BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi:
a) Kịp thời nắm tình hình tổ chức thi, giúp cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân tham gia kỳ thi thực hiện đúng quy chế thi THPT quốc gia và các văn bản liên quan đến kỳ thi góp phần đảm bảo cho kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế;
c) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến kỳ thi.
a) Tuân theo quy định pháp luật; không làm thay nhiệm vụ của Hội đồng thi, không làm cản trở hoạt động bình thường của đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia kỳ thi; mọi vi phạm quy chế thi đều bị xử lý theo quy định.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
c) Những người có người thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột; cha, mẹ, anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng) dự thi tại Hội đồng thi trong năm tổ chức Kỳ thi không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi tại Hội đồng thi đó.
1. Thẩm quyền thanh tra thi
b) Giám đốc sở GDĐT chủ trì cụm thi quyết định thành lập đoàn thanh tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi tại cụm thi do mình chủ trì và việc xét công nhận tốt nghiệp THPT trên địa bàn.
2. Nội dung thanh tra thi
Điều 6 Quyết định số 41/2006/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2006 của Bộ GDĐT, trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
a) Công tác chuẩn bị trước kỳ thi: việc thực hiện các quy định theo Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 51 Quy chế thi THPT quốc gia.
- Chuẩn bị đội ngũ tham gia tổ chức thi; việc ban hành các văn bản tổ chức kỳ thi; việc thành lập Hội đồng thi và các ban của Hội đồng thi; tập huấn các thành phần tham gia thi;
Điều 9 Quy chế thi THPT quốc gia;
2.2. Công tác coi thi
- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Ban coi thi, Điểm thi (việc phân công và thực hiện nhiệm vụ của cán bộ coi thi, cán bộ giám sát và các thành viên khác);
2.3. Công tác chấm thi
- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Ban chấm thi (việc phân công tổ chấm thi, phòng chấm thi, cán bộ chấm thi và việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên);
2.4. Công tác phúc khảo theo quy định tại Điều 29 và Điều 30 Quy chế thi THPT quốc gia.
từ Điều 32 đến Điều 40 Quy chế thi THPT quốc gia.
a) Việc thành lập các đoàn thanh tra theo hướng thanh tra một hoặc một số khâu trong quá trình tổ chức thi theo thẩm quyền.
a) Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra các khâu của kỳ thi tại tất cả các Hội đồng thi và các sở GDĐT như quy định tại Điểm a Khoản 1 Mục II của Hướng dẫn này.
c) Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học chủ trì cụm thi tổ chức kiểm tra công tác chuẩn bị cho kỳ thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi tại cụm thi do mình chủ trì.
2. Nội dung kiểm tra thi
3. Hoạt động kiểm tra thi
b) Trưởng Đoàn kiểm tra xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra, phân công nhiệm vụ các thành viên và tiến hành kiểm tra theo nội dung, đối tượng trong quyết định kiểm tra.
d) Trưởng Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu 4), dự thảo thông báo kết quả kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra (Mẫu 5).
1. Công tác phối hợp các hoạt động thanh tra, kiểm tra
b) Xây dựng lịch thanh tra, kiểm tra cụ thể trong quá trình tổ chức thi. Trừ những trường hợp đột xuất, các đoàn thanh tra, kiểm tra không đến một Điểm thi trong cùng một thời Điểm trong thời gian coi thi, chấm thi, phúc khảo.
2. Công tác tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi
b) Sở GDĐT, Cục Nhà trường, Trường đại học chủ trì cụm thi thành lập và công khai đường dây nóng trong suốt quá trình coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi, công bố kết quả thi để kịp thời tiếp nhận, xử lý thông tin liên quan đến kỳ thi.
- Khi nhận được phản ánh vi phạm quy chế thi thì hướng dẫn, xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền;
- Trường hợp tố cáo vi phạm quy chế thi: tổ chức xác minh hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xác minh, xử lý theo Quy chế thi THPT quốc gia và Điều 33 Luật tố cáo.
3. Chế độ báo cáo
b) Báo cáo nhanh về những vi phạm (nếu có) về Trực thanh tra thi của Bộ bằng điện thoại, email hoặc fax.
Điện thoại Trực thanh tra thi của Bộ: 04.36231285; 1658528475; Fax: 04.38693145
a) Sở GDĐT, Cục Nhà trường, trường đại học chủ trì cụm thi tổ chức quán triệt, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia thanh tra, kiểm tra thi trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra.
- Quy chế thi THPT quốc gia và Hướng dẫn này;
- Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra;
- Văn bản số 1078/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ GDĐT Hướng dẫn thực hiện Quy chế thi trong tổ chức thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT;
(Các tài liệu được đăng trên website của Bộ GD&ĐT: http://www.moet.gov.vn/).
a) Sở GDĐT chuẩn bị kinh phí, phương tiện, tài liệu, chế độ bồi dưỡng thanh tra thi theo Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông... cho công chức, viên chức tham gia các đoàn thanh tra thi do mình Điều động.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2483/BGDĐT-TTr ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(1) ………………………. (2) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về việc kiểm tra ……………………… (4)
………………………………………………. (5)
Căn cứ Quyết định số (Bộ giao cho đơn vị tổ chức thi) và văn bản số ……… về Hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi …………;
Xét đề nghị của ………………………………………………………………………………….. (7),
QUYẾT ĐỊNH:
……………………………………………………………………………………………….…………
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
2. …………………………………………………………………..…, Phó Trưởng đoàn (nếu có);
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ ……………………………………….…………………… (9)
………………..(5) (Ký, ghi rõ tên và đóng dấu) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định kiểm tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định kiểm tra.
(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra (nếu có).
(9) Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra.
(Ban hành kèm theo Công văn số 2483/BGDĐT-TTr ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
……………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………… ngày …... tháng ……. năm 2016 |
Kiểm tra công tác .........................
(Dùng chung cho đoàn kiểm tra)
........., Đoàn kiểm tra thành lập theo Quyết định số: ......... /QĐ-.................... ngày....../..... /2016 của……………………………………… kiểm tra công tác ................................... kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2016 tại ..................................................
- Ông (bà) ..........................................., chức vụ ....................................
II. ĐẠI DIỆN .............................................................................................
- Ông (bà) ..........................................., chức vụ ....................................
………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành .... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN …………….
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đối với các Ban, Điểm thi, …Hai bên ký ở tất cả các trang
(Ban hành kèm theo Công văn số 2483/BGDĐT-TTr ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
……………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: :.........../BB-VPHC | ......................, ngày ... tháng ... năm 2016 |
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm .........., tại …….
Chúng tôi gồm: .......
2. Ông (bà) ..................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục đối với: ........................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch: ……
Địa chỉ: ……
Cấp ngày: ............................... Nơi cấp: ……
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại: ……
……
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
……
……
Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
…….
……. ……. …….
Biên bản lập xong hồi giờ ... ngày ... tháng ... năm ........., gồm 02 trang, được lập thành 02 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Cá nhân/Tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình đến ông/bà ……………………… trước ngày ... tháng ... năm .......... để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Công văn số 2483 /BGDĐT-TTr ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
…………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………… ngày …... tháng ……. năm 2016 |
Kết quả kiểm tra công tác ..............................
(Dùng chung cho các đoàn kiểm tra)
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với ...................................
.................................................................................................................................
Sau đây là kết quả kiểm tra:
................................................................................................................
…………………..………………………………………………………
III. NHẬN XÉT
2. Hạn chế, tồn tại
V. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Công văn số 2483/BGDĐT-TTr ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(CQ ban hành) ……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- .......... | ………… ngày …... tháng ……. năm 2016 |
Kết quả kiểm tra việc ..............................
(Dùng chung cho đoàn kiểm tra)
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ................................... ngày ..../ ...../ ........... của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
…………………………………………………………........................
1. Ưu Điểm
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có); | Người ra quyết định kiểm tra ......... |
File gốc của Công văn 2483/BGDĐT-TTr hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2483/BGDĐT-TTr hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 2483/BGDĐT-TTr |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành | 2016-05-27 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-27 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |