BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1024/QĐ-TĐC | Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP QUY MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 140/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy (QCVN 2:2008/BKHCN);
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Đánh giá sự phù hợp,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP QUY MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1024/QĐ-TĐC ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
- Hướng dẫn này quy định nội dung đánh giá chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy (sau đây viết tắt là mũ bảo hiểm) sản xuất trong nước và nhập khẩu phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2008/BKHCN.
- Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN).
b) Lô sản phẩm: Các mũ cùng kiểu và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
d) Mẫu điển hình: là mẫu bao gồm một số lượng mũ cụ thể đại diện mang tính điển hình cho một kiểu mũ được lấy ngẫu nhiên tại cơ sở sản xuất, dùng để xác định giá trị của các chỉ tiêu theo yêu cầu và làm căn cứ cho việc đánh giá, chứng nhận mũ bảo hiểm.
- Mũ che nửa đầu: Mũ có kết cấu bảo vệ phần đầu phía trên của người đội mũ.
- Mũ che cả đầu, tai và hàm: Mũ có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm, vùng tai và cằm của người đội mũ.
b) Theo chu vi vòng đầu, mũ được chia thành ba nhóm cỡ sau:
- Nhóm cỡ trung: Mũ có chu vi vòng đầu từ 500 mm đến nhỏ hơn 520 mm.
4. Chứng nhận hợp quy đối với mũ bảo hiểm sản xuất trong nước
mục đ, khoản 1, Điều 5 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
Trình tự đánh giá mẫu điển hình như sau:
4.1.2. Lấy mẫu điển hình
b) Sau khi phân loại mũ bảo hiểm (mục 4.1.1), xác định số lô hiện sản xuất tại cơ sở sản xuất. Trong lô chọn ngẫu nhiên 6 mũ bảo hiểm, tạo thành một mẫu điển hình (Bảng 1) để gửi thử nghiệm tại phòng thử nghiệm do tổ chức chứng nhận lựa chọn).
d) Các công việc liên quan như phương pháp niêm phong/ký hiệu mẫu, vận chuyển, bảo quản mẫu, thời gian nhận mẫu, thông báo kết quả thử nghiệm, bảo mật, … được tổ chức chứng nhận giải thích rõ và thống nhất với cơ sở và phòng thử nghiệm trước khi tiến hành.
Bảng 1 – Số lượng mẫu điển hình lấy đối với cơ sở sản xuất mũ
TT | Loại hình đánh giá | Loại che nửa đầu | Loại che cả đầu và tai | Loại che cả đầu, tai và hàm | ||||||
Cỡ lớn | Cỡ trung | Cỡ nhỏ | Cỡ lớn | Cỡ trung | Cỡ nhỏ | Cỡ lớn | Cỡ trung | Cỡ nhỏ | ||
1 |
1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | |
2 |
1 mẫu | 1 mẫu | 1 mẫu | |||||||
- Trong các lần giám sát, các mẫu được lấy luân phiên các cỡ, tránh lấy trùng cỡ. - Ưu tiên loại và cỡ mũ có sản lượng lớn. |
a) Mẫu điển hình được thử nghiệm theo quy định tại các mục 2.2.1 đến mục 2.3.3. của QCVN 2:2008/BKHCN.
4.1.4. Đánh giá – xử lý kết quả thử nghiệm
b) Nếu kết quả thử nghiệm mẫu lần thứ nhất không đạt yêu cầu quy định, tổ chức chứng nhận thông báo đến cơ sở sản xuất để có biện pháp khắc phục. Sau khi cơ sở sản xuất đã có biện pháp khắc phục, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành lấy mẫu lần 2 loại mũ bảo hiểm này để thử nghiệm lại các chỉ tiêu không đạt. Kết quả thử nghiệm mẫu lần 2 sẽ là kết quả đánh giá cuối cùng. Trong trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu lần hai vẫn không đạt, tổ chức chứng nhận sẽ thông báo đến cơ sở sản xuất về việc loại mũ bảo hiểm đó chưa đủ điều kiện để chứng nhận hợp quy tại thời điểm đánh giá.
4.2.1. Đánh giá quá trình sản xuất của Cơ sở sản xuất.
Ghi chú: Đối với các cơ sở sản xuất đã được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 hoặc ISO 9001:2000 còn thời hạn hiệu lực bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN thì tổ chức chứng nhận không cần phải đánh giá quá trình sản xuất. Tuy nhiên, nếu kết quả thử nghiệm hoặc quá trình sản xuất có bằng chứng không đảm bảo chất lượng, tổ chức chứng nhận có trách nhiệm triển khai xem xét, đánh giá quá trình sản xuất.
a) Không có điểm không phù hợp; hoặc
4.3. Cấp Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy
- Kết quả thử nghiệm của tất cả các yêu cầu tại các mục 2.2.1 đến mục 2.3.3 của QCVN 2:2008/BKHCN đều đạt theo quy định.
4.4. Giám sát sau chứng nhận và chứng nhận lại
4.4.2. Giám sát sau chứng nhận bao gồm việc đánh giá quá trình sản xuất và đánh giá mẫu điển hình.
Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất theo mục 4.2 của Hướng dẫn này.
- Mẫu hàng hóa được lấy tại kho của cơ sở sản xuất hoặc trên thị trường.
4.4.3. Căn cứ kết quả đánh giá quá trình sản xuất và đánh giá mẫu điển hình, tổ chức chứng nhận sẽ có quyết định phù hợp sau khi giám sát.
5. Chứng nhận hợp quy đối với mũ bảo hiểm nhập khẩu
5.1. Theo phương thức 5 quy định tại mục đ, khoản 1, Điều 5 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN, áp dụng cho các tổ chức chứng nhận trong và ngoài nước được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận thực hiện tại cơ sở sản xuất ở nước ngoài.
5.2. Theo phương thức 7 quy định tại mục g, khoản 1, Điều 5 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN, áp dụng cho tổ chức chứng nhận tiến hành tại Việt Nam đối với từng lô hàng nhập khẩu.
Trình tự thực hiện như sau:
Khi có nhu cầu chứng nhận hợp quy mũ bảo hiểm, doanh nghiệp cần lập hồ sơ đăng ký và nộp tại tổ chức chứng nhận. Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ nhập khẩu lô hàng (hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, …) (bản sao).
5.2.2.1. Kiểm tra tổng quát sự phù hợp của lô hàng với hồ sơ nhập khẩu
Số lượng mẫu được lấy và các yêu cầu thử nghiệm theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Số lượng mẫu được lấy và các chỉ tiêu kiểm tra, thử nghiệm đối với mũ bảo hiểm nhập khẩu
Cỡ lô | Số lượng mũ để kiểm tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn | Số lượng mũ để thử các yêu cầu | ||
Va đập và hấp thụ xung động | Độ bền đâm xuyên | Phạm vi bảo vệ, tầm nhìn, kính chắn gió, quai đeo và độ ổn định | ||
20 | 2 | 2 | 2 | |
32 | 4 | 4 | 4 | |
50 | 6 | 6 | 6 | |
80 | 8 | 8 | 8 |
5.2.3.3. Mẫu được thử nghiệm theo quy định tại các mục 2.2.1 đến mục 2.3.3 của QCVN 2:2008/BKHCN tại các phòng thử nghiệm do tổ chức chứng nhận lựa chọn.
Tổ chức chứng nhận xem xét, đánh giá kết quả kiểm tra, thử nghiệm của mẫu theo các yêu cầu nêu tại mục 5.2.3.3. Căn cứ kết quả đánh giá, tổ chức chứng nhận thực hiện:
b) Nếu kết quả đánh giá mẫu không phù hợp: Cấp thông báo lô hàng không phù hợp và gửi báo cáo có kèm theo hồ sơ về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để có quyết định thích hợp.
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM
Cơ sở phải xây dựng, lập thành văn bản, thực hiện, duy trì và thường xuyên nâng cao hiệu lực các điều kiện đảm bảo chất lượng theo yêu cầu quy định của văn bản này nhằm:
b) Xác định trình tự và mối tác động lẫn nhau của các quá trình này;
d) Đo lường và theo dõi các quá trình này.
2) Yêu cầu về hệ thống tài liệu
a) Các tài liệu, thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của Quy định này;
2.1. Kiểm soát tài liệu
a) Phê duyệt tài liệu về tính thích hợp khi ban hành;
c) Nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu;
đ) Tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết;
g) Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu hết hiệu lực và có các dấu hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì mục đích nào đó.
Cơ sở phải lập và duy trì các hồ sơ để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các điều kiện đảm bảo chất lượng. Các hồ sơ chất lượng rõ ràng, dễ nhận biết và dễ sử dụng. Cơ sở phải có văn bản quy định việc kiểm soát hồ sơ.
3.1. Trách nhiệm và quyền hạn
3.2. Đại diện của lãnh đạo về chất lượng
a) Đảm bảo các điều kiện đảm bảo chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì;
c) Báo cáo cho lãnh đạo cao nhất về kết quả thực hiện các điều kiện đảm bảo chất lượng này và về mọi nhu cầu cải tiến để đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
4.1. Nguồn nhân lực
a) Xác định năng lực cần thiết của những người thực hiện các công việc ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm;
c) Duy trì hồ sơ giáo dục, đào tạo, kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn.
Cơ sở phải xác định, cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt được sự phù hợp đối với yêu cầu của sản phẩm. Cơ sở hạ tầng bao gồm:
b) Trang thiết bị (cả phần cứng và phần mềm);
4.3. Môi trường làm việc
Cơ sở phải lập kế hoạch kiểm soát sản xuất sản phẩm chứng nhận hợp quy (tham khảo biểu mẫu 1 kèm theo).
5.2. Mua hàng
Cơ sở phải đảm bảo vật tư, linh kiện mua vào phù hợp với các yêu cầu đã quy định. Cách thức và mức độ kiểm soát áp dụng cho người cung ứng và sản phẩm mua vào phụ thuộc vào mức độ tác động của sản phẩm mua vào đối với quá trình tạo ra thành phẩm.
5.2.2. Kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào
5.3. Sản xuất
Cơ sở phải lập kế hoạch, tiến hành sản xuất trong điều kiện được kiểm soát (tham khảo biểu mẫu 1 kèm theo), các điều kiện được kiểm soát phải bao gồm:
b) Các hướng dẫn công việc cần thiết;
d) Các phương tiện đo lường và theo dõi cần thiết;
Kế hoạch kiểm soát sản xuất mũ bảo hiểm phải chứng nhận hợp quy được quy định tại Bảng 1 kèm theo.
a) Khi cần thiết, Cơ sở phải nhận biết sản phẩm bằng các biện pháp thích hợp trong suốt quá trình tạo sản phẩm;
c) Cơ sở phải kiểm soát và lưu hồ sơ việc nhận biết riêng của sản phẩm được chứng nhận theo kết quả kiểm tra và thử nghiệm cũng như nguyên vật liệu được sử dụng khi việc xác định nguồn gốc là cần thiết.
Cơ sở phải bảo toàn sản phẩm theo các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trong suốt quá trình lưu kho và giao hàng đến nơi đã định, bao gồm cách thức nhận biết, xếp dỡ, vận chuyển, bao gói, lưu giữ và bảo quản.
5.4.1. Cơ sở phải xác định những nội dung theo dõi và đo lường chính cần thực hiện và các phương tiện theo dõi, đo lường cần thiết để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu đã xác định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (tham khảo biểu mẫu 2 kèm theo).
5.4.2. Cơ sở phải thiết lập các quá trình để đảm bảo rằng việc theo dõi và đo lường có thể tiến hành và được tiến hành một cách thống nhất với các yêu cầu theo dõi và đo lường. Khi cần thiết để đảm bảo kết quả đúng, thiết bị đo lường phải:
b) Được hiệu chỉnh hoặc điều chỉnh lại, khi cần thiết;
d) Được giữ gìn tránh bị hiệu chỉnh làm mất tính đúng đắn của các kết quả đo;
5.4.3. Ngoài ra, Cơ sở phải đánh giá và ghi nhận giá trị hiệu lực của các kết quả đo trước đó, khi phát hiện thiết bị không phù hợp với yêu cầu. Cơ sở phải tiến hành các hành động thích hợp đối với thiết bị đó và bất kỳ sản phẩm nào bị ảnh hưởng. Phải duy trì hồ sơ của kết quả hiệu chuẩn và kiểm tra xác nhận.
6.1. Theo dõi và kiểm tra đo lường sản phẩm
Kế hoạch kiểm soát các phương tiện đo lường, thử nghiệm mũ bảo hiểm phải chứng nhận hợp quy được quy định tại Bảng 2 kèm theo.
Bằng chứng của việc kiểm tra đạt yêu cầu quy định phải được lưu giữ.
Cơ sở phải đảm bảo rằng sản phẩm không phù hợp với các yêu cầu đều được nhận biết và kiểm soát để phòng ngừa việc sử dụng hoặc chuyển giao vô tình. Phải xác định bằng văn bản cách kiểm soát, các trách nhiệm và quyền hạn có liên quan đối với sản phẩm không phù hợp.
a) Tiến hành loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện;
c) Tiến hành ngăn chặn việc sử dụng hoặc áp dụng theo dự kiến ban đầu.
Khi sản phẩm không phù hợp được khắc phục, chúng phải được kiểm tra xác nhận lại để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu.
6.3. Khắc phục sự không phù hợp
a) Xem xét sự không phù hợp (kể cả các khiếu nại của khách hàng);
c) Đánh giá sự cần thiết để có các hành động nhằm đảm bảo không tái diễn sự không phù hợp;
đ) Xem xét các hành động khắc phục đã thực hiện;
7. Tài liệu, biểu mẫu kèm theo
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Số: ……………….
2. Địa điểm đánh giá: ............................................................................................................
3.1. Các hồ sơ, tài liệu liên quan: ..........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3.3. Thiết bị sản xuất: ...........................................................................................................
3.4. Thiết bị kiểm tra, đo lường, thử nghiệm: .........................................................................
3.5. Công nghệ sản xuất: ......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4.1. Đánh giá: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chuyên gia đánh giá | Chuyên gia đánh giá trưởng | Đại diện cơ sở sản xuất |
KẾ HOẠCH KIẾM SOÁT SẢN XUẤT VÀ KẾ HOẠCH CHẤT LƯỢNG
s Tồn trữ Vận chuyển ñ Kiểm tra | Công ty/ Cơ sở : _______________________ KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT SẢN XUẤT Sản phẩm: ………………………… | (ký hiệu tài liệu) |
|
Tóm tắt Sơ đồ lưu trình sản xuất |
| ||||||
Chỉ tiêu kiểm soát | Mức/yêu cầu | Tần số/cỡ mẫu | Tên thiết bị thử/kiểm tra | Phương pháp kiểm tra/thử nghiệm | Biểu/sổ sách ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH KIẾM SOÁT CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG, THỬ NGHIỆM
CÔNG TY/CƠ SỞ: _____________________________________ (Ký hiệu tài liệu)
KẾ HOẠCH KIẾM SOÁT CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG, THỬ NGHIỆM
TT | Tên và ký hiệu phương tiện đo | Phạm vi đo | Cấp chính xác | Cấp chính xác yêu cầu | Công dụng chính | Chu kỳ kiểm định/hiệu chuẩn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 1
s Tồn trữ Vận chuyển o Hoạt động ñ Kiểm tra | YÊU CẦU VỀ KIỂM SOÁT SẢN XUẤT VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG | ||||||
Tóm tắt Sơ đồ |
| ||||||
Chỉ tiêu kiểm soát | Mức/yêu cầu | Tần số/cỡ mẫu | Tên thiết bị thử/kiểm tra | Phương pháp kiểm tra/thử nghiệm | Biểu/sổ sách ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| - Ngoại quan, bao gói, ghi nhận
Theo từng lô/đợt hàng | - | - | Hồ sơ ghi chép |
| ||
- Tỉ lệ, nhiệt độ, thời gian, trọng lượng, ngoại quan | - Theo quy định của nhà sản xuất
- Theo quy định của nhà sản xuất |
-nt- | |||||
Ngoại quan | - Theo yêu cầu kỹ thuật của QCVN 2:2008/BKHCN. | - Theo quy định của nhà sản xuất | - |
-nt- | |||
KS7 Màu sắc, ngoại quan | - Theo quy định của nhà sản xuất. | - Theo quy định của nhà sản xuất | - |
-nt- | |||
- Trọng lượng - Ngoại quan | - Theo quy định của nhà sản xuất | - Theo quy định của nhà sản xuất |
-nt- | ||||
Ngoại quan | - Theo yêu cầu kỹ thuật của QCVN 2:2008/BKHCN. | - Theo quy định của nhà sản xuất | - |
-nt- | |||
Kích cỡ, ngoại quan |
- Theo quy định của nhà sản xuất | - |
-nt- | ||||
Ngoại quan, tem nhãn, khối lượng | - Theo yêu cầu kỹ thuật của QCVN 2:2008/BKHCN. | - Kiểm từng chiếc | Cân |
-nt- | |||
- Thử quai đeo - Thử đâm xuyên
- Mẫu đại diện cho từng đợt sản xuất | - Thiết bị thử quai đeo, thử và đập và hấp thu xung động; thử đâm xuyên; thử độ ổn định, thử kính chắn gió | - Theo QCVN 2:2008/BKHCN. | -nt- |
BẢNG 2
YÊU CẦU VỀ KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG, THỬ NGHIỆM
TT | Tên & Ký hiệu phương tiện đo | Phạm vi đo | Cấp chính xác | Cấp chính xác yêu cầu | Chu kỳ kiểm định/hiệu chuẩn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1. |
Phù hợp theo yêu cầu của QCVN 02:2008 | 1 năm /lần |
| |||
2. |
3. |
4. |
5. |
01 năm /lần |
| |
6. |
01 năm /lần |
| ||||
7. |
Phù hợp theo yêu cầu của QCVN 02:2008 | Theo quy định của nhà sản xuất thiết bị |
| |||
8. |
| |||||
9. |
| |||||
10. |
| |||||
11. |
| |||||
12. |
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI MŨ BẢO HIỂM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Tên Tổ chức Chứng nhận (logo nếu có)
GIẤY CHỨNG NHẬN Số: ……………………
Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy (Loại che nửa đầu, nhóm cỡ nhỏ, có kính chắn gió)
Công ty XYZ
địa chỉ: ………………………………………………………….. QCVN 2: 2008/BKHCN VÀ ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG DẤU HỢP QUY
Đại diện có thẩm quyền của Tổ chức Chứng nhận (Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HỢP QUY MŨ BẢO HIỂM NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
MŨ BẢO HIỂM NHẬP KHẨU
Doanh nghiệp (tên Việt Nam và tên giao dịch quốc tế): ………………………………………….
Người liên hệ: ………………………….. Phòng ban: …………………………………………….
Số TT
Nhãn hiệu
Kiểu loại
Số lượng
Ghi chú
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Hóa đơn số: ……………………….. - Vận đơn số: ………………………………………………..
- …….
…….., ngày …… tháng …. năm …….. |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI MŨ BẢO HIỂM NHẬP KHẨU
Tên Tổ chức Chứng nhận (logo nếu có)
GIẤY CHỨNG NHẬN Số: …………………
Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy (Loại che nửa đầu, nhóm cỡ nhỏ, có kính chắn gió)
Công ty XYZ địa chỉ: ………………………………………………………….. QCVN 2: 2008/BKHCN VÀ ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG DẤU HỢP QUY
Đại diện có thẩm quyền của Tổ chức Chứng nhận (Ký tên, đóng dấu)
|
Từ khóa: Quyết định 1024/QĐ-TĐC, Quyết định số 1024/QĐ-TĐC, Quyết định 1024/QĐ-TĐC của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, Quyết định số 1024/QĐ-TĐC của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, Quyết định 1024 QĐ TĐC của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, 1024/QĐ-TĐC
File gốc của Quyết định 1024/QĐ-TĐC năm 2008 hướng dẫn đánh giá chứng nhận hợp quy mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1024/QĐ-TĐC năm 2008 hướng dẫn đánh giá chứng nhận hợp quy mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Số hiệu | 1024/QĐ-TĐC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành | 2008-08-06 |
Ngày hiệu lực | 2008-08-06 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |