TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thủ tục hải quan của DNCX | Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Inoac Việt Nam.
(Lô 36, KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh, TP.Hà Nội)
- Khoản 5 Điều 33 Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định “5...Doanh nghiệp chế xuất được bán vào thị trường nội địa tài sản thanh lý của doanh nghiệp và các hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư và thương mại. Tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo Điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản.
Khoản 2 Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2018 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 51 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định “2. Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa: DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo loại hình tương ứng quy định tại Điều 86 Thông tư này.
Khoản 2 Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2018 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 51 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC); việc khai báo mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan.
Cục Giám sát quản lý về hải quan trả lời để Công ty biết./.
- Như trên;
- Đ/c Mai Xuân Thành P.TCT (để báo cáo);
- Lưu: VT, GQ2(3b).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Vũ Lê Quân
File gốc của Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Số hiệu | 2523/GSQL-GQ2 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Lê Quân |
Ngày ban hành | 2018-08-13 |
Ngày hiệu lực | 2018-08-13 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |