BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2017 | Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi:
Đề nghị các Bộ, ngành, Liên minh HTX Việt Nam và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Các hội: Nông dân Việt Nam, LHPN Việt Nam, Cựu chiến binh Việt Nam, TW Đoàn thanh niên, Tổng liên đoàn lao động VN, Mặt trận Tổ quốc VN (để phối hợp thực hiện);
- Trung tâm tin học (để đăng lên trang điện tử);
- Lưu: Vụ HTX, VT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 5281/BKHĐT-HTX ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2016
Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2016, các Bộ, ngành, địa phương đánh giá khách quan, trung thực các kết quả đạt được theo các nội dung chủ yếu sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ: số lượng thành lập mới, giải thể, phá sản, chuyển đổi theo Luật HTX 2012 của mỗi loại); so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016;
- Doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó bao gồm doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên); so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016;
- Lãi bình quân và tỷ suất lãi (lãi/vốn) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016.
2. Về thành viên, lao động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016;
- Tổng số lao động làm việc thường xuyên- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016.
3. Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác;
- Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016;
- Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ cao đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016.
II. ĐÁNH GIÁ THEO LĨNH VỰC
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông - lâm - ngư - diêm nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng; thương mại; vận tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng của từng lĩnh vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; năng lực sản xuất mới tăng thêm trong năm 2016.
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa trên các tiêu chí:
- Số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đang hoạt động.
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường xuyên (trong đó có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên).
- Lãi bình quân và tỷ suất lãi bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
1. Kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn
1.1. Ở cấp Trung ương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực kinh tế tập thể; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
1.2. Ở cấp địa phương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn (bao gồm Trung ương và địa phương), tình hình xây dựng các chương trình, đề án của địa phương nhằm tạo Điều kiện cho kinh tế tập thể phát triển; tình hình tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân đối với kinh tế tập thể.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
2. Công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể
Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể tại các Bộ, ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được quy định tại Khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi Tiết một số Điều của Luật Hợp tác xã.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp tác xã
Đánh giá theo các nội dung của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ về quy định chi Tiết một số Điều của Luật Hợp tác xã, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020, cụ thể như sau:
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực;
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường;
- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
- Chính sách thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Chính sách giao đất, cho thuê đất;
- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh;
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
Theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày Luật có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không phù hợp với quy định của Luật thì phải đăng ký lại hoặc chuyển sang loại hình tổ chức khác trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi Luật có hiệu lực thi hành.
Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập trước ngày Luật có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không trái với quy định của Luật thì tiếp tục hoạt động và không phải đăng ký lại.
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương đánh giá về tình hình đăng ký lại, chuyển đổi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo một số nội dung như sau:
- Tổng số hợp tác xã thành lập trước ngày 1/7/2013
- Tổng số hợp tác xã hoạt động chưa phù hợp với quy định của Luật, cần phải đăng ký lại hoặc chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác.
- Tổng số hợp tác xã đã đăng ký lại hoặc chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác (trong đó nêu cụ thể số hợp tác xã đã tổ chức lại; số hợp tác xã đã chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác)
- Tổng số hợp tác xã chưa đăng ký lại, chưa chuyển đổi sang loại hình khác.
- Tổng số hợp tác xã tạm ngừng hoạt động, chờ giải thể.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
I. MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
- Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2017 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016-2020, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương; cần bám sát và cụ thể hóa các Mục tiêu được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 chung của cả nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và các chiến lược phát triển của ngành, địa phương đã được phê duyệt, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, các chương trình Mục tiêu quốc gia.
- Phát triển kinh tế tập thể phải xuất phát từ nhu cầu chung thực tế của các thành viên trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội, trên mọi vùng lãnh thổ; phải theo đúng các giá trị và các nguyên tắc cơ bản của hợp tác xã, mang tính phổ biến trên thế giới áp dụng sáng tạo phù hợp với Điều kiện cụ thể ở Việt Nam, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp “ Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
- Một mặt quan tâm các chỉ tiêu số lượng, mặt khác phải đặc biệt chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả như doanh thu, thu nhập của các thành viên....; các chỉ tiêu xã hội của khu vực như hiệu quả cung ứng dịch vụ của hợp tác xã đối với thành viên và kinh tế hộ thành viên, mức độ cạnh tranh sản phẩm của các hợp tác xã, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sống, dịch vụ của hợp tác xã phục vụ đời sống thành viên và cộng đồng dân cư như giáo dục, đào tạo, y tế...
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
Dự báo tình hình thế giới, khu vực và trong nước có tác động, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế tập thể; những thuận lợi, khó khăn tác động đến khu vực kinh tế tập thể.
2. Định hướng chung về phát triển kinh tế tập thể
Căn cứ Mục tiêu tổng quát, các bộ, ngành, địa phương xác định định hướng chung phát triển kinh tế tập thể năm 2017 về các mặt: chuyển đổi, đăng ký lại, thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; nâng cao hiệu quả đóng góp của khu vực kinh tế tập thể vào tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo một cách bền vững; nâng cao vai trò, vị trí của khu vực kinh tế tập thể trong nền kinh tế…
3. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế tập thể với nòng cốt là hợp tác xã nhanh và bền vững, góp phần xây dựng xã hội hợp tác, đoàn kết, cùng chia sẻ sự thịnh vượng và quản lý một cách dân chủ, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là đối với nông nghiệp và nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020 khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã có vị trí và vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
4. Một số Mục tiêu cụ thể
Căn cứ Mục tiêu tổng quát, định hướng chung về phát triển kinh tế tập thể, các bộ, ngành, địa phương cần cụ thể hóa các Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình về phát triển kinh tế tập thể, chủ yếu tập trung theo các vấn đề sau:
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: Đóng góp vào GDP; số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; số lượng thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; thu nhập bình quân của người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; tỉ lệ cán bộ hợp tác xã đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Xác định tiềm năng về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, địa bàn của khu vực kinh tế tập thể trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của khu vực này phù hợp với đặc Điểm kinh tế, tự nhiên, xã hội của ngành, địa phương mình.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của khu vực kinh tế tập thể: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt động của các hợp tác xã; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
5. Các giải pháp phát triển kinh tế tập thể năm 2017
Các bộ, ngành, địa phương tùy Điều kiện cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển kinh tế tập thể, tập trung vào một số nhóm giải pháp sau đây:
5.1. Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012
5.2. Tuyên truyền, tập huấn Luật Hợp tác xã năm 2012 và nâng cao năng lực nguồn nhân lực hợp tác xã
- Dự kiến kế hoạch tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ hợp tác xã, thành viên hợp tác xã: số lượng lượt người tham gia, số lớp, số ngày thực hiện, những nội dung tập huấn chính.
Các bộ, ngành, địa phương trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo các nội dung của chương trình; tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ bảo đảm đúng Mục tiêu, hiệu quả, tránh thất thoát.
Các bộ, ngành, địa phương cần có giải pháp chỉ đạo và thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác như: Rà soát tình hình hoạt động của các hợp tác xã, hướng dẫn tổ chức lại theo Luật Hợp tác xã 2012; thu hút/kết nạp thêm thành viên; tăng vốn góp của thành viên vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; tăng cường năng lực tổ chức, Điều hành, hoạt động, kinh doanh cho các hợp tác xã; các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; xúc tiến thương mại; đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm; từng bước mở rộng quy mô hoạt động của các hợp tác xã; có kế hoạch, biện pháp cụ thể giải thể các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã ngừng hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả.
Các bộ, ngành, địa phương cần có phương án tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, theo hướng:
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã; chỉ đạo bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về kinh tế tập thể, hợp tác xã ở cấp tỉnh và cấp huyện để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác xã, đặc biệt ở khâu đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; theo dõi, giám sát thi hành Luật Hợp tác xã và hướng dẫn thực hiện các chính sách đối với khu vực kinh tế này.
- Các đoàn thể xã hội cần có kế hoạch cụ thể tham gia phát triển kinh tế tập thể thông qua khuyến khích thành lập mới, vận động thành viên tham gia hợp tác xã, tổ hợp tác, tham gia bồi dưỡng, đào tạo cho hợp tác xã. Các bộ, ngành, địa phương cần có giải pháp cụ thể nhằm hỗ trợ các đoàn thể chính trị, xã hội, hiệp hội và hội nghề nghiệp tham gia thúc đẩy phát triển hợp tác xã.
- Huy động các nguồn lực và sự hỗ trợ của quốc tế, các nước thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể./.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2016 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2017
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2015 | Năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | ||
Kế hoạch | Ước TH 6 tháng | Ước thực hiện cả năm | |||||
I | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
1 |
% |
|
|
|
|
| |
2 |
HTX |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
|
| |
3 |
Người |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
|
| |
4 |
Thành viên |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
| |
5 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
| |
6 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
| |
7 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
| |
8 |
Người |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
| |
II | Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
1 |
LH HTX |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
|
| |
2 |
HTX |
|
|
|
|
| |
3 |
Người |
|
|
|
|
| |
III | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
1 |
THT |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
|
| |
2 |
Thành viên |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
|
| |
3 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
| |
4 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
|
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2015 | Năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế hoạch | Ước TH 6 tháng | Ước thực hiện cả năm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
HTX |
|
|
|
HTX |
|
HTX |
|
HTX |
|
HTX |
|
HTX |
|
HTX |
|
HTX |
2 |
|
|
LHHTX |
|
|
|
LHHTX |
|
LHHTX |
|
LHHTX |
|
LHHTX |
|
LHHTX |
|
LHHTX |
|
LHHTX |
3 |
|
|
THT |
|
|
|
THT |
|
THT |
|
THT |
|
THT |
|
THT |
|
THT |
|
THT |
TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
KẾT QUẢ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2016 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2017
Từ khóa: Công văn 5281/BKHĐT-HTX, Công văn số 5281/BKHĐT-HTX, Công văn 5281/BKHĐT-HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 5281/BKHĐT-HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn 5281 BKHĐT HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 5281/BKHĐT-HTX File gốc của Công văn 5281/BKHĐT-HTX năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật. Công văn 5281/BKHĐT-HTX năm 2016 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hànhTóm tắt
|