BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
V/v Miễn, giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Các trường hợp miễn, giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Điểm 2, Điểm 5 Mục XI Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế thì:
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước thì được miễn thuế GTGT và thuế TNDN.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ hoặc không có khả năng nộp thuế thì được miễn, giảm thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế nhà, đất.
Để được miễn, giảm thuế theo các trường hợp nêu tại Điểm 1 công văn này, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán gửi Hồ sơ miễn, giảm thuế đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với từng trường hợp được quy định tại Mục II Phần
Khoản 4 Điều 4 Chương II Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 68/2007/QĐ-BTC ngày 01/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hội đồng tư vấn thuế có nhiệm vụ: “Tư vấn cho cơ quan thuế trong việc xét miễn, giảm thuế cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên địa bàn.”
Điểm 6 Mục II Phần E Thông tư 60/2007/TT-BTC nêu trên quy định: “Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện diện được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.”
Trường hợp qua kiểm tra thực tế thấy hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện được miễn, giảm thuế thì cơ quan thuế gửi Thông báo cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lý do không thuộc diện được miễn, giảm thuế theo quy định theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC nêu trên.
3. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có đơn đề nghị miễn, giảm thuế do nghỉ kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh thì việc xử lý hành vi của hộ kinh doanh căn cứ thời Điểm kiểm tra phát hiện và được thực hiện như sau:
- Trường hợp thời Điểm kiểm tra phát hiện hộ kinh doanh vẫn kinh doanh sau khi cơ quan thuế đã ra quyết định miễn, giảm thuế thì hành vi của hộ kinh doanh được xác định là hành vi trốn thuế, gian lận thuế (hành vi lập thủ tục không đúng thực tế làm tăng số thuế được miễn, giảm theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính về thuế), trường hợp này hộ kinh doanh ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận (số thuế đã được miễn, giảm) còn bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, gian lận. Mức xử phạt được quy định tại Điều 14 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP nêu trên.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 4247/TCT-CS, Công văn số 4247/TCT-CS, Công văn 4247/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4247/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 4247 TCT CS của Tổng cục Thuế, 4247/TCT-CS
File gốc của Công văn số 4247/TCT-CS về việc Miễn, giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do Tổng cục thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 4247/TCT-CS về việc Miễn, giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do Tổng cục thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4247/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2007-10-12 |
Ngày hiệu lực | 2007-10-12 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |