BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi:
1. Thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần
Các tổ chức thực hiện thoái vốn thông qua bán đấu giá cổ phần theo hướng dẫn tại Công văn này bao gồm:
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế; công ty mẹ của tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con (sau đây gọi tắt là công ty mẹ);
d) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của công ty mẹ, công ty độc lập;
Việc thoái vốn nhà nước đầu tư tại các công ty tài chính, ngân hàng thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
1.2.1. Đối với tổ chức thực hiện thoái vốn là các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu sau:
b) Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp của Bộ, ngành và địa phương được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);
d )Tài liệu công bố thông tin theo mẫu bản công bố thông tin tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo công văn này;
f) Báo cáo tài chính của tổ chức có cổ phiếu được bán đáp ứng các yêu cầu sau:
- Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính; phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành về kế toán và kiểm toán;
1.2.2. Trường hợp công ty mẹ, công ty độc lập thoái vốn đầu tư tại công ty cổ phần, hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu sau:
b) Điều lệ công ty;
d) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc phê duyệt phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc phê duyệt phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc thông qua việc bán cổ phần và phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Quyết định của Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc phê duyệt phương án thoái vốn theo thẩm quyền quy định tại điều lệ công ty;
c) Các tài liệu tại các điểm 1.2.1.(c, d, e, f).
a) Tổ chức thực hiện thoái vốn lập hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn bao gồm các tài liệu tại Mục 1.2 Công văn này gửi tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; đồng thời gửi hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn đến Sở Giao dịch Chứng khoán trong trường hợp tổ chức thực hiện thoái vốn đăng ký bán đấu giá qua Sở Giao dịch Chứng khoán.
c) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có công văn thông báo nhận được hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn.
a) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có công văn thông báo nhận được hồ sơ công bố thông tin về việc thoái vốn, tổ chức thực hiện thoái vốn công bố bản thông báo về việc thoái vốn tại trang thông tin điện tử của tổ chức thực hiện thoái vốn và của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (nếu có). Bản công bố thông tin cũng phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức thực hiện thoái vốn và của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (nếu có).
c) Sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tái cơ cấu/chủ sở hữu vốn nhà nước về kết quả thoái vốn, tổ chức thực hiện thoái vốn thông báo kết quả thoái vốn tới UBCKNN.
Điều 32 Luật Chứng khoán và tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật chứng khoán (tỷ lệ sở hữu sau khi mua cổ phần từ 25% cổ phiếu đang lưu hành của công ty đại chúng hoặc sở hữu từ 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết mua tiếp từ 10% trở lên hoặc mua tiếp từ 5 đến 10% cổ phiếu thời gian dưới một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai trước đó) thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân sau khi mua cổ phiếu, trường hợp trở thành cổ đông lớn phải thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
2.1. Đối tượng niêm yết/đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán là các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa theo quy định của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (bao gồm các doanh nghiệp đã, đang và sẽ cổ phần hóa).
điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Chứng khoán.
a) Doanh nghiệp cổ phần hóa kể cả doanh nghiệp đủ điều kiện niêm yết quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Quyết định 51/2014/QĐ-TTg phải thực hiện việc đăng ký giao dịch trên thị trường Upcom theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quyết định 51/2014/QĐ-TTg.
điểm b khoản 1 Điều 14 Quyết định 51/2014/QĐ-TTg.
Việc niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh phải tuân thủ các quy định:
b) Doanh nghiệp cổ phần hóa phải có báo cáo tài chính trong vòng 02 năm. Báo cáo tài chính năm trước năm đăng ký niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận.
Việc niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội phải tuân thủ các quy định sau:
b) Doanh nghiệp cổ phần hóa phải có báo cáo tài chính trong vòng 01 năm. Báo cáo tài chính năm trước năm đăng ký niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch hội đồng thành viên các tập đoàn, tổng công ty nhà nước theo thẩm quyền quy định về cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có trách nhiệm:
3.2. Chỉ đạo người đại diện phần vốn góp tại các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa thực hiện kế hoạch lộ trình niêm yết/đăng ký giao dịch và giám sát chặt chẽ việc niêm yết/đăng ký giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BÁO CÁO THOÁI VỐN
(Ban hành kèm theo Công văn số 2660/BTC-UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO THOÁI VỐN
Cổ phiếu:.... (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức thực hiện thoái vốn (đầy đủ):
3. Vốn điều lệ:
5. Điện thoại: Fax:
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
(Ghi chú: Trường hợp các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân thực hiện thoái vốn, tổ chức thực hiện thoái vốn không cần điền thông tin tại điểm 2, 3, 6, 7 Mục này).
C. Cổ phiếu đấu giá
2. Loại cổ phiếu:....;
4. Số lượng cổ phiếu sở hữu: ……cổ phiếu (chiếm:...% số lượng cổ phiếu đang lưu hành), trong đó: Số lượng cổ phiếu được phép tự do chuyển nhượng:...cổ phiếu;
6. Giá khởi điểm: …….đồng/cổ phiếu;
8. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần: ……….(Sở Giao dịch chứng khoán.../Công ty chứng khoán/...)
10. Thời gian dự kiến bán:……;
D. Các bên liên quan
2. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần (nếu có): ……;
1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt hại.
- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về thoái vốn, bán cổ phần;
- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
1. Quyết định của tổ chức thực hiện thoái vốn về việc thoái vốn nhà nước;
3. Bản công bố thông tin về việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần;
5. Báo cáo tài chính kiểm toán năm...
…, ngày ... tháng ...năm....
Tổ chức thực hiện thoái vốn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THOÁI VỐN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Công văn số 2660/BTC-UBCK ngày 26/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần)
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
VỀ VIỆC THOÁI VỐN CỔ PHẦN CỦA.... (tên tổ chức thực hiện thoái vốn) ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN …..(tên công ty có cổ phần được thoái vốn) THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
(Theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: …. từ ngày: …….
Họ tên: ………………................................ Số điện thoại: ………………
MỤC LỤC
Trang | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 1. Tổ chức thực hiện thoái vốn Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. 3. Tổ chức bảo lãnh (nếu có) (Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong Bản công bố thông tin cần phải định nghĩa) 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 3. Số cổ phiếu sở hữu: .... cổ phiếu (chiếm tỷ lệ ...% tổng số cổ phiếu đang lưu hành): 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất.
|