BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Ưu đãi thuế TNDN; chứng từ hạch toán chi phí. | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2006 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mai Linh
1. Về ưu đãi thuế TNDN đối với Công ty TNHH Mai Linh theo diện CSKD mới thành lập:
Tiết 6.1.2 Điểm 6 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn về thuế TNDN hướng dẫn: “Cơ sở kinh doanh được thành lập trong các trường hợp dưới đây không được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư:
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH Mai Linh là công ty TNHH mới thành lập mà người có số vốn góp cao nhất đã tham gia hoạt động kinh doanh với vai trò là chủ hộ kinh doanh cá thể của CSKD đã giải thể nhưng chưa được 12 tháng tính từ thời Điểm giải thể CSKD cũ đến thời Điểm thành lập CSKD mới, vì vậy Công ty không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo diện cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư.
Điểm 3 Mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: “Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:
…
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế được xác định như sau:
Phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế | = | Phần thu nhập chịu thuế trong năm | x | Giá trị TSCĐ đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh |
Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh |
3. Về chứng từ hạch toán chi phí tiền lương:
Tiết 3.1 Điểm 3 Mục III Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về chi phí tiền lương được tính vào chi phí hợp lý như sau: “Chi phí tiền lương của cơ sở kinh doanh bao gồm các Khoản tiền lương, tiền công, các Khoản phụ cấp phải trả cho người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động. Chi phí tiền lương được xác định theo từng loại cơ sở kinh doanh như sau:
b- Đối với cơ sở kinh doanh khác: Chi phí tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hợp đồng hoặc thỏa ước lao động tập thể”.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Mai Linh biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Tuyên Quang;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PCCS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
Từ khóa: Công văn 4709/TCT-PCCS, Công văn số 4709/TCT-PCCS, Công văn 4709/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế, Công văn số 4709/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế, Công văn 4709 TCT PCCS của Tổng cục Thuế, 4709/TCT-PCCS
File gốc của Công văn 4709/TCT-PCCS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; chứng từ hạch toán chi phí do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4709/TCT-PCCS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; chứng từ hạch toán chi phí do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4709/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-12-13 |
Ngày hiệu lực | 2006-12-13 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |