CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
V/v thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2015
Kính gửi:
1. Thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần
Các tổ chức thực hiện thoái vốn thông qua bán đấu giá cổ phần theo hướng dẫn tại Công văn này bao gồm:
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con (sau đây gọi tắt là công ty mẹ);
d) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của công ty mẹ, công ty độc lập;
Việc thoái vốn nhà nước đầu tư tại các công ty tài chính, ngân hàng thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
1.2.1. Đối với tổ chức thực hiện thoái vốn là các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu sau:
b) Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp của Bộ, ngành và địa phương được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);
d )Tài liệu công bố thông tin theo mẫu bản công bố thông tin tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo công văn này;
f) Báo cáo tài chính của tổ chức có cổ phiếu được bán đáp ứng các yêu cầu sau:
- Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính; phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành về kế toán và kiểm toán;
1.2.2. Trường hợp công ty mẹ, công ty độc lập thoái vốn đầu tư tại công ty cổ phần, hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu sau:
b) Điều lệ công ty;
d) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc phê duyệt phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc phê duyệt phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc thông qua việc bán cổ phần và phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc phê duyệt phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Tổ chức thực hiện thoái vốn lập hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu tại Mục 1.2 Công văn này gửi tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; đồng thời gửi hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn đến Sở Giao dịch Chứng khoán trong trường hợp tổ chức thực hiện thoái vốn đăng ký bán đấu giá qua Sở Giao dịch Chứng khoán.
c) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có công văn thông báo nhận được hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn.
a) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có công văn thông báo nhận được hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn, tổ chức thực hiện thoái vốn công bố bản thông báo về việc thoái vốn tại trang thông tin điện tử của tổ chức thực hiện thoái vốn và của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (nếu có). Bản công bố thông tin cũng phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức thực hiện thoái vốn và của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (nếu có).
c) Sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tái cơ cấu/chủ sở hữu vốn nhà nước về kết quả thoái vốn, tổ chức thực hiện thoái vốn thông báo kết quả thoái vốn tới UBCKNN.
Điều 32 Luật Chứng khoán và tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật chứng khoán (tỷ lệ sở hữu sau khi mua cổ phần từ 25% cổ phiếu đang lưu hành của công ty đại chúng hoặc sở hữu từ 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết mua tiếp từ 10% trở lên hoặc mua tiếp từ 5 đến 10% cổ phiếu thời gian dưới một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai trước đó) thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân sau khi mua cổ phiếu, trường hợp trở thành cổ đông lớn phải thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
2.1. Đối tượng niêm yết/đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán là các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa theo quy định của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (bao gồm các doanh nghiệp đã, đang và sẽ cổ phần hóa).
Việc niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh phải tuân thủ các quy định:
b) Doanh nghiệp cổ phần hóa phải có báo cáo tài chính trong vòng 02 năm. Báo cáo tài chính năm trước năm đăng ký niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận.
Việc niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội phải tuân thủ các quy định sau:
b) Doanh nghiệp cổ phần hóa phải có báo cáo tài chính trong vòng 01 năm. Báo cáo tài chính năm trước năm đăng ký niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch hội đồng thành viên các tập đoàn, tổng công ty nhà nước theo thẩm quyền quy định về cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có trách nhiệm:
3.2. Chỉ đạo người đại diện phần vốn góp tại các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa thực hiện kế hoạch lộ trình niêm yết/đăng ký giao dịch và giám sát chặt chẽ việc niêm yết/đăng ký giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Nơi nhận: - Như trên; - Vụ TCNH; - Cục TCDN; - Vụ Pháp chế; - Lưu: VT, UBCK, 250.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BÁO CÁO THOÁI VỐN (Ban hành kèm theo Công văn số 2660/BTC-UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------
BÁO CÁO THOÁI VỐN
Cổ phiếu:.... (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức thực hiện thoái vốn (đầy đủ):
3. Vốn điều lệ:
5. Điện thoại: Fax:
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
(Ghi chú: Trường hợp các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân thực hiện thoái vốn, tổ chức thực hiện thoái vốn không cần điền thông tin tại điểm 2, 3, 6, 7 Mục này).
C. Cổ phiếu đấu giá
2. Loại cổ phiếu:....;
4. Số lượng cổ phiếu sở hữu: ……cổ phiếu (chiếm:...% số lượng cổ phiếu đang lưu hành), trong đó: Số lượng cổ phiếu được phép tự do chuyển nhượng:...cổ phiếu;
6. Giá khởi điểm: …….đồng/cổ phiếu;
8. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần: ……….(Sở Giao dịch chứng khoán.../Công ty chứng khoán/...)
1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.
- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về thoái vốn, bán cổ phần;
- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
1. Quyết định của tổ chức thực hiện thoái vốn về việc thoái vốn nhà nước;
3. Bản công bố thông tin về việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần;
5. Báo cáo tài chính kiểm toán năm...
…, ngày ... tháng ...năm.... Tổ chức thực hiện thoái vốn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THOÁI VỐN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN (Ban hành kèm theo Công văn số 2660/BTC-UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần)
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN CỦA.... (tên tổ chức thực hiện thoái vốn) ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN …..(tên công ty có cổ phần được thoái vốn) THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
(Theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: …. từ ngày: …….
Họ tên: ………………................................ Số điện thoại: ………………
MỤC LỤC
Trang
NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức thực hiện thoái vốn
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này.
3. Tổ chức bảo lãnh (nếu có)
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong Bản công bố thông tin cần phải định nghĩa)
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
3. Số cổ phiếu sở hữu: .... cổ phiếu (chiếm tỷ lệ ...% tổng số cổ phiếu đang lưu hành):
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất.
Chỉ tiêu
Năm X-1
Năm X
% tăng giảm
Lũy kế đến quý gần nhất (nếu có)
Doanh thu thuần
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế
4. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
Năm X - 1
Năm X
Ghi chú
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
+ Thu nhập trên vốn cổ phần (EPS)
5. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo
Chỉ tiêu
Năm X+1
Kế hoạch
% tăng giảm so với năm X
6. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty (thông tin về trái phiếu chuyển đổi, thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất...)
10. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài(tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành và phù hợp với các điều ước quốc tế)
12. Các loại thuế có liên quan(thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu chào bán)
VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT THOÁI VỐN
IX. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN THOÁI VỐN, TỔ CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (NẾU CÓ)
PHỤ LỤC SỐ 03
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ MUA CỔ PHẦN KHỐI LƯỢNG LỚN QUA ĐẤU GIÁ (Ban hành kèm theo Công văn số 2660/BTC-UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN --------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
Số: /
…….., ngày … tháng … năm …
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ MUA CỔ PHẦN KHỐI LƯỢNG LỚN QUA ĐẤU GIÁ
Kính gửi: Ban tổ chức đấu giá cổ phần Công ty….
A. Đối với tổ chức
2. Sơ lược về ngành nghề kinh doanh, tình hình hoạt động, định hướng, kế hoạch phát triển:
B. Đối với cá nhân
2. Ngày sinh:...
4. Địa chỉ:...
II. Tên công ty có cổ phiếu được bán đấu giá
IV. Số lượng, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu hiện tại của tổ chức/cá nhân và người liên quan đăng ký mua tại công ty có cổ phiếu được bán đấu giá
2. Số lượng, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu hiện tại của người có liên quan của tổ chức/cá nhân đăng ký mua tại công ty có cổ phiếu được bán đấu giá:...
1. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu dự kiến thực hiện mua qua đấu giá của tổ chức/cá nhân:...
VI. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu dự kiến nắm giữ sau khi mua qua đấu giá của tổ chức/cá nhân và người có liên quan
2. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu dự kiến nắm giữ sau khi mua qua đấu giá của người có liên quan của tổ chức/cá nhân:...
VIII. Mục đích mua cổ phiếu và dự kiến kế hoạch hoạt động, kinh doanh sau khi mua cổ phiếu
ngày ... tháng ... năm ... Tổ chức/ cá nhân đăng ký mua (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức))
Điều 32. Chào mua công khai
1. Các trường hợp phải chào mua công khai:
a) Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng.
b) Chào mua mà đối tượng được chào mua bị bắt buộc phải bán cổ phiếu mà họ sở hữu.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng phải gửi đăng ký chào mua đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được đăng ký chào mua, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải có ý kiến trả lời bằng văn bản. trường hợp không chấp thuận, thì phải nêu rõ lý do.
3. Việc chào mua công khai chỉ được thực hiện sau khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và đã được tổ chức, cá nhân chào mua công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng trước thời điểm dự kiến thực hiện.
4. Bản đăng ký chào mua công khai bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chào mua.
b) Loại cổ phiếu được chào mua.
c) Số lượng cổ phiếu được chào mua mà tổ chức, cá nhân đó hiện đang nắm giữ.
d) Số lượng cổ phiếu dự kiến chào mua.
đ) Thời gian thực hiện chào mua.
e) Giá chào mua.
g) Các điều kiện chào mua.
5. Trong quá trình chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc cam kết mua cổ phiếu đang được chào mua bên ngoài đợt chào mua.
b) Bán hoặc cam kết bán cổ phiếu mà mình đang chào mua.
c) Đối xử không công bằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu đang được chào mua.
d) Cung cấp thông tin riêng cho một số cổ đông nhất định hoặc cung cấp thông tin cho cổ đông ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm. Quy định này cũng được áp dụng đối với tổ chức bảo lãnh phát hành có cổ phiếu là đối tượng chào mua.
6. Thời gian thực hiện một đợt chào mua công khai không được ngắn hơn ba mươi ngày và không dài quá sáu mươi ngày, kể từ ngày công bố. Việc chào mua bao gồm cả việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu. Việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu phải được thực hiện với các điều kiện ưu đãi không thấp hơn các đợt chào mua trước.
7. Tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phiếu đã đặt cọc cổ phiếu theo một đợt chào mua công khai có quyền rút cổ phiếu vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian chào mua.
8. Trường hợp số cổ phiếu chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty hoặc số cổ phiếu đặt bán lớn hơn số cổ phiếu chào mua thì cổ phiếu được mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng.
9. Sau khi thực hiện chào mua công khai, đối tượng chào mua nắm giữ từ tám mươi phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng phải mua tiếp trong thời hạn ba mươi ngày số cổ phiếu cùng loại do các cổ đông còn lại nắm giữ theo giá chào mua đã công bố, nếu các cổ đông này có yêu cầu.
10. Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào mua công khai phải công bố ý kiến của công ty về việc chấp thuận hoặc từ chối việc chào mua. Trường hợp từ chối, công ty phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản trả lời của công ty phải có chữ ký của ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng quản trị.
11. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai, tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản về kết quả đợt chào mua.
* Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật chứng khoán sửa đổi 2010
Nội dung:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
...
11. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32. Chào mua công khai
1. Các trường hợp sau đây phải chào mua công khai:
a) Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ đóng dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một công ty đại chúng, quỹ đóng.
b) Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng mua tiếp từ mười phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của công ty đại chúng, quỹ đóng.
c) Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng mua tiếp từ năm đến dưới mười phần trăm cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, quỹ đóng trong thời gian dưới một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai trước đó.
2. Các trường hợp sau đây không phải chào mua công khai:
a) Mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới phát hành dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng theo phương án phát hành đã được Đại hội đồng cổ đông công ty đại chúng, Ban đại diện quỹ đóng thông qua.
b) Nhận chuyển nhượng cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng đã được Đại hội đồng cổ đông công ty đại chúng, Ban đại diện quỹ đóng thông qua.
c) Chuyển nhượng cổ phiếu giữa các công ty trong doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con.
d) Tặng, cho, thừa kế cổ phiếu.
đ) Chuyển nhượng vốn theo quyết định của Tòa án.
e) Các trường hợp khác do Bộ Tài chính quyết định.
3. Chính phủ quy định cụ thể việc chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ đóng.”*
Điều 14. Đăng ký giao dịch và niêm yết
1. Đối với doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải hoàn tất thủ tục đăng ký công ty đại chúng, đăng ký cổ phiếu để lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán, sau khi thực hiện các thủ tục để đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải bổ sung hồ sơ để hoàn tất thủ tục niêm yết tại các sở giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Đối với doanh nghiệp đã chính thức chuyển thành công ty cổ phần trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo người đại diện phối hợp, đôn đốc doanh nghiệp hoàn tất việc thực hiện đăng ký giao dịch và niêm yết theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quyết định này trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 14. Đăng ký giao dịch và niêm yết
1. Đối với doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
...
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán, sau khi thực hiện các thủ tục để đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải bổ sung hồ sơ để hoàn tất thủ tục niêm yết tại các sở giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 14. Đăng ký giao dịch và niêm yết
1. Đối với doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
...
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán, sau khi thực hiện các thủ tục để đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải bổ sung hồ sơ để hoàn tất thủ tục niêm yết tại các sở giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 26. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông lớn và nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng hoặc khi không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng phải báo cáo về sở hữu cho công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ, UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) theo Phụ lục IV kèm theo Thông tư này trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày trở thành/không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng.
2. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng có thay đổi về số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ sở hữu vượt quá các ngưỡng một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (kể cả trường hợp cho hoặc được cho, tặng hoặc được tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm… hoặc không thực hiện giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ) phải thực hiện báo cáo trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi trên theo Phụ lục V kèm theo Thông tư này cho công ty đại chúng, UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch).
3. Thời điểm bắt đầu/kết thúc việc nắm giữ từ năm phần trăm (5%)số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ hoặc thời điểm thay đổi về số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ sở hữu vượt quá các ngưỡng một phần trăm (1%) nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính như sau:
3.1. Trường hợp giao dịch được thực hiện qua SGDCK: thời điểm được tính kể từ lúc kết thúc chu kỳ thanh toán giao dịch.
3.2. Trường hợp giao dịch không được thực hiện qua SGDCK: thời điểm được tính kể từ lúc việc chuyển nhượng chứng khoán được hoàn tất tại TTLKCK.
3.3. Trường hợp thực hiện quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ phát hành thêm: thời điểm được tính kể từ lúc công ty đại chúng hoàn thành đợt chào bán.
Điều 25. Công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây:
...
c) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.