Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Quyết định 1078/QĐ-BKHĐT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1078/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ CƯƠNG VÀ DANH MỤC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70- KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển Hợp tác xã.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

 

- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn
thể;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Cục: PTHTX, ĐKKD; VP Bộ;
- Lưu: VT, PTHTX
(16).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

BAN CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ,
HỢP TÁC XÃ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ CƯƠNG

TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Luật Hợp tác xã năm 2012 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2012, chính thức có hiệu lực từ 01/7/2013 trên cơ sở tiếp thu kinh nghiệm quốc tế và yêu cầu thực tiễn phát triển hợp tác xã ở nước ta, quy định rõ bản chất của tổ chức hợp tác xã (HTX) là “hợp tác”, hỗ trợ thành viên, góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất, phù hợp với cơ chế thị trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt.

Đề nghị các bộ, ngành, địa phương nêu rõ về bối cảnh và tình hình tổ chức triển khai thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012 của bộ, ngành, địa phương mình trong giai đoạn từ năm 2012 đến nay. Nêu khái quát sự cần thiết phải tổng kết thực tiễn, đánh giá lại tình hình thực hiện 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 (những kết quả đạt được và những khó khăn vướng mắc, chưa làm được), làm cơ sở để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách và quy định pháp luật cho phù hợp với tình hình phát triển của KTTT, HTX trong thời kỳ mới.

- Luật HTX năm 2012;

- Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả KTTT (giao Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển KTTT, HTX chủ trì Tổng kết 10 năm thi hành Luật HTX 2012 và giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng Luật mới hoặc sửa đổi bổ sung, hoàn thiện Luật HTX năm 2012).

- Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/ 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật HTX năm 2012.

- Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật HTX năm 2012.

Để thống nhất cách thức tổng kết 10 năm thực hiện Luật HTX năm 2012, Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển KTTT, HTX hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương những nội dung cơ bản cần đánh giá như sau:

BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THI HÀNH LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012

1. Công tác xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến các văn bản hướng dẫn thi hành Luật HTX

Công tác triển khai tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về KTTT, HTX được bố trí kinh phí, hình thức, tần suất và đạt hiệu quả như thế nào.

(Tổng hợp số liệu theo mẫu Phụ lục I đính kèm)

- Công tác thành lập và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về KTTT, HTX: Việc thành lập bộ máy quản lý, bố trí cán bộ và thực hiện phân công quản lý nhà nước về KTTT ở các cấp: Trung ương, tỉnh, huyện (theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

- Tình hình phối hợp giữa các cơ quan có liên quan (trong đó có Liên minh HTX) trong quản lý nhà nước về KTTT, HTX ở các cấp.

- Vai trò, trách nhiệm của các Sở, ngành trong phối hợp triển khai thực hiện Luật HTX năm 2012; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý.

- Công tác tổ chức và hướng dẫn đăng ký HTX, liên hiệp hợp tác xã (LHHTX); tình hình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập HTX, LHHTX trên địa bàn;

- Triển khai thủ tục chuyển đổi các HTX, LHHTX chưa chuyển đổi, và giải thể các HTX, LHHTX ngừng hoạt động theo Luật HTX năm 2012 trên địa bàn. Nêu rõ thuận lợi, khó khăn trong thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện và bắt buộc HTX, LHHTX.

- Việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của HTX, LHHTX và các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật trên địa bàn. Cụ thể: Xây dựng điều lệ không theo quy định của Luật HTX; hoạt động chưa đúng quy định điều lệ; vi phạm quy định về vốn góp, về phân phối thu nhập, về sử dụng đất, về xây dựng các quỹ, tài sản thuộc sở hữu tập thể (trong đó có tài sản không chia theo quy định của Luật HTX 2012), về nợ đọng thuế, phí với Nhà nước; giải quyết các mâu thuẫn phát sinh trong HTX qua đơn thư, khiếu nại, tố cáo của thành viên, tập thể thành viên HTX, LHHTX…), xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số, 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

- Việc thực hiện chế độ báo cáo của các HTX, LHHTX, các cơ quan có liên quan theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT; Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/2/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đánh giá phân loại HTX và các quy định hiện hành.

4.1 Tình hình đăng ký, phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp, các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn ngân sách nhà nước khác của bộ, ngành, địa phương cho khu vực KTTT, HTX từ năm 2013 đến năm 2021.

Điều 6 Luật HTX năm 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015-2020, Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021 - 2025 và bổ sung thêm các chính sách bảo hiểm, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX với doanh nghiệp ..., cụ thể như sau:

- Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường;

- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển HTX;

- Chính sách thành lập mới HTX, LHHTX;

- Chính sách giao đất, cho thuê đất;

- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh;

- Chính sách hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động và thành viên trong HTX;

- Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX với doanh nghiệp;

(Tổng hợp số liệu theo mẫu Phụ lục III đính kèm)

4.3 Tình hình triển khai Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020”; tình hình triển khai Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025”.

5. Tình hình hợp tác quốc tế

II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KTTT, HTX TỪ KHI LUẬT HTX NĂM 2012 CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH

- Liên minh HTX Việt Nam và các địa phương đánh giá KTTT, HTX theo từng lĩnh vực, cụ thể theo 8 nhóm như sau:

(2) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.

(4) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực xây dựng (xây dựng, nhà ở...).

(6) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực tín dụng.

(7) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực môi trường.

1. Tình hình phát triển HTX, LHHTX (gọi chung là HTX)

- Đánh giá sự phát triển về số lượng HTX dự kiến đến thời điểm 31/12/2021. Trong đó có số lượng HTX thành lập mới, số lượng HTX đang hoạt động, ngưng hoạt động, số lượng HTX đã chuyển đổi, giải thể; tình hình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập HTX,...nói chung và theo từng lĩnh vực hoạt động của HTX.

- Đánh giá mức độ tuân thủ quyền và nghĩa vụ của thành viên HTX: Tỷ lệ thành viên sử dụng sản phẩm, dịch vụ do HTX cung cấp theo quy định; tỷ lệ thành viên thường xuyên tham gia các hoạt động của HTX (thể hiện qua tham gia Đại hội thành viên và các hoạt động do HTX tổ chức).

- Báo cáo những mô hình, hình thức tổ chức KTTT, HTX mới xuất hiện trên địa bàn (nếu có) về số lượng, quy mô, lĩnh vực hoạt động như: HTX có thành lập công ty, mô hình tổ chức liên kết các HTX cùng lĩnh vực hoạt động (như: Liên đoàn HTX,...), tổ chức đại diện do các HTX tư thành lập,...

- Đánh giá các mô hình tổ chức quản lý HTX trong giai đoạn 2013-2021: Số lượng HTX áp dụng mô hình quản lý tách bạch Hội đồng quản trị HTX với Ban Giám đốc HTX; số lượng HTX áp dụng mô hình Hội đồng quản trị HTX kiêm Ban Giám đốc của HTX (Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc HTX); hiệu quả quản lý, điều hành của các mô hình này trong thực tiễn (mặt được, hạn chế và nguyên nhân).

- Đánh giá sự phát triển về số lượng và chất lượng cán bộ quản lý HTX trong giai đoạn 2013-2021 (theo các trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên), theo độ tuổi lao động.

1.3. Hiệu quả hoạt động của HTX:

- Đánh giá sự phát triển các loại hình dịch vụ, các hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX trong giai đoạn 2013-2021 (cung ứng đầu vào, hỗ trợ kỹ thuật, tổ chức sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ tín dụng nội bộ và huy động vốn nội bộ ... cho thành viên HTX, cho đối tượng khách hàng không phải là thành viên HTX).

- Đánh giá việc thực hiện phân phối thu nhập: Tình hình trích lập quỹ theo luật (quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính) và các quỹ khác của HTX, phân phối thu nhập còn lại cho thành viên theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ, theo vốn góp.

- Đánh giá sự phát triển về thu nhập của thành viên, người lao động của HTX, trong giai đoạn 2013-2021.

- Đánh giá mức độ HTX quan tâm tới giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, cung cấp thông tin cho thành viên, người lao động trong HTX và cả người trẻ tuổi, đối tượng tiềm năng của HTX.

- Xếp loại hoạt động hiệu quả của HTX theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá HTX.

2. Tình hình phát triển của tổ hợp tác từ năm 2013 đến 2021

Cơ quan quản lý nhà nước nêu khó khăn, vướng mắc trong quản lý, theo dõi tổ hợp tác trên địa bàn. Có hạn chế gì khi không quy định tổ hợp tác trong Luật Hợp tác xã năm 2012 như hiện nay không.

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, TỒN TẠI HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN, BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP

Trên cơ sở tình hình thực tế ở các mặt đã nêu trên, các bộ, ngành, địa phương đánh giá khái quát kết quả đã đạt được (so sánh hiệu quả so với Luật HTX năm 2003 trước đây) ở các nội dung chính như sau:

1.2 Trong tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về KTTT, HTX.

1.4 Trong thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước.

1.6 Tình hình HTX chấp hành các quy định của pháp luật và sự phát triển của phong trào HTX.

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

Trình bày thực trạng và phân tích nguyên nhân (khách quan, chủ quan) của các tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thi hành Luật, cụ thể ở các nội dung chính như sau:

2.1.2 Trong tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với lĩnh vực KTTT, HTX: Cơ cấu tổ chức, nhân sự và sự phối hợp giữa các cơ quan QLNN với nhau và với Liên minh HTX.

2.1.4 Trong thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước: Nêu các chính sách khi triển khai thực hiện đạt kết quả, chất lượng, hiệu quả chưa cao.

2.1.6 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân khác.

Các địa phương, cơ quan quản lý trực tiếp HTX trình bày những khó khăn, vướng mắc của HTX, thành viên HTX trong quá trình hoạt động, thực hiện theo các quy định pháp luật trên địa bàn, phân tích nguyên nhân của các vấn đề này:

Điều 7, Luật HTX năm 2012): Nội dung nào thường xuyên vi phạm, chưa được nhận thức đầy đủ.

2.2.3. Về khó khăn trong huy động vốn sản xuất kinh doanh của HTX từ thành viên và bên ngoài thành viên, thực hiện tín dụng nội bộ.

2.2.5. Về chấp hành các quy định báo cáo, kiểm tra, thủ tục và nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí,... với các cơ quan nhà nước.

2.2.7. Các tồn tại, hạn chế khác của HTX.

3. Bài học kinh nghiệm

Những bài học kinh nghiệm thực tế rút ra từ chính các HTX trong quá trình hoạt động theo quy định của pháp luật, đặc biệt là từ các mô hình HTX hoạt động hiệu quả.

- Đề xuất các giải pháp phát huy những kết quả đạt được và khắc phục nhưng tồn tại, hạn chế đã nêu trên.

- Giải pháp trong xây dựng Luật mới, sự gắn kết các Luật chuyên ngành, công tác triển khai, sự quản lý, phối hợp và vai trò trong tổ chức thực hiện giữa các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể,...

KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP TÁC XÃ

1. Sự cần thiết sửa đổi bổ sung Luật HTX

2. Quan điểm, định hướng và chính sách sửa đổi, bổ sung Luật HTX

3. Đánh giá tác động của chính sách, quy định đề xuất

II. KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012

1. Về tên Luật: Cho ý kiến về việc đổi tên thành Luật Kinh tế hợp tác hoặc đề xuất một tên gọi khác phù hợp, đáp ứng các yêu cầu về lý luận và thực tiễn phát triển các loại hình kinh tế hợp tác ở nước ta, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế.

Điều 1, Điều 2): Nghiên cứu, cho ý kiến về việc bổ sung, mở rộng một số loại hình kinh tế hợp tác khác như tổ hợp tác, liên đoàn HTX,... vào quy định trong Luật Hợp tác xã.

Điều 3, Điều 4): Phân biệt, làm rõ khái niệm về kinh tế hợp tác và kinh tế tập thể, các khái niệm về tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX, liên đoàn HTX, Liên minh HTX, sản phẩm dịch vụ của HTX...

5. Về chính sách hỗ trợ (Điều 6): Nghiên cứu quy định một chương về chính sách, hỗ trợ và ưu đãi của Nhà nước đối với lĩnh vực KTTT, HTX để nâng cao hiệu quả, chất lượng, phù hợp với đặc thù của các từng đối tượng, loại hình, lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế hợp tác:

- Đề xuất cụ thể nội dung chính sách, đối tượng áp dụng và sự cần thiết của chính sách. Lưu ý bổ sung các chính sách hỗ trợ, phát triển tổ hợp tác lên HTX.

Điều 8, Điều 9): Các đề xuất cần bảo đảm sự bình đẳng trong hoạt động của tổ chức kinh tế hợp tác với các tổ chức kinh tế khác.

Điều 13, Điều 14, Điều 15): Phân loại thành viên HTX (về điều kiện tham gia; quyền, nghĩa vụ, của thành viên trong tổ chức), bảo đảm không làm mất đi tính dân chủ, bình đẳng giữa các thành viên (mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết nhằm khuyến khích và thu hút mọi người tham gia (nhất là các thành viên liên kết, người trẻ tuổi, đối tượng tiềm năng), tăng cường tính hợp tác, phát huy được tinh thần làm chủ của thành viên và sức mạnh tập thể của tổ chức.

Điều 17, Điều 44): Đề xuất các phương án về tỷ lệ vốn góp, hình thức góp vốn (bằng vốn góp hay cổ phần), hình thức huy động vốn từ thành viên và từ xã hội gắn với quyền và nghĩa vụ của người tham gia góp vốn; góp phần giải quyết vấn đề vốn sản xuất cho HTX nhưng không làm mất đi tính dân chủ của thành viên trong HTX.

Điều 19 đến Điều 28): Đề xuất phương án xử lý những vấn đề còn tồn tại, khó khăn trong việc thành lập, đăng ký HTX đang quy định trong Luật, các giải pháp nâng cao hiệu quả bằng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý nhà nước.

Điều 29 đến Điều 41): Đề xuất những vấn đề về cơ cấu tổ chức, đại hội thành viên, về điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm cũng như quyền hạn và nghĩa vụ của các chức danh quản lý trong HTX bảo đảm quyền làm chủ và chịu trách nhiệm của thành viên thông qua bộ máy tổ chức, quản lý HTX.

Điều 42 đến Điều 51): Đề xuất về các loại quỹ trong HTX, tỷ lệ thu nhập trích quỹ; phương án phân phối thu nhập cho thành viên. Quy định về các loại tài sản trong HTX, về tài sản không chia (nguồn hình thành, tỷ lệ trích lập,...).

13. Về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản HTX (từ Điều 52 đến Điều 54): Đề xuất phương án xử lý các vấn đề còn vướng mắc trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản HTX; xử lý tài sản (bao gồm tài sản không chia), vốn, nợ của HTX khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản.

Điều 57, Điều 58): Vai trò, vị trí, chức năng của Liên minh HTX và các tổ chức đại diện cho HTX (Liên đoàn HTX).

Điều 59, Điều 60): Đề xuất về nội dung quản lý nhà nước và trách nhiệm của các cơ quan quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số nhằm tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước.

17. Kiến nghị về việc sửa các quy định khác trong Luật: Nêu cụ thể về tên Điều, khoản, điểm... và các nội dung cần chỉnh sửa.

III. KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC CÓ LIÊN QUAN

- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật quy định trực tiếp đến đối tượng HTX, HTX nông nghiệp như (Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, Nghị định số 45/2021/NĐ-CP, Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT, Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT, Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT, Thông tư số 83/2015/TT-BTC, Thông tư số 24/2017/TT-BTC, Thông tư số 31/2018/TT-BTC...).

2. Về liên kết với doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

4. Về huy động vốn từ các nhà đầu tư bên ngoài, tín dụng nội bộ trong tổ chức KTHT.

6. Về quy định kế toán, kiểm toán trong tổ chức KTHT để nâng cao tính minh bạch tài chính, thu hút đầu tư.

8. Về hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về KTHT; tăng cường thanh tra, kiểm tra, tránh thất thoát lãng phí tài sản nhà nước.

11. Về chính sách khuyến khích tổ hợp tác phát triển lên thành HTX.

13. Về tổ chức Đảng và các hội, đoàn thể trong tổ chức KTHT.

IV. KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI HÀNH LUẬT HTX

 

PHỤ LỤC I

THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN VỀ KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

(Áp dụng cho các địa phương)

STT

Danh mục các văn bản

Năm ban hành

Số lượng văn bản ban hành từ năm 2013-2021

Văn bản của Ban chỉ đạo PT KTTT, HTX cấp tỉnh

Văn bản của Tỉnh/Thành ủy

Văn bản của HĐND tỉnh

Văn bản của UBND tỉnh

Đoàn thể

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số

1

2

3

Ghi chú: đánh dấu X vào các ô từ 4 đến 8

(Áp dụng cho các bộ, ngành, cơ quan Trung ương)

STT

Tên văn bản, số ký hiệu

Năm ban hành (từ 2013-2021)

I

1

2

II

1

2

 

PHỤ LỤC II

TÌNH HÌNH CHUYỂN ĐỔI VÀ GIẢI THỂ HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Loại hình/lĩnh vực

ĐVT

Đang hoạt động

Không hoạt động

Tổng số HTX đang hoạt động

Đã chuyển đổi theo Luật HTX 2012

Chưa đăng ký lại, chưa chuyển đổi theo Luật HTX 2012

Đã chuyển sang loại hình tổ chức khác

Tổng số HTX không hoạt động

Tạm ngừng hoạt động (dưới 12 tháng liên tục hoặc có đơn xin tạm ngừng hoạt động)

Ngừng hoạt động, chờ giải thể (liên lạc được với HTX)

Ngừng hoạt động (mất liên lạc với HTX, vẫn tồn tại trên sổ sách)

Đang làm thủ tục giải thể, phá sản không vướng mắc

Đang làm thủ tục giải thể nhưng gặp khó khăn vướng mắc hoặc tranh chấp

 

 

 

a=b+c+d

b

c

d

đ=e+g +h+i+k

e

g

h

i

k

I

Tổng số HTX, trong đó:

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực nông nghiệp

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lĩnh vực CN-TTCN

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Lĩnh vực xây dựng

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Lĩnh vực tín dụng

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lĩnh vực thương mại

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lĩnh vực vận tải

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Lĩnh vực môi trường

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Lĩnh vực nhà ở

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Lĩnh vực khác

HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng số LHHTX, trong đó:

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực nông nghiệp

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lĩnh vực CN-TTCN

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Lĩnh vực xây dựng

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Lĩnh vực tín dụng

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lĩnh vực thương mại

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lĩnh vực vận tải

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

_

 -

7

Lĩnh vực môi trường

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Lĩnh vực nhà ở

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Lĩnh vực khác

LHHTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Stt

Nội dung chính sách

01/7/2013

Kết quả thực hiện

31/12/2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Chính sách hỗ trợ, ưu đãi chung HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đào tạo nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bồi dưỡng nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ứng dụng KHKT, công nghệ mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tiếp cận vốn và Quỹ hỗ trợ phát triển HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tạo điều kiện tham gia các chương trình mục tiêu, phát triển KT-XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thành lập mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tổ chức lại hoạt động hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ Bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ưu đãi về thuế, phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hỗ trợ đặc thù khác của địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với HTXNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư phát triển KCHT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ưu đãi tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hỗ trợ về chế biến sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hỗ trợ mua bảo hiểm nông nghiệp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Stt

Nội dung chính sách

Kết quả thực hiện (tiếp)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

31/12/2021

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Chính sách hỗ trợ, ưu đãi chung HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đào tạo nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bồi dưỡng nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ứng dụng KHKT, công nghệ mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tiếp cận vốn và Quỹ hỗ trợ phát triển HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tạo điều kiện tham gia các chương trình mục tiêu, phát triển KT-XH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thành lập mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tổ chức lại hoạt động hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ Bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ưu đãi về thuế, phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hỗ trợ đặc thù khác của địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với HTXNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư phát triển KCHT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ưu đãi tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hỗ trợ về chế biến sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hỗ trợ mua bảo hiểm nông nghiệp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hỗ trợ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

CHỈ TIÊU CƠ BẢN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

1/7/2013

Thực hiện năm

31/12/2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

31/12/2021

I

Hợp tác xã (HTX)

 

1

HTX

 

 

 

HTX

 

HTX

 

HTX

2

Thành viên

 

 

 

Thành viên

 

Thành viên

 

Thành viên

 

Thành viên

3

Người

 

 

 

 

 

Người

4

Tr đồng

5

Tr đồng

6

Tr đồng/năm

 

 

 

Tr đồng/năm

7

Tr đồng/năm

8

Tr đồng/năm

9

Người

 

 

 

Người

 

Người

10

Người

II

Liên hiệp hợp tác xã (LHHTX)

 

1

LHHTX

 

 

 

LHHTX

 

LHHTX

 

LHHTX

2

HTX

3

Người

4

Tr đồng

5

Tr đồng

6

Tr đồng/năm

7

Tr đồng/năm

III

Tổ hợp tác

 

1

THT

2

Thành viên

3

Tr đồng/năm

4

Tr đồng/năm

 

PHỤ LỤC V

ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Lĩnh vực hoạt động của HTX LHHTX

Tổng số (HTX, LHHTX)

Sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên

Quy mô thành viên

Tổng nguồn vốn

Đánh giá phân loại HTX

Sản xuất

Tiêu dùng

Lao động

Hỗn hợp

Siêu nhỏ (

Nhỏ (50- 300 TV)

Vừa (300- 1000 TV)

Lớn (>1000 TV)

Siêu nhỏ ( 1 tỷ đồng)

Nhỏ (1-5 tỷ đồng)

Vừa (5-50 tỷ đồng)

Lớn (>50 tỷ đồng)

Tốt (>80đ)

Khá (65- 80đ)

Trung bình (50- 65đ)

Yếu (

 

Tổng số (HTX/LHHTX)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lĩnh vực nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Lĩnh vực CN-TTCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Lĩnh vực xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Lĩnh vực thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lĩnh vực vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lĩnh vực môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Lĩnh vực nhà ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Riêng đánh giá, phân loại quỹ tín dụng nhân dân, đề nghị gửi báo cáo năm 2020 theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

PHỤ LỤC VI

SỐ LƯỢNG HTX, LIÊN HIỆP HTX PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Stt

Chỉ tiêu

ĐVT

1/7/2013

Thực hiện năm

31/12/ 2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

31/12/ 2021

I

 

HTX

 

 

1

HTX

2

HTX

3

HTX

4

HTX

5

HTX

6

HTX

7

HTX

8

HTX

9

HTX

II

 

LHHTX

 

 

1

LHHTX

2

LHHTX

3

LHHTX

4

LHHTX

5

LHHTX

6

LHHTX

7

LHHTX

8

LHHTX

9

LHHTX

 

PHỤ LỤC VII

BẢNG ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Luật Hợp tác năm 2012

Tồn tại hạn chế, nguyên nhân

Nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung

Ghi chú

CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG II. THÀNH VIÊN, HTX THÀNH VIÊN

CHƯƠNG III. THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HTX, LIÊN HIỆP HTX

CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HTX, LIÊN HIỆP HTX

CHƯƠNG V. TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HTX, LIÊN HIỆP HTX

CHƯƠNG VI. CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN HTX, LIÊN HIỆP HTX

CHƯƠNG VII. TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA HTX, LIÊN HIỆP HTX

CHƯƠNG VIII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HTX, LIÊN HIỆP HTX

CHƯƠNG IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

DANH MỤC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

- Chuyên đề 1: Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (giao Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).

- Chuyên đề 3: Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho hợp tác xã nông nghiệp. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).

- Chuyên đề 5: Tình hình hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (giao Bộ Tài Chính chủ trì).

- Chuyên đề 7: Chính sách bảo hiểm xã hội đối với người lao động và cán bộ quản lý trong hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (giao Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì).

- Chuyên đề 9: Cơ chế, chính sách tín dụng ngân hàng hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Đánh giá kết quả đạt được và đề xuất, kiến nghị (giao Ngân hàng nhà nước Việt Nam chủ trì).

- Chuyên đề 11: Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới cho hợp tác xã. Xu hướng phát triển, ứng dụng chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã trong thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đánh giá và đề xuất giải pháp (giao Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì).

2. Phục vụ nghiên cứu xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện Luật Hợp tác xã:

- Chuyên đề 14: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện thủ tục triển khai giải thể hợp tác xã và chuyển đổi hợp tác xã sang loại hình tổ chức khác (giao Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).

- Chuyên đề 16: Hoàn thiện khung khổ pháp lý, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước vực kinh tế tập thể, hợp tác xã (giao Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).

- Chuyên đề 18: Nghiên cứu hoàn thiện quy định về mức độ giao dịch giữa thành viên và hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).

- Chuyên đề 20: Nghiên cứu về thành viên liên kết, thành viên góp vốn, thành viên quản lý của hợp tác xã. Giải pháp cân bằng trong phân phối thu nhập và quyền lợi đối với các thành viên này trong hợp tác xã (giao Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì).

- Chuyên đề 22: Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về tổ chức đại diện của hợp tác xã và hoàn thiện khung khổ pháp lý về tổ chức đại diện hợp tác xã ở nước ta (giao Liên minh Hợp tác xã Việt nam chủ trì).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật hợp tác xã 2012

Điều 6. Chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước
1. Nhà nước có chính sách hỗ trợ sau đây đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực.
b) Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường.
c) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới.
d) Tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
đ) Tạo điều kiện tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
e) Thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Nhà nước có chính sách ưu đãi sau đây đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế.
b) Ưu đãi lệ phí đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
3. Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, ngoài việc được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi sau đây:
a) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
b) Giao đất, cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Ưu đãi về tín dụng.
d) Vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh.
đ) Chế biến sản phẩm.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này căn cứ vào lĩnh vực, địa bàn, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của đất nước và trình độ phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật hợp tác xã 2012

Điều 7. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã. Hợp tác xã tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành viên.
3. Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
4. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
5. Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm.
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.

Từ khóa: Quyết định 1078/QĐ-BKHĐT, Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT, Quyết định 1078/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định 1078 QĐ BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 1078/QĐ-BKHĐT

File gốc của Quyết định 1078/QĐ-BKHĐT năm 2021 về Đề cương và Danh mục Báo cáo chuyên đề tổng kết 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Quyết định 1078/QĐ-BKHĐT năm 2021 về Đề cương và Danh mục Báo cáo chuyên đề tổng kết 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số hiệu 1078/QĐ-BKHĐT
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành 2021-08-06
Ngày hiệu lực 2021-08-06
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật hợp tác xã 2012

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu