VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/VPCP-QHQT | Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2003 |
Kính gửi:
| - Các Bộ : Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn hoá-Thông tin, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế,Công nghiệp, Bưu chính, Viễn thông, |
Xét đề nghị của Bộ thương mại (công văn số 537/TM-AM ngày 27 tháng 12 năm 2002) về tình hình 1 năm thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa kỳ, Phó Thủ tướng Vũ Khoan thay mặt Thủ tướng Chính phủ có ý kiến sau:
Bộ Thương mại và các Bộ mại và các Bộ, ngành báo cáo cụ thể hơn việc thực hiện các cam kết của Hiệp định Thương mại trong 1 năm qua. Cần bám sát các nội dung của Hiệp định Thương mại và theo phân công trong Phụ lục 2 gửi kèm theo đây. Đồng thời báo cáo cũng cần làm rõ phía Hoa kỳ đã thực hiện cam kết của mình thế nào.
Thời hạn làm báo cáo trước ngày 30 tháng 01 năm 2003.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo các cơ quan biết, thực hiện./.
| KT BỘ TRƯỞNG |
LỘ TRÌNH CÁC CAM KẾT TRONG HIỆP ĐỊNH TRONG NĂM ĐẦU TIÊN
(10/12/2001-10/12/2002)
1. Thực hiện nguyên tắc đối xử Tối huệ quốc đối với các lĩnh vực và vấn đề sau:
1.1 Thuế và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng nhập khẩu - Bộ tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
1.2 Phương thức thanh toán và việc chuyển tiền quốc tế các khoản thanh toán kiên quan đến hàng nhập khẩu : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
1.3 Các quy định và thủ tục liên quan đến việc xuất khẩu - Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
1.4 Các quy định liên quan đến việc bán, chào hàng hoá trong thị trường nội địa - Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
1.5 Các hạn chế định lượng và giấy phép đối với hàng xuất khẩu , nhập khẩu - Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
2. Thực hiện nguyên tắc đối xử quốc gia đối với các lĩnh vực và vấn đề sau:
2.1 Thay thế và phí nội địa - Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
2.2 Các tiêu chuẩn vệ sinh và vệ sinh thực vật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế và Bộ Thương mại cùng các cơ quan quản lý chuyên ngành phối hợp thực hiện.
2.3 Các quy định về kỹ thuật mang tính chất hạn chế thương mại - Bộ Thương mại chủ trì cùng các Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan quản lý chuyên ngành phối hợp thực hiện.
2.4 Các lĩnh vực dịch vụ phù hợp với các cam kết tại phụ lục G của Hiệp định - Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các Bộ, cơ quan quản lý các lĩnh vực và ngành dịch vụ có liên quan chuyên ngành thực hiện.
2.5 Thành lập, mua lại, mở rộng, quản lý điều hành, vận hành, bán hoặc định đoạt bằng cách khác các khoản đầu tư của Hoa Kỳ phù hợp với quy định của Hiệp định - Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
2.6 Các loại giá và phí mới, giá và phí lắp đặt điện thoại, dịch vụ viễn thông, nước và các dịch vụ du lịch: Bộ Tài chính là cơ quan chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng cục Du lịch, và các cơ quan hữu quan.
4. Thực hiện cấp phép nhập khẩu đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư Hoa Kỳ như quy định tại Điều 2 Khoản 7B của Hiệp định - Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
6.1 Thành lập liên doanh kinh doanh dịch vụ du lịch và du lịch lữ hành với mức vốn góp của Hoa Kỳ tối đa là 49% - Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục du lịch phối hợp thực hiện.
6.2 Thành lập liên doanh cung cấp dịch vụ quảng cáo với mức vốn góp của Hoa Kỳ không quá 49%: Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Văn hoá-Thông tin phối hợp thực hiện.
6.3 Thành lập liên doanh cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý, với mức vốn góp của Hoa Kỳ không quá 49% - Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì.
Lộ trình năm thứ hai thực hiện các cam kết trong
Hiệp định (10/12/2002 - 10/12/2003)
1. Bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá theo quy định của Hiệp định - Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục sở hữu công nghiệp) chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
2. Bảo hộ sáng chế theo quy định của Hiệp định - Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục sở hữu công nghiệp) chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
3. Bảo hộ quyền tác giả và các quyền có liên quan theo quy định của Hiệp định - Bộ Văn hoá-Thông tin (Cục bản quyền) chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan.
4. Bảo hộ bí mật thương mại theo quy định của Hiệp định - Bộ Văn hoá - Thông tin (Cục bản quyền) và Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Sở hữu Công nghiệp) chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan./.
File gốc của Công văn số 192/VPCP-QHQT ngày 10/01/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc kiểm điểm một năm thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ đang được cập nhật.
Công văn số 192/VPCP-QHQT ngày 10/01/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc kiểm điểm một năm thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Văn phòng Chính phủ |
Số hiệu | 192/VPCP-QHQT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Quốc Huy |
Ngày ban hành | 2003-01-10 |
Ngày hiệu lực | 2003-01-10 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |