BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 4348/VHTT-TCCB | Hà Nội, ngày 9 tháng 10 năm 2003
|
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Thực hiện quyết định số 19/2002/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 8 năm 002 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc quy định thi nâng ngạch Phương pháp viên lên Phương pháp viên chính. Được sự nhất trí của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2373/BNV-CCVC, ngày 07 tháng 10 năm 2003 về việc thi nâng ngạch Phương pháp viên lên Phương pháp viên chính.
Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn cụ thể đợt thi năm 2003 như sau:
Việc thi nâng ngạch Phương pháp viên lên Phương pháp viên chính lần này tổ chức cho công chức ở ngạch Phương pháp viên, mã số 17.173, đang được vận dụng xếp lương ở ngạch Phương pháp viên chính làm việc tại các Trung tâm Văn hoá - Thông tin, Trung tâm Văn hoá - Triển lãm, Nhà văn hoá, Cung văn hoá và làm công tác văn hoá - văn nghệ chuyên trách tại các Bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương.
Công chức được Hội đồng sơ tuyền các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cử đi dự thi nâng ngạch Phương pháp viên lên Phương pháp viên chính phải có đủ các điều kiện sau:
2.1. Là những người hoàn thành tốt nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, có ý thức tổ chức kỷ luật theo nội dung của Phiếu đánh giá công chức hàng năm quy định tại Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 05 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
2.2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch Phương pháp viên được ban hành kèm theo Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu ở ngạch Phương pháp viên là 9 năm (không kể thời gian tập sự) được vận dụng xếp lương ở ngạch Phương pháp viên chính và có mức lương đang hưởng tối thiểu ở bậc 5/10, hệ số 2,74.
Đối với các trường hợp đã có thời gian ở các ngạch tương đương khác thì phải có thời gian tối thiểu là 3 năm trở lên ở ngạch Phương pháp viên, đồng thời đảm bảo tổng số thời gian ở ngạch Phương pháp viên và tương đương tối thiểu là 9 năm.
2.3. Phải có đủ các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của Ngạch Phương pháp viên chính:
a. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
b. Bằng trung cấp chính trị hoặc chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên thời gian 3 tháng vói 27 chuyên đề (chứng chỉ quản lý nhà nước không đảm bảo quy định không được xem xét).
c. Chứng chỉ ngoại ngữ B một trong 5 thứ tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Trung Quốc (Các trường hợp được miễn sẽ có thông báo cụ thể, các trường hợp không được miễn đều phải thi theo trình độ B. Đối với những trường hợp phải thi không bắt buộc nộp chứng chỉ).
Các đối tượng sau được miễn phí ngoại ngữ:
- Đối với các Bộ, ngành ở Trung ương và các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng) nam có tuổi đời đủ 55 tuổi trở lên và nữ đủ 50 tuổi trở lên.
- Công chức đang công tác ở các tỉnh còn lại có tuổi đời từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nam và đủ 45 tuổi trở lên đối với nữ.
- Công chức có bằng đại học thứ hai là bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ thuộc một trong 5 thứ tiếng quy định trên.
- Công chức có chứng chỉ IELTS 5.0, TOEFL quốc tế 450 điểm trở lên; Chứng chỉ ngoại ngữ C, chứng chỉ B của các trường đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ. Các loại chứng chỉ nêu trên có giá trị trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày Hội đồng sơ tuyển của Bộ, ngành, tỉnh, thành phố có văn bản gửi Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Công chức đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sỹ ở nước ngoài mà sử dụng ngôn ngữ trong học tập, nghiên cứu một trong 5 thứ tiếng nêu trên có thời gian tốt nghiệp không quá năm năm tính đến ngày Hội đồng sơ tuyển có văn bản gửi hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Văn hoá - Thông tin.
2.4. Giấy xác nhận về công trình nghiên cứu, đề án, đề tài hoặc bài viết được đưa vào sử dụng.
3. Về chỉ tiêu và thời gian đăng ký dự thi:
3.1. Đây là lần đầu tiên Bộ Văn hoá - Thông tin tổ chức kỳ thi, nên không phân bổ chỉ tiêu cụ thể, đề nghị các Bộ, ngành, tỉnh Căn cứ vào cơ cấu công chức thực tế của đơn vị để cử người tham dự kỳ thi, tối đa không quá 02 chỉ tiêu.
3.2. Nhận được văn bản này đề nghị các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng sơ tuyển để cử công chức đủ điều kiện và tiêu chuẩn đi dự thi theo quy định hiện hành, gửi công văn đề nghị và hồ sơ của công chức dự thi về Bộ Văn hoá - Thông tin trước ngày 10 tháng 11 năm 2003.
4. Hồ sơ của người dự thi gồm (được xếp theo thứ tự từ trên xuống).
4.1. Đơn xin dự thi (theo mẫu)
4.2. Bản khai lý lịch (theo mẫu)
4.3. Bản đánh giá nhận xét (theo mẫu)
4.4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận theo quy định (có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý và sử dụng công chức hoạt động công chức nhà nước).
4.5. Hai ảnh 3 x 4
Hồ sơ dự thi của mỗi người được bỏ vào một bì thư riêng kích thước 21 cm x 32 cm (có ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ).
II. Về hình thức và nội dung thi nâng ngạch:
1. Hình thức thi: công chức dự thi nâng ngạch lên Phương pháp viên chính phải tham dự các phần thi sau: thi viết, thi vấn đáp, thi ngoại ngữ.
2.1. Thi viết
2.2. Thi vấn đáp
Thi viết và thi vấn đáp theo tài liệu của Bộ Văn hoá - Thông tin phát hành.
2.3. Thi ngoại ngữ: Trình độ B (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc).
1. Hội đồng sơ tuyển:
1.1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP, ngày 12 tháng 0 năm 1999 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
1.2. Hội đồng sơ tuyển tổ chức việc xét duyệt cử người dự thi nâng ngạch theo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định.
1.3. Cơ quan quản lý và sử dụng công chức chịu trách nhiệm về lý lịch phẩm chất, đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, tuổi đời, mức lương, thời gian giữ ngạch phương pháp viên và ngạch tương đương của công chức được cử dự thi.
1.4. Công chức nộp hồ sơ dự thi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ của mình.
1.5. Hội đồng sơ tuyển khi xem xét cần chú ý các chi tiết sau:
a. Nhu cầu, vị trí làm việc của chức danh phương pháp viên chính của cơ quan cử công chức dự thi để sau khi thi nếu đạt yêu cầu, bố trí công chức đúng vị trí làm việc.
b. Đảm bảo sự cân đối về cơ cấu ngạch trong đơn vị và giữa các đơn vị.
1.6. Sau khi sơ tuyển, Hội đồng sơ tuyển lập danh sách (theo mẫu trên) trình Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cử công chức dự thi, văn bản cử công chức dự thi kèm toàn bộ hồ sơ của người dự thi gửi về Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Tổ chức cán bộ), 51 Ngô Quyền Hà Nội.
2. Hội đồng thi sẽ tổ chức giới thiệu nội dung và tài liệu nghiên cứu phục vụ cho người thi. Việc tổ chức giới thiệu sẽ được thông báo cụ thể trong giấy báo dự thi nâng ngạch.
3. Địa điểm thi: dự kiến tại Hà Nội.
4. Tài liệu: phục vụ cho ôn thi do Bộ Văn hoá - Thông tin biên soạn và phát hành.
5. Về phí dự thi: thu theo quy định của Bộ Tài chính, nộp theo hướng dẫn tại thông báo dự thi của từng công chức đủ điều kiện.
Trên đây là một số điểm hướng dẫn, trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị quý cơ quan phản ánh về Bộ Văn hoá - Thông tin để cùng xem xét.
Địa chỉ liên lạc: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Văn hoá - Thông tin.
Điện thoại: 04.943 8231, xin 180: 04.9439718
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ –THÔNGTIN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
… Ngày ..... tháng ..... năm 200.....
ĐƠN XIN DỰ THI
NÂNG NGẠCH LÊN PHƯƠNG PHÁP VIÊN CHÍNH
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch Bộ Văn hoá - Thông tin.
Đồng kính gửi: Hội đồng sơ tuyển (Bộ, ban, ngành Trung ương hoặc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Dang xếp ngạch: Thời gian xếp ngạch:
Hệ số lương hiện hưởng: Thời gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại Văn bản số............................... ngày ..... tháng ..... năm........ của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin. Tối thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch Phương pháp viên chính.
Tôi làm đơn này mong được cơ quan, và Bộ..........................................(UBND tỉnh...........................) xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học;
2. Văn bằng;
3. Chứng chỉ: - Ngoại ngữ
- Quản lý hành chính Nhà nước
- Tin học
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh cỡ 4 x 6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu có).....
Kính đơn
(Ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
… Ngày ..... tháng ..... năm 200.....
SƠ YẾU LÝ LỊCH KHOA HỌC
DỰ THI NÂNG NGẠCH LÊN PHƯƠNG PHÁP VIÊN CHÍNH
PHẦN I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quê quán:
- Dân tộc:
- Tôn giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Mã ngạch: Hệ số lương hiện hưởng: Năm xếp:
- Ngày tháng năm tuyển dụng và biên chế Nhà nước:
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học:
Hệ chính quy, tại chức................. Chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: Năm. Năm tốt nghiệp:
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước: (ghi rõ cơ mở, chứng chỉ, thời gian bồi dưỡng).
3. Trình độ ngoại ngữ:
4. Trình độ tin học:
PHẦN II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN VÀ QUẢN LÝ
1. Về thành tích chuyên môn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Về công tác quản lý:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
PHẦN THỨ III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch.................................................................... tôi tụ xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu khoa học:
Tôi xin cam đam những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của ttg cơ quan trực tiếp quản lý và sử dụng công chức | Người tự khai ký tên |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.. Ngày ..... tháng ..... năm 2002
1. Phẩm chất đạo đức:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Về năng lực chuyên môn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật lao động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
BỘ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH..........
CƠ QUAN:
BẢN TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐĂNG KÝ DỰ THI NĂNG NGẠCH
LÊN PHƯƠNG PHÁP VIÊN CHÍNH
(Kèm theo Công văn số:.................... ngày..... tháng..... năm 2002 của...............................................................)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Năm tuyển dụng | Đơn vị công tác | Chức danh hiện đang đảm nhận | Hệ số lương hiện hưởng | Thời gian giữ ngạch | Tên các loại văn bằng chứng chỉ | Số lượng đề tài đề án, bài viết | ||||
Nam | Nữ | Chuyên môn | TCCT hoặc QLHCNN | Ngoại ngữ |
| ||||||||
Miễn phí | Đăng ký thi |
| |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Nếu thi tiếng Anh thì ghi tắt “A”
Nếu thi tiếng Trung Quốc thì ghi tắt “TQ"
Nếu thi tiếng Đức thì ghi tắt “Đ"
Nếu thi tiếng Pháp thì ghi tắt “P"
Nếu thi tiếng Nga thì ghi tắt “N"
File gốc của Công văn số 4348/VHTT-TCCB ngày 09/10/2003 của Bộ Văn hoá – Thông tin về việc thi nâng ngạch lên phương pháp viên chính đang được cập nhật.
Công văn số 4348/VHTT-TCCB ngày 09/10/2003 của Bộ Văn hoá – Thông tin về việc thi nâng ngạch lên phương pháp viên chính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá và Thông tin |
Số hiệu | 4348/VHTT-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vy Trọng Toán |
Ngày ban hành | 2003-10-09 |
Ngày hiệu lực | 2003-10-09 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |