Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Công văn 4977/TCT-CS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.

1. Về ưu đãi thuế TNDN:

điểm 1c, mục V phần B Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04/6/2001 và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thuế TNDN hướng dẫn:

- Nếu dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, ngành nghề ưu đãi đầu tư, đồng thời đầu tư vào huyện thuộc vùng dân tộc thiểu số miền núi và hải đảo, vùng có khó khăn khác theo quy định của Chính phủ được hưởng mức thuế suất 20%...”

điểm 1a, mục I phần Đ Thông tư số 18/2002/TT-BTC nêu trên hướng dẫn.

a) Cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo. Trường hợp cơ sở sản xuất thành lập ở miền núi, hải đảo và vùng có khó khăn khác thời gian giảm thuế được kéo dài thêm 2 năm nữa.”

khoản 5, Điều 36 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thuế TNDN quy định:

Tại khoản 2, khoản 3 Điều 50 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nêu trên quy định:

3. Việc giải quyết những tồn tại về thuế, quyết toán thuế, miễn, giảm thuế và xử lý vi phạm hành chính về thuế thu nhập doanh nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm 2004 được thực hiện theo quy định tương ứng trong các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, pháp luật về khuyến khích đầu tư trong nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác đã ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.”

Danh mục C kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP) được hưởng ưu đãi miễn 2 năm và giảm 50% trong thời gian 04 năm tiếp theo và không đáp ứng điều kiện được hưởng thuế suất thuế TNDN 10%; ngoài ra tại các công văn nêu trên Cục Thuế không nêu rõ Công ty TNHH Thành Luân có đáp ứng các điều kiện khác để được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN theo quy định hay không. Căn cứ các quy định nêu trên, do ưu đãi tại Nghị định 164/2003/NĐ-CP cao hơn so với ưu đãi quy định tại thời điểm Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu Công ty đang trong thời gian được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN theo văn bản quy phạm pháp luật về thuế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì được hưởng ưu đãi về thuế TNDN cho thời gian ưu đãi còn lại căn cứ theo điều kiện thực tế đáp ứng theo quy định của pháp luật về thuế.

Tại khoản 3, Điều 64 Luật Kiểm toán Nhà nước quy định về quyền của đơn vị được kiểm toán như sau:

Đề nghị Cục Thuế căn cứ vào điều kiện thực tế đáp ứng, văn bản pháp luật về thuế TNDN qua các thời kỳ để xác định ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty TNHH Thành Luân. Trường hợp Công ty TNHH Thành Luân thấy kiến nghị của cơ quan Kiểm toán Nhà nước còn chưa phù hợp thì Cục Thuế đề nghị Công ty TNHH Thành Luân có báo cáo giải trình với cơ quan Kiểm toán Nhà nước để được xem xét giải quyết theo quy định của Luật Kiểm toán Nhà nước.

 

- Như trên;
- Phó TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Công ty TNHH Thành Luân (Đ/c: xóm Trúc Sơn, xã Toàn Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình);
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Kiểm toán Nhà nước 2005

Điều 64. Quyền của đơn vị được kiểm toán
...
3. Thảo luận, giải trình bằng văn bản về những vấn đề được nêu trong dự thảo báo cáo kiểm toán nếu xét thấy chưa phù hợp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

Đ. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1. Miễn thuế, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập.
a) Cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian 2 năm tiếp theo. Trường hợp thành lập ở huyện thuộc vùng miền núi, hải đảo và vùng có khó khăn khác, thời gian giảm thuế được kéo dài thêm 2 năm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 36. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:
...
5. Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Danh mục C và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn quy định tại Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 50. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2004.
Các Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998, số 26/2001/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
...
2. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư và các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp, các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã hết thời hạn được hưởng ưu đãi thuế theo Giấy phép đầu tư thì chuyển sang áp dụng thuế suất 25% và trường hợp đang nộp thuế theo mức thuế suất 25% thì được tiếp tục thực hiện mức thuế suất này đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư đã cấp. Các cơ sở kinh doanh trong nước hết thời hạn ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh khác trong nước đang áp dụng thuế suất 32% chuyển sang áp dụng thuế suất 28% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
3. Việc giải quyết những tồn tại về thuế, quyết toán thuế, miễn, giảm thuế và xử lý vi phạm hành chính về thuế thu nhập doanh nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm 2004 được thực hiện theo quy định tương ứng trong các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, pháp luật về khuyến khích đầu tư trong nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác đã ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi

DANH MỤC C: ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
I. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao, hải đảo
1. Tỉnh Bắc Kạn
1- Huyện Ba Bể
2- Huyện Bạch Thông
3- Huyện Chợ Mới
4- Huyện Chợ Đồn
5- Huyện Ngân Sơn
6- Huyện Na Rì
2. Tỉnh Cao Bằng
1- Huyện Bảo Lạc
2- Huyện Hạ Lang
3- Huyện Hà Quảng
4- Huyện Hòa An
5- Huyện Nguyên Bình
6- Huyện Quảng Hòa
7- Huyện Thông Nông
8- Huyện Trà Lĩnh
9- Huyện Thạch An
10- Huyện Trùng Khánh.
3. Tỉnh Hà Giang
1- Huyện Bắc Mê
2- Huyện Đồng Văn
3- Huyện Hoàng Su Phì
4- Huyện Mèo Vạc
5- Huyện Quản Bạ
6- Huyện Vị Xuyên
7- Huyện Xín Mần
8- Huyện Yên Minh.
4. Tỉnh Lai Châu
1- Huyện Mường Lay
2- Huyện Mường Tè
3- Huyện Phong Thổ
4- Huyện Tủa Chùa
5- Huyện Tuần Giáo
6- Huyện Sìn Hồ
7- Huyện Điện Biên Đông.
5. Tỉnh Lào Cai
1- Huyện Bắc Hà
2- Huyện Bát Sát
3- Huyện Mường Khương
4- Huyện Than Uyên
5- Huyện Văn Bàn
6- Huyện Sa Pa
7- Huyện Bảo Yên.
6. Tỉnh Sơn La
1- Huyện Bắc Yên
2- Huyện Mộc Châu
3- Huyện Mường La
4- Huyện Quỳnh Nhai
5- Huyện Thuận Châu
6- Huyện Sông Mã
7- Huyện Phù Yên.
7. Tỉnh Bình Thuận
1- Huyện Phú Quý.
8. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1- Huyện Côn Đảo.
9. Thành phố Đà Nẵng
1- Huyện Đảo Hoàng Sa.
10. Thành phố Hải Phòng
1- Huyện Bạch Long Vĩ
2- Huyện Cát Hải.
11. Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Trường Sa.
12. Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện Kiên Hải
2- Huyện Phú Quốc.
13. Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Cô Tô.
14. Tỉnh Quảng Ngãi
1- Huyện Lý Sơn.
II. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng dân tộc đồng bằng
1. Tỉnh Bắc Giang
1- Huyện Sơn Động.
2. Tỉnh Hoà Bình
1- Huyện Đà Bắc
2- Huyện Mai Châu.
3. Tỉnh Lạng Sơn
1- Huyện Bình Gia
2- Huyện Đình Lập.
4. Tỉnh Phú Thọ
1- Huyện Thanh Sơn
2- Huyện Yên Lập.
5. Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Ba Chẽ
2- Huyện Bình Liêu.
6. Tỉnh Tuyên Quang
1- Huyện Chiêm Hoá
2- Huyện Na Hang.
7. Tỉnh Thái Nguyên
1- Huyện Võ Nhai.
8. Tỉnh Yên Bái
1- Huyện Lục Yên
2- Huyện Mù Căng Chải
3- Huyện Trạm Tấu.
9. Tỉnh Đắk Lắk
1- Huyện Đắk Nông
2- Huyện Krông Nô.
10. Tỉnh Gia Lai
1- Huyện Đức Cơ
2- Huyện K’Bang
3- Huyện Krông Pa
4- Huyện Kon Ch’ro
5- Huyện Mang Yang.
11. Tỉnh Kon Tum
1- Huyện Đắk Tô
2- Huyện Đắk Glei
3- Huyện Kon Plong
4- Huyện Sa Thầy.
12. Tỉnh Lâm Đồng
1- Huyện Lạc Dương.
13. Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện An Biên
2- Huyện Gò Quao
3- Huyện Vĩnh Thuận.
14. Tỉnh Sóc Trăng
1- Huyện Mỹ Tú
2- Huyện Thạnh Trị
3- Huyện Vĩnh Châu.
15. Tỉnh Trà Vinh
1- Huyện Châu Thành
2- Huyện Trà Cú.
16. Tỉnh Bình Định
1- Huyện An Lão
2- Huyện Vĩnh Thạnh
3- Huyện Vân Canh.
17. Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Khánh Vĩnh
2- Huyện Khánh Sơn.
18. Tỉnh Ninh Thuận
1- Huyện Ninh Sơn.
19. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
1- Huyện Tân Thành.
20. Tỉnh Bạc Liêu
1- Huyện Hồng Dân.
21. Tỉnh Bình Phước
1- Huyện Bù Đăng.
22. Tỉnh Cà Mau
1- Huyện U Minh.
23. Tỉnh Thanh Hoá
1- Huyện Quan Hoá
2- Huyện Bá Thước
3- Huyện Lang Chánh
4- Huyện Thường Xuân
5- Huyện Quan Sơn
6- Huyện Mường Lát
7- Huyện Như Xuân.
24. Tỉnh Nghệ An
1- Huyện Kỳ Sơn
2- Huyện Tương Dương
3- Huyện Con Cuông
4- Huyện Quế Phong
5- Huyện Quỳ Hợp
6- Huyện Quỳ Châu.
25. Tỉnh Quảng Bình
1- Huyện Minh Hoá
2- Huyện Tuyên Hoá.
26. Tỉnh Quảng Trị
1- Huyện Hướng Hoá.
27. Tỉnh Thừa Thiên Huế
1- Huyện A Lưới.
28. Tỉnh Quảng Nam
1- Huyện Hiên
2- Huyện Giằng
3- Huyện Phước Sơn
4- Huyện Trà My.
29. Tỉnh Quảng Ngãi
1- Huyện Ba Tơ
2- Huyện Trà Bồng
3- Huyện Sơn Tây
4- Huyện Sơn Hà.
30. Tỉnh Phú Yên
1. Huyện Sơn Hoà.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

B. CĂN CỨ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp qui định tại Điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
...
V. THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là 32%.
Một số trường hợp được áp dụng như sau:
...
c) Đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Nếu thuộc các lĩnh vực, ngành nghề được ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ được hưởng mức thuế suất ưu đãi là 25%.
- Nếu dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, ngành nghề ưu đãi đầu tư, đồng thời đầu tư vào huyện thuộc vùng dân tộc thiểu số miền núi và hải đảo, vùng có khó khăn khác theo quy định của Chính phủ được hưởng mức thuế suất 20%.
- Nếu dự án thuộc lĩnh vực, ngành nghề ưu đãi đầu tư, đồng thời đầu tư vào huyện thuộc vùng dân tộc thiểu số ở miền núi cao theo qui định của Chính phủ được hưởng mức thuế suất 15%.
Các dự án đầu tư được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi theo qui định tại điểm này phải đảm bảo đủ các điều kiện như sau:
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh và hoạt động đúng đăng ký kinh doanh.
- Có giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp ghi rõ điều kiện ưu đãi.
- Thi hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, đăng ký nộp thuế, kê khai nộp thuế.
Khi các điều kiện ưu đãi không còn do thay đổi ngành nghề kinh doanh, chuyển địa điểm kinh doanh, cơ sở kinh doanh không được hưởng mức thuế suất ưu đãi cho cả năm đó nếu điều kiện ưu đãi chấm dứt trong thời gian 6 tháng đầu năm. Trường hợp điều kiện ưu đãi chấm dứt trong thời điểm 6 tháng cuối năm thì bắt đầu từ năm sau, cơ sở kinh doanh không được hưởng thuế suất ưu đãi.
Cơ sở kinh doanh không chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, kê khai hoặc kê khai không đúng các căn cứ tính thuế thì không được hưởng mức thuế suất ưu đãi mà phải nộp thuế hàng tháng theo chế độ khoán doanh thu và tỷ lệ thu nhập chịu thuế. Ngoài ra còn bị phạt vi phạm hành chính về thuế.

Từ khóa: Công văn 4977/TCT-CS, Công văn số 4977/TCT-CS, Công văn 4977/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4977/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 4977 TCT CS của Tổng cục Thuế, 4977/TCT-CS

File gốc của Công văn 4977/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Công văn 4977/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Số hiệu 4977/TCT-CS
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Quý Trung
Ngày ban hành 2014-11-11
Ngày hiệu lực 2014-11-11
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
  • Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
  • Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu