BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chứng từ thanh toán | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp
Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định:
Tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính về thuế GTGT (có hiệu lực từ 01/3/2012) hướng dẫn một số trường hợp thanh toán qua ngân hàng để khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào:
b) Hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ. Đối với những hóa đơn này, cơ sở kinh doanh kê khai vào mục hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ trong bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
d.1) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương pháp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Lưu: VT, CS (3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Tân
Từ khóa: Công văn 33/TCT-CS, Công văn số 33/TCT-CS, Công văn 33/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 33/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 33 TCT CS của Tổng cục Thuế, 33/TCT-CS
File gốc của Công văn 33/TCT-CS năm 2014 về chứng từ thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 33/TCT-CS năm 2014 về chứng từ thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 33/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Hữu Tân |
Ngày ban hành | 2014-01-03 |
Ngày hiệu lực | 2014-01-03 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |