Nghị định này quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân; trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, tạm giữ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nghị định này áp dụng đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Chứng minh người được cấp là quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Điều 7. Nội dung thể hiện trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng
a) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp màu hồng sen.
b) Chứng minh công nhân quốc phòng có màu xanh trời.
c) Chứng minh viên chức quốc phòng có màu vàng chanh.
2. Mặt sau Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng có các dòng chữ: Quê quán; nơi thường trú; nhận dạng; nhóm máu.
1. Cấp lần đầu đối với các đối tượng được quyết định tuyển chọn, tuyển dụng thành quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
a) Chứng minh hết thời hạn sử dụng quy định tại Điều 5 Nghị định này hoặc bị hư hỏng;
c) Thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thay đổi nhận dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.
c) Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; kiểm tra việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
2. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại được thực hiện như sau:
b) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
d) Cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
Điều 10. Thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
2. Trong thời gian quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị tạm giữ Chứng minh, cơ quan tạm giữ Chứng minh cho phép quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được sử dụng Chứng minh của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.
b) Quy định quy cách, phôi, mẫu biểu, chất liệu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
2. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có trách nhiệm:
b) Xuất trình Chứng minh theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm giám sát, phát hiện, phản ánh cho các đơn vị quân đội hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc quản lý, sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Điều 14. Xử lý vi phạm
2. Người có hành vi làm giả, hủy hoại, lưu giữ, sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của người khác vào bất cứ mục đích gì, tùy theo mức độ sai phạm xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định số 1973/2000/QĐ-BQP ngày 18 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về Chứng minh quân đội.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NC (3b)
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 6. Quy cách phôi mẫu, cơ sở vật chất cấp Chứng minh và Thẻ
1. Kích thước phôi mẫu Chứng minh và Thẻ là 85,60 mm x 53,98 mm.
2. Cơ sở vật chất
a) Chất liệu phôi mẫu. màng nhựa bảo quản chuyên dùng (sau đây gọi chung là màng nhựa) và được bảo an.
b) Vật tư thiết bị: Trục lăn mực, mực lấy dấu vân tay, dấu mực sơn màu đỏ, máy chụp ảnh, máy ép nhựa plastic, kìm cắt ảnh, bàn cắt phôi mẫu.
3. Màu sắc
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 7 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
b) Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có màu xanh nước biển.
c) Thẻ sĩ quan dự bị có màu nâu nhạt.
d) Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có màu vàng cam (mẫu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị kèm theo Thông tư này).
4. Hồ sơ đăng ký, quản lý
a) Tờ khai cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh.
b) Tờ khai cấp Thẻ.
c) Sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ (tờ khai cấp Chứng minh lần đầu mẫu M1a, M1b. tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng minh mẫu M2a, M2b. tờ khai cấp Thẻ mẫu M3a, M3b, M3c. sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ kèm theo Thông tư này).
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 7. Xây dựng cơ sở dữ liệu
1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu gồm các hoạt động sau:
a) Tổ chức, quản lý cơ sở dữ liệu.
b) Thiết lập hệ thống kết nối mạng truyền dữ liệu quân sự.
c) Cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu đầu vào.
d) Vận hành, kiểm thử, hiệu chỉnh, cập nhật, bổ sung dữ liệu.
đ) Đào tạo, bồi dưỡng, chuyển giao công nghệ.
2. Kết xuất dữ liệu in Chứng minh và Thẻ.
Điều 8. Quản lý dữ liệu, phôi mẫu, màng nhựa
1. Quản lý dữ liệu
a) Dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý.
b) Dữ liệu in Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý.
c) Dữ liệu in Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quản lý.
2. Quản lý phôi mẫu, màng nhựa
a) Phôi mẫu Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị, màng nhựa do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý và đặt in.
b) Phôi mẫu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, màng nhựa do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý và đặt in.
c) Quản lý, bảo mật yếu tố chống làm giả phôi mẫu, màng nhựa bằng văn bản hợp đồng theo chế độ mật và chỉ có người trực tiếp thực hiện mới được biết.
3. Tờ khai cấp lần đầu Chứng minh và Thẻ lưu trữ tàng thư tại cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp quy định tại Điều 16, Điều 20, Điều 24 Thông tư này.
Điều 9. Ngân sách bảo đảm việc cấp Chứng minh và Thẻ
1. Ngân sách quốc phòng bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.
2. Ngân sách quốc phòng bảo đảm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý và cơ sở vật chất lần đầu thực hiện nhiệm vụ cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Nghị định số 59/2016/NĐ-CP. các loại Thẻ quy định tại Thông tư này.
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 12. Thẩm quyền cấp Chứng minh và Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng.
2. Người chỉ huy hoặc Chính ủy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy. Thẻ sĩ quan dự bị.
3. Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
4. Người chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn và tương đương cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
5. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
6. Thủ trưởng Tổng cục Chính trị cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy. Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng, không được cấp con dấu thu nhỏ và Ban Cơ yếu Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Cấp lần đầu quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
b) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP thực hiện kiểm tra, hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư này. ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị. thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
c) Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 6 Điều 12 Thông tư này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ. ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị. thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
d) Cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 21. Thông tin trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
1. Mặt trước Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ thống quản lý dữ liệu.
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu.
c) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh.
d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
đ) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Chứng minh.
e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
g) Hạn sử dụng: Quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
2. Mặt sau Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn. huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình. trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thường trú thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp. địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên. thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên.
c) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
đ) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
1. Cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng
a) Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất, lập kế hoạch in phôi mẫu, màng nhựa, sổ đăng ký cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Thẻ sĩ quan dự bị.
b) Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất, lập kế hoạch in phôi mẫu, màng nhựa, sổ đăng ký cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
c) Cục Bảo vệ an ninh Quân đội Tổng cục Chính trị chịu trách nhiệm điều tra, xác minh khi phát hiện cá nhân, cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan có dấu hiệu vi phạm quy trình bảo mật thiết kế in phôi mẫu Chứng minh và Thẻ.
d) Cục Tài chính Bộ Quốc phòng bảo đảm ngân sách quốc phòng thường xuyên hằng năm để thực hiện nhiệm vụ cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.
đ) Cục Quân y Bộ Quốc phòng chỉ đạo cơ quan quân y cung cấp kết quả nhóm máu để ghi vào Giấy chứng minh sĩ quan, Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
e) Văn phòng Bộ Quốc phòng đảm bảo con dấu, chỉ đạo cơ quan bảo mật lưu trữ thực hiện quản lý, đóng dấu Chứng minh và Thẻ đúng quy định.
2. Đối với cá nhân
a) Sĩ quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng Giấy chứng minh đúng mục đích quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP. khi xuất cảnh ra nước ngoài phải để Giấy chứng minh sĩ quan tại đơn vị quản lý.
b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có trách nhiệm quản lý, sử dụng Chứng minh đúng mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
c) Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. sĩ quan dự bị. quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có trách nhiệm quản lý, sử dụng Thẻ đúng mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này. xuất trình Thẻ theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có thẩm quyền. khi xuất cảnh ra nước ngoài không được mang theo Thẻ.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm giám sát, phát hiện, phản ánh cho các đơn vị quân đội hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 27. Xử lý vi phạm
1. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị. quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị. công nhân và viên chức quốc phòng. hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sử dụng Chứng minh và Thẻ sai mục đích, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này có hành vi vi phạm trong việc sử dụng Chứng minh và Thẻ, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý hành vi hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 11. Tạm giữ Chứng minh
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị tạm giữ Chứng minh trong thời gian bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành án phạt tù.
2. Trong thời gian sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị tạm giữ Chứng minh, cơ quan tạm giữ Chứng minh cho phép sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được sử dụng Chứng minh của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.
3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được trả lại Chứng minh khi hết thời hạn bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành xong án phạt tù nếu được tiếp tục phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. Thẻ sĩ quan dự bị. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...
Điều 3. Mục đích, nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ
...
3. Nguyên tắc cấp
a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý.
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ. sĩ quan dự bị. quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.