BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2022 | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2021 |
Kính gửi:
Tại Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021- 2025 đã quy định: “Hằng năm, các bộ, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã để tích hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thường trực Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã) tổng hợp và ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã chung của cả nước”.
Báo cáo bằng văn bản xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/8/2021 (file Word báo cáo xin gửi về theo địa chỉ [email protected]) để tổng hợp.
Trân trọng cảm ơn./.
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Lê Minh Khái (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: Cục PTHTX, VT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Thống
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2021
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2021
a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (HTX, LH HTX, THT)
- Tổng số HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng đang hoạt động, ngừng hoạt động, thành lập mới, giải thể, phá sản của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2021; số HTX chưa chuyển đổi, đăng ký lại HTX, LH HTX theo Luật HTX năm 2012 (nêu rõ nguyên nhân chưa chuyển đổi, đăng ký lại).
- Lãi bình quân HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2021.
b) Về thành viên, lao động của HTX, LH HTX, THT
- Tổng số thành viên của HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2021;
1 trong HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ số lao động đồng thời là thành viên của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2021;
c) Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT đạt trình độ cao đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và so với mục tiêu kế hoạch năm 2021.
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông - lâm - ngư - diêm nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng; thương mại; vận tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng của từng lĩnh vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; khó khăn trong sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.
- Số lượng HTX, LH HTX, THT, trong đó nêu rõ số lượng đang hoạt động và ngừng hoạt động của mỗi loại.
- Số lượng lao động làm việc thường xuyên (trong đó có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Lãi bình quân của HTX, LH HTX, THT.
3. Đánh giá tác động của HTX, LH HTX, THT tới thành viên, kinh tế hộ thành viên (về kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ (KTTT)
1.1. Ở cấp Trung ương
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn (bao gồm Trung ương và địa phương), tình hình xây dựng các chương trình, đề án của địa phương nhằm tạo điều kiện cho KTTT phát triển; tình hình tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân đối với KTTT.
2. Công tác quản lý nhà nước về KTTT
khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp tác xã
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: Số lượt cán bộ hợp tác xã, thành viên tham gia bồi dưỡng, tổng kinh phí hỗ trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ trợ).
- Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách giao đất, cho thuê đất: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng diện tích được giao, thuê.
- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách khác: Bảo hiểm xã hội; ưu đãi phí, lệ phí... (nếu có)
4. Hợp tác quốc tế về KTTT
2. Các tồn tại hạn chế và nguyên nhân
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2022
1. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2022 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương
3. Các chỉ tiêu kế hoạch phải khả thi, phù hợp với kết quả, tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2021 và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch dài hạn của địa phương. Ngoài các chỉ tiêu số lượng, cần chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả.
1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn
2. Định hướng chung về phát triển KTTT, HTX
3. Mục tiêu tổng quát
4. Một số mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: Số lượng HTX, LH HTX, THT; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT; doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT; thu nhập bình quân của người lao động trong HTX, LH HTX, THT; tỷ lệ cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của khu vực KTTT: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt động của các HTX; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên HTX, LH HTX, THT.
Các Bộ, ngành, địa phương tùy điều kiện cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển KTTT, tập trung vào một số nhóm giải pháp sau đây:
Trong thời gian tới, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, dự kiến kế hoạch xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn, các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết) để Luật Hợp tác xã năm 2012 phát huy hiệu quả trong thực tiễn.
- Dự kiến kế hoạch tuyên truyền, tập huấn các chính sách, văn bản QPPL mới ban hành nhằm thống nhất nhận thức trong toàn bộ hệ thống quản lý nhà nước, nhân dân về bản chất hợp tác xã và các quy định trong Luật hợp tác xã 2012, bao gồm: số lớp, hội nghị tuyên truyền tập huấn, số người/ đối tượng tham dự, số ngày thực hiện; đơn vị thực hiện tập huấn; hình thức tuyên truyền, tập huấn.
5.3. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển hợp tác xã theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012
5.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực KTTT, HTX
5.5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể
- Các bộ, ngành Trung ương bố trí cán bộ có đủ năng lực tham mưu giúp việc trong theo dõi, quản lý, giám sát và báo cáo hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực bộ, ngành mình được phân công quản lý; chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương bố trí cán bộ để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về hợp tác xã đã được pháp luật quy định.
5.6. Huy động các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn thể trong nước và quốc tế tham gia thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể
- Huy động các nguồn lực của ngành, địa phương tham gia hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.
5.7. Các giải pháp khác
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2020 | Năm 2021 | Kế hoạch năm 2022 | |
Kế hoạch | Ước thực hiện cả năm | |||||
I | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
1 |
HTX |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
2 |
Người |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
| |
3 |
Người |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
| |
4 |
Người |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
| |
5 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
|
Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
6 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
7 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
II | Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
1 |
LH HTX |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
| |
2 |
HTX |
|
|
|
| |
3 |
Người |
|
|
|
| |
4 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
5 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
III | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
1 |
THT |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
2 |
Thành viên |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
| |
3 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
4 |
Tr đồng/năm |
|
|
|
|
SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2020 | Năm 2021 | Kế hoạch năm 2022 | |
Kế hoạch | Ước thực | |||||
1 |
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
|
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2020 | Ước thực hiện năm 2021 | Kế hoạch năm 2022 | ||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||
CTMTQG XD Nông thôn mới | Nguồn vốn khác | CTMTQG XD Nông thôn mới | Nguồn vốn khác | CTMTQG XD Nông thôn mới | Nguồn vốn khác | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+(6) | (5) | (6) | (7)=(8)+(9) | (8) | (9) | (10)=(11)+(12) | (11) | (12) |
I | HỖ TRỢ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Số người được cử đi đào tạo | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Số người được tham gia bồi dưỡng | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Thí điểm số cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ về ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ về tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số vốn được vay | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tạo điều kiện tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ thành lập mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách Trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | HỖ TRỢ RIÊNG ĐỐI VỚI HTX NÔNG, LÂM, NGƯ, DIÊM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ giao đất, cho thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Số hợp tác xã được hỗ trợ giao đất | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng diện tích đất được giao | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Số hợp tác xã được hỗ trợ cho thuê đất | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng diện tích đất được cho thuê | m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Số hợp tác xã được miễn, giảm tiền thuê đất | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số tiền thuê đất được miễn, giảm | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ưu đãi về tín dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Số hợp tác xã được vay tổ chức tín dụng | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền được vay tổ chức tín dụng | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Số hợp tác xã được hỗ trợ lãi suất vay | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số tiền được hỗ trợ lãi suất | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí được hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ về chế biến sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách trung ương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ khác | Tr đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Là lao động không xác định thời hạn, không tính lao động ngắn hạn và lao động thời vụ
File gốc của Công văn 5035/BKHĐT-HTX năm 2021 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5035/BKHĐT-HTX năm 2021 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 5035/BKHĐT-HTX |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành | 2021-08-02 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-02 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |