BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế TNDN | Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại khoản 1, mục III Phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC; khoản 1 mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC; khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC; điểm 2.14, điểm 2.15, và điểm 2.16 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 134/2007/TT-BTC, Thông tư số 130/2008/TT-BTC và Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật."
2.16. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh."
"2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp."
"4. Kê khai khống vốn đăng ký, không góp đủ và đúng hạn số vốn như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế."
+ Chi trả lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư được tính vào giá trị công trình đầu tư.
Đối với trường hợp cụ thể của TNHH Mi Hồng và Công ty CP thương mại và dịch vụ Đức Toàn, có trình bày:
- Công ty CP thương mại và dịch vụ Đức Toàn có nêu: Công ty là nhà phân phối cấp 1 của Công ty xi măng Hà Tiên 1 và Công ty Holcim…, các bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán theo phương thức trả chậm. Để đảm bảo thực hiện các hợp đồng này, Công ty ký hợp đồng vay với NH đầu tư phát triển VN Chi nhánh Nam Sài Gòn (BIDV) hợp đồng tín dụng hạn mức với mức dư nợ tối đa là 50.000.000.000 đồng, NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN - chi nhánh 4 - hợp đồng tín dụng hạn mức với mức dư nợ tối đa là 10.000.000.000 đồng và Công ty tài chính cổ phần Xi Măng - hợp đồng tín dụng hạn mức với mức dư nợ tối đa là 30.000.000.000 đồng. Hàng ngày căn cứ vào chính sách công nợ của nhà cung cấp, Công ty làm hồ sơ vay (hợp đồng tín dụng cụ thể) để thanh toán các khoản nợ đến hạn theo hợp đồng (mỗi hợp đồng tín dụng cụ thể có thời hạn 3 tháng phải trả nợ gốc). Số tiền bán hàng thu được hàng ngày, Công ty ký hợp đồng dịch vụ nhờ ngân hàng BIDV thu hộ tiền tại doanh nghiệp, hàng ngày từ 14 giờ đến 15 giờ từ thứ hai đến thứ sáu ngân hàng trực tiếp thu tiền mặt tại Công ty và nhập vào tài khoản tiền gửi trong ngày. Số tiền mặt tồn quỹ tại Công ty còn lại cuối ngày là số tiền Công ty thu được sau khi ngân hàng đến thu hoặc vào ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ. Nói cách khác hàng ngày Công ty sẽ dùng hết số dư tiền gửi ngân hàng tồn đầu ngày và một phần tiền về tài khoản trong ngày để thanh toán cho một số nhà cung cấp dịch vụ, trả nợ vay đến hạn và trước hạn (vòng quay bán hàng - thu tiền bình quân 3 tháng nên khi thu tiền bán hàng Công ty phải trả nợ vay, nếu dùng tiền bán hàng thu được thanh toán cho nhà cung cấp Công ty sẽ không có tiền trả các khoản nợ vay đến hạn). Trong một số trường hợp ngân hàng không giải ngân kịp Công ty phải dùng tiền trong tài khoản để thanh toán cho các nhà cung cấp. Tiền về tài khoản sau giờ ngân hàng ngừng giao dịch phải để sang ngày làm việc kế tiếp. Với đặc thù hoạt động của Công ty là ngày nào cũng phát sinh các khoản vay để trả cho các nhà cung cấp và ngày nào cũng phải trả nợ vay. Thực tế có một số ngày, tại thời điểm ký hợp đồng vay Công ty vẫn còn tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tương ứng với số tiền đi vay nhưng do sau giờ ngân hàng giao dịch nên Công ty phải để tồn tiền sang ngày làm việc tiếp theo.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty TNHH Mi Hồng;
- Công ty CP thương mại và dịch vụ Đức Toàn.
- Vụ PC-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
Từ khóa: Công văn 2389/TCT-CS, Công văn số 2389/TCT-CS, Công văn 2389/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 2389/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 2389 TCT CS của Tổng cục Thuế, 2389/TCT-CS
File gốc của Công văn 2389/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2389/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2389/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2013-07-26 |
Ngày hiệu lực | 2013-07-26 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |