển nhượng.
đ) Nhà đầu tư ủy thác chuyển quyền sở hữu chứng khoán của mình sang công ty quản lý quỹ trong trường hợp công ty quản lý quỹ nhận quản lý danh mục đầu tư ủy thác bằng tài sản. công ty quản lý quỹ chuyển quyền sở hữu chứng khoán được ủy thác sang nhà đầu tư ủy thác trong trường hợp có thay đổi điều khoản tương ứng trong hợp đồng ủy thác đầu tư. công ty quản lý quỹ chuyển quyền sở hữu chứng khoán được ủy thác sang nhà đầu tư ủy thác hoặc công ty quản lý quỹ khác trong trường hợp chấm dứt hợp đồng quản lý danh mục đầu tư. công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoàn trả nhà đầu tư ủy thác tài sản hoặc chuyển danh mục tài sản sang công ty quản lý quỹ khác quản lý. chuyển quyền sở hữu giữa các công ty quản lý quỹ quản lý tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của nhà đầu tư đó.
e) Chuyển quyền sở hữu theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
g) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. góp vốn bằng cổ phần vào doanh nghiệp. tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập. giải thể doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo quy định pháp luật.
h) Chào mua công khai. chuyển nhượng vốn nhà nước, doanh nghiệp nhà nước đầu tư tại tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch theo phương thức đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ theo quy định của pháp luật. chuyển quyền sở hữu do cổ đông của công ty đại chúng chào bán chứng khoán ra công chúng thông qua hình thức đấu giá qua Sở giao dịch chứng khoán.
i) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ trong giao dịch hoán đổi với quỹ hoán đổi danh mục. chuyển quyền sở hữu chứng khoán phục vụ phát hành hoặc hủy chứng chỉ lưu ký trong giao dịch giữa nhà đầu tư và tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
k) Chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước. chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ.
l) Chuyển quyền sở hữu trong hoạt động vay và cho vay chứng khoán theo quy định tại Điều 40 Thông tư này gồm chuyển quyền sở hữu chứng khoán từ bên cho vay sang bên vay và ngược lại hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản bảo đảm là chứng khoán từ bên vay chứng khoán sang bên cho vay chứng khoán trong trường hợp bên vay bị mất khả năng hoàn trả khoản vay. chuyển quyền sở hữu chứng khoán để xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán.
m) Chuyển quyền sở hữu do xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và thực hiện phong tỏa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Thông tư này. Trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài dẫn đến thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ chỉ thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
n) Chuyển nhượng cổ phiếu ưu đãi không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp. chuyển quyền sở hữu chứng khoán do phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
o) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ sở để thực hiện chứng quyền có bảo đảm, hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ theo phương thức chuyển giao chứng khoán cơ sở.
p) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ đầu tư chứng khoán. thành lập, tăng vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ. tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên. chuyển quyền sở hữu chứng khoán khi quỹ trả bằng chứng khoán trong hoạt động mua bán lại của quỹ mở.
q) Chuyển quyền sở hữu cổ phiếu giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau trong trường hợp đã đạt mức tối đa về tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với cổ phiếu đó và mức giá thỏa thuận giữa các bên cao hơn giá trần của cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại thời điểm thực hiện giao dịch.
r) Các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán khác sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 22. Chuyển khoản chứng khoán
...
2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện chuyển khoản chứng khoán lưu ký ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán và không gắn với chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Khách hàng chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký này sang tài khoản lưu ký chứng khoán, tài khoản ký quỹ bù trừ của chính khách hàng tại thành viên lưu ký khác.
b) Chuyển khoản giấy tờ có giá giữa các tài khoản lưu ký chứng khoán của cùng nhà đầu tư phục vụ giao dịch trên thị trường tiền tệ.
c) Chuyển khoản chứng khoán để thực hiện hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm của công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm. chuyển khoản chứng khoán để thực hiện hoạt động tạo lập thị trường của nhà tạo lập thị trường.
d) Chuyển khoản chứng khoán do chuyển danh mục đầu tư giữa các tài khoản lưu ký chứng khoán của cùng một nhà đầu tư theo yêu cầu của nhà đầu tư đó.
đ) Chuyển khoản chứng khoán do thay đổi thông tin về loại chứng khoán, điều chỉnh sai sót về số lượng chứng khoán sở hữu, thay đổi đại diện sở hữu vốn nhà nước. chuyển khoản chứng khoán do thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài hoặc thay đổi quốc tịch dẫn tới thay đổi từ nhà đầu tư trong nước thành nhà đầu tư nước ngoài và ngược lại.
e) Chuyển khoản khi thành viên lưu ký nơi khách hàng đang mở tài khoản bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán hoặc bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký. chuyển khoản khi thành viên bù trừ bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
g) Khi tổ chức mở tài khoản trực tiếp chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
h) Tổ chức mở tài khoản trực tiếp chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản lưu ký chứng khoán của chính mình tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam sang tài khoản lưu ký chứng khoán, tài khoản ký quỹ bù trừ của tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại thành viên lưu ký và ngược lại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành

Điều 23. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán
...
3. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa, giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư khi có yêu cầu của chính nhà đầu tư gửi cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thông qua thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư có chứng khoán lưu ký thực hiện phong tỏa, giải tỏa.
Chứng khoán phong tỏa là loại chứng khoán tự do chuyển nhượng, không bị phong tỏa, tạm giữ, ký quỹ. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm xử lý hồ sơ phong tỏa, giải tỏa chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Việc phong tỏa, giải tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư được thực hiện theo quy chế về hoạt động lưu ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

Điều 143. Nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi đầu tư, giao dịch trên thị trường chứng khoán
1. Tổ chức kinh tế là công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng và các tổ chức kinh tế khác có vốn đầu tư nước ngoài phải áp dụng điều kiện về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, trình tự, thủ tục đầu tư trên thị trường chứng khoán như nhà đầu tư nước ngoài khi có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

Điều 143. Nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi đầu tư, giao dịch trên thị trường chứng khoán
1. Tổ chức kinh tế là công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng và các tổ chức kinh tế khác có vốn đầu tư nước ngoài phải áp dụng điều kiện về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, trình tự, thủ tục đầu tư trên thị trường chứng khoán như nhà đầu tư nước ngoài khi có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

Điều 165. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Các tổ chức được mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, bao gồm:
a) Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước.
b) Các tổ chức tín dụng, bảo hiểm tham gia giao dịch công cụ nợ do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức.
c) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà nước, Trung tâm lưu ký chứng khoán nước ngoài.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

Điều 162. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong các trường hợp sau:
a) Thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Chứng khoán.
b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về thành viên lưu ký cửa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

Điều 143. Nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi đầu tư, giao dịch trên thị trường chứng khoán
1. Tổ chức kinh tế là công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng và các tổ chức kinh tế khác có vốn đầu tư nước ngoài phải áp dụng điều kiện về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, trình tự, thủ tục đầu tư trên thị trường chứng khoán như nhà đầu tư nước ngoài khi có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

Điều 143. Nghĩa vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi đầu tư, giao dịch trên thị trường chứng khoán
1. Tổ chức kinh tế là công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng và các tổ chức kinh tế khác có vốn đầu tư nước ngoài phải áp dụng điều kiện về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, trình tự, thủ tục đầu tư trên thị trường chứng khoán như nhà đầu tư nước ngoài khi có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Từ khóa: Quyết định 114/QĐ-VSD, Quyết định số 114/QĐ-VSD, Quyết định 114/QĐ-VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Quyết định số 114/QĐ-VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Quyết định 114 QĐ VSD của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, 114/QĐ-VSD

File gốc của Quyết định 114/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Quyết định 114/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Số hiệu 114/QĐ-VSD
Loại văn bản Quyết định
Người ký Dương Văn Thanh
Ngày ban hành 2021-08-23
Ngày hiệu lực 2021-08-23
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
  • Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu