BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v ưu đãi thuế TNDN | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận
- Tại Điểm 3.2, Khoản 3, Mục III, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
3.2- Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo nêu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định:
“B. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư
+ Phụ lục II Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư Ban hành kèm theo Nghị định quy định:
- Tại Khoản 4, Điều 36, Chương V Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN:
4. Được miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối với các dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn”
tiết d, Khoản 2, Mục IV, Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
d) Miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
Căn cứ quy định nêu trên, về ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mở rộng năm 2004 của Công ty Kim Đô đã được hướng dẫn tại công văn số 1949/TCT-CS nêu trên của Tổng cục Thuế. Riêng dự án đầu tư mở rộng năm 2007 theo Giấy chứng nhận điều chỉnh số 48221000006 ngày 5/4/2007 là thời điểm áp dụng Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính và danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ. Theo quy định tại tiết d Khoản 2, Mục IV, Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC thì dự án đầu tư mở rộng quy mô vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi lĩnh vực đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo mức miễn 03 năm và giảm 50%số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo.
tiết d Khoản 2, Mục IV, Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC nêu trên đối với phần thu nhập tăng thêm dự án.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 722/TCT-CS, Công văn số 722/TCT-CS, Công văn 722/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 722/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 722 TCT CS của Tổng cục Thuế, 722/TCT-CS
File gốc của Công văn 722/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 722/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 722/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2014-03-10 |
Ngày hiệu lực | 2014-03-10 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |