BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v báo cáo kết quả giám sát tài chính năm 2020 đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ GDĐT | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2021 |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Thực hiện Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ, Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan; Đồng thời căn cứ tình hình thực tế và báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo kết quả giám sát tài chính năm 2020 đối với các doanh nghiệp trực thuộc theo Phụ lục đính kèm.
Trân trọng./.
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục CNTT (để thực hiện đăng công khai trên cổng thông tin của Bộ GDĐT);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH NĂM 2020 CÁC DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm Công văn số 2313/BGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ GDĐT)
I. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ
a) Số liệu vốn điều lệ hằng năm.
Quá trình điều chỉnh vốn điều lệ trên thực tế như sau (số liệu thời điểm 31/12 hằng năm):
+ Năm 2015: 578.211 triệu đồng (tăng 181.326 triệu đồng, trong đó Quỹ đầu tư phát triển là 8.417 triệu đồng, Nguồn khác: 101.175 triệu đồng).
+ Năm 2017: 577.902 triệu đồng.
+ Năm 2019: 596.000 triệu đồng.
b) Kết quả kinh doanh tại thời điểm 31/12/2020:
- Hiệu quả sử dụng vốn:
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản (ROA): 7,3%
1.2. Về quản lý sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
b. Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp (Phụ lục 03 đính kèm).
+ Công ty con: 7 đơn vị, tổng giá trị đầu tư: 101,7 tỷ đồng
+ Đầu tư khác: 7 đơn vị, tổng giá trị đầu tư: 96,3 tỷ đồng.
- Hiệu quả của việc đầu tư: tổng doanh thu cổ tức ghi nhận trong năm 2020 là 41,8 tỉ đồng, tổng giá trị vốn đầu tư 491,7 tỉ đồng, tỉ suất lợi nhuận bình quân thu được trên tổng số vốn đầu tư đạt 8,5% (cao hơn lãi suất tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, kì hạn 1 năm là: 5,6%). Trong đó:
+ Hiệu quả đầu tư vốn tại Công ty liên kết: tổng cổ tức nhận được 31,78 tỉ đồng, tổng giá trị vốn đầu tư 293,67 tỉ đồng, tỉ suất lợi nhuận bình quân thu được trên tổng số vốn đầu tư đạt 10,8%.
- Công tác thoái vốn: Bộ GDĐT có Quyết định số 948/QĐ-BGDĐT ngày 11/4/2019 phê duyệt phương án cơ cấu lại NXBGDVN giai đoạn 2019-2022. Trong năm 2020, NXBGDVN đã thoái vốn thành công tại 01 đơn vị sau:
STT | Tên đơn vị | Số tiền NXB thực góp (triệu đồng) | Thu được (triệu đồng) | Lãi /lỗ (triệu đồng) |
1 |
1.080 | 1.479,6 | 399,6 | |
| Tổng cộng | 1.080 | 1.479,6 | 399,6 |
- Không được nhà đầu tư quan tâm (vì giá khởi điểm không hấp dẫn, giá thẩm định cao hơn nhiều giá trị sổ sách và giá đang giao dịch trên thị trường và do dịch bệnh Covid 19 ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng).
- Nhiều công ty cổ phần thuộc diện NXBGDVN thoái vốn không hợp tác do tỷ lệ góp vốn của NXBGDVN thấp, dẫn đến thời gian thu thập hồ sơ, tài liệu, thông tin bị kéo dài và gặp rất nhiều khó khăn.
c. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động
+ Vay ngắn hạn: 975 tỉ đồng. Trong đó: Vay các tổ chức tín dụng: 975 tỉ đồng.
- Tình hình sử dụng vốn huy động: đáp ứng kịp thời vốn để thanh toán tiền mua giấy, thanh toán tiền công in, vật tư (thùng carton, tem chống giả), thực hiện đề án biên soạn SGK mới, chi sửa chữa và cải tạo văn phòng làm việc, thanh toán lương, bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên và các khoản chi tiêu thường xuyên khác...
+ Về tình hình khoản vay Ngân hàng Thế giới: Khoản vốn vay của NXBGDVN thuộc khoản vay của Chính phủ Việt Nam theo Hiệp định tín dụng phát triển với WB để đầu tư cho Dự án Giáo dục Tiểu học; Dự án Giáo dục Tiểu cho (CV 2584-VN) do Chính phủ Việt Nam ký với Ngân hàng Thế giới năm 1993 để hỗ trợ cho việc phát triển giáo dục tại Việt Nam. Dự án vay vốn WB với số vốn vay là 70 triệu USD.
Tại Công văn số 855/BTC-TCDN ngày 19/01/2016 của Bộ Tài chính trả lời Bộ GDĐT và NXBGDVN đồng ý gia hạn vốn vay WB cho NXB, cụ thể: số tiền vay gia hạn 82,8 tỷ đồng; Thời gian gia hạn vốn vay: 5 năm, từ 2016 đến hết năm 2020. Lãi suất vốn vay theo Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước 8,55%. Hằng năm NXB có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính, Bộ GDĐT về thực hiện quản lý, sử dụng, hoàn trả vốn vay và nộp khoản lãi theo quy định.
d. Tình hình quản lý tài sản, nợ phải thu, nợ phải trả
Việc lập, quản lý hồ sơ về tài sản của đơn vị về cơ bản đã tuân thủ trình tự báo cáo, kê khai theo quy định tại Thông tư số 09/2012/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Việc thực hiện Quy chế quản lý nợ tại doanh nghiệp: NXBGDVN đã xây dựng và thực hiện theo Quyết định số 462/QĐ-HĐTV ngày 14/8/2019. Hàng quý đơn vị đã thực hiện rà soát, đối chiếu công nợ và trích lập dự phòng công nợ theo đúng quy định hiện hành.
- Tình hình nợ phải trả đến kỳ báo cáo: Tổng số công nợ phải trả đến 31/12/2020 là 667,3 tỉ đồng, trong đó nợ ngắn hạn là 589,1 tỉ đồng, nợ dài hạn là: 78,2 tỉ đồng. Đơn vị không có nợ phải trả quá hạn.
1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính (Phụ lục số 04).
- Về các chỉ tiêu tài chính:
+ Lợi nhuận sau thuế năm 2020 là 107,1 tỉ đồng, đạt 107% so với kế hoạch Bộ GDĐT giao
+ Khả năng sinh lời: Khả năng sinh lời: Năm 2020, NXBGDVN có tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân (ROE): 15,6% và tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) đạt 7,3%. Tỷ suất trên cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020 của NXBGDVN có hiệu quả.
1.4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước:
- Tổng số thuế năm trước chuyển sang: 4,4 tỉ đồng
- Tổng số thuế đã nộp trong năm: 46,7 tỉ đồng
- NXBGDVN đã thực hiện nộp phần lợi nhuận còn lại sau phân phối các quỹ theo quy định về NSNN, số tiền: 64,6 tỉ đồng. Như vậy, tổng số tiền NXBGDVN đã nộp về NSNN trong năm 2020: 111,3 tỉ đồng
Trong năm 2020, NXBGDVN đã chấp hành các văn bản về Quy chế quản lý tài chính và chính sách thuế, chính sách tiền lương cụ thể như sau:
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-BGDĐT ngày 22/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Thực hiện chủ trương tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017, Bộ GDĐT đã chỉ đạo NXBGDVN lập kế hoạch tái cơ cấu lại NXBGDVN, kế hoạch và lộ trình thoái vốn giai đoạn 2018-2022 theo định hướng như sau: (i) Thoái toàn bộ vốn tại các đơn vị ngoài ngành nghề kinh doanh chính, các đơn vị hoạt động không hiệu quả, cổ tức thấp hoặc không chi trả cổ tức; (ii) Tập trung củng cố, tăng tỷ lệ sở hữu tại các đơn vị trọng yếu, quan trọng của hệ thống.
Năm 2020, NXBGDVN tiếp tục triển khai thực hiện thoái vốn theo phương án đã được phê duyệt, cụ thể như sau:
+ CTCP Sách dân tộc: Ngày 16/3/2020, NXBGDVN đã công bố thông tin chào bán cạnh tranh 40.000 cổ phần (giá khởi điểm = 19.600đ/CP) nhưng không có nhà đầu tư đăng ký tham gia nên không đủ điều kiện tổ chức chào bán cạnh tranh vào ngày 6/4/2020 và không đủ điều kiện để thực hiện phương thức chào bán thỏa thuận theo quy định.
+ CTCP Sách TBTH Ninh Thuận: Ngày 09/4/2020, NXBGDVN đã công bố thông tin đấu giá theo lô 5.000 CP (giá khởi điểm: 35.100đ/CP), kết quả là không có nhà đầu tư đăng ký tham gia nên không đủ điều kiện tổ chức đấu giá theo lô vào ngày 29/4/2020. NXBGDVN đã có văn bản báo cáo Bộ Tài chính, đồng thời xin ý kiến chỉ đạo của Bộ liên quan đến việc có tiếp tục thực hiện chào bán cạnh tranh không do chứng thư thẩm định đã hết hiệu lực.
+ CTCP In SGK Hòa Phát (HTP): Do tình hình dịch bệnh, bão lũ khu vực miền Trung trong năm 2020 vô cùng phức tạp nên ảnh hưởng tới tiến độ thẩm định giá trị cổ phần tại In SGK Hòa Phát, đến ngày 1/12/2020 đơn vị thẩm định đã phát hành chứng thư thẩm định số 011201/2020/CTTĐG-NVC về việc thẩm định giá cổ phần của NXBGDVN tại CTCP In Sách giáo khoa Hòa Phát thời điểm 30/9/2020 với mức giá khởi điểm là 49.645 đồng/cổ phần. NXBGDVN đã phối hợp cùng với đơn vị tư vấn để thu thập hồ sơ tài liệu phục vụ thoái vốn, đồng thời, ngày 21/12/2020, NXBGDVN đã gửi công văn số 2394/NXBGDVN đến Bộ Tài chính đề nghị giải đáp vướng mắc khi thực hiện chuyển nhượng vốn tại CTCP In SGK Hòa Phát liên quan tới Nghị định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020, đến nay Bộ Tài chính vẫn chưa có văn bản trả lời.
+ CTCP Đầu tư & PTCN Văn Lang (VLA): Ngày 7/12/2020, NXBGDVN đã đấu giá thành công 108.000 cổ phần của CTCP Đầu tư và PTCN Văn Lang, thu hồi về được số vốn đầu tư ban đầu (1,08 tỉ đồng) và khoản chênh lệch xấp xỉ 400 triệu đồng. Ngày 16/12/2020, NXBGDVN đã nhận được khoản tiền nhà đầu tư thanh toán và ký hợp đồng chuyển nhượng với Nhà đầu tư. Ngày 18/12/2020, NXBGDVN gửi hồ sơ cho Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD) để chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần, đồng thời CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương đã phong tỏa mã chứng khoán VLA. Ngày 30/12/2020, NXBGDVN có công văn số 2442/NXBGDVN yêu cầu VSD thực hiện chuyển nhượng. Ngày 5/1/2021, VSD đã chấp thuận việc chuyển nhượng. NXBGDVN đã hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng và báo cáo theo quy định.
Bộ GDĐT đã ban hành Quyết định số 3248/QĐ-BGDĐT ngày 30/10/2020 phê duyệt Quỹ tiền lương, thù lao, kế hoạch năm 2020 đối với viên chức quản lý của NXBGDVN. Đồng thời có Công văn số 329/BGDĐT-KHTC ngày 21/01/2021 đề nghị NXBGDVN rà soát, hoàn thiện Quy chế chi trả tiền lương, tiền công của cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP, Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ.
+ Quỹ lương cho cán bộ công nhân viên: 78 tỷ đồng
II. Đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ GDĐT
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên Tư vấn Đại học Xây dựng
- Vốn chủ sở hữu thời điểm 31/12/2019: 23.495 triệu đồng (Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 14.171,7 triệu đồng, Quỹ đầu tư phát triển: 3.468 triệu đồng, Quỹ khác: 1.732 triệu đồng, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 4.123 triệu đồng).
Như vậy, vốn chủ sở hữu tăng so với thời điểm 31/12/2019, đơn vị bảo toàn và phát triển vốn.
- Về các chỉ tiêu tài chính:
- Tổng tài sản: 170.143 triệu đồng
- Về đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu:
+ Khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn là 1,03 lần. Như vậy, cho thấy DN có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
a. Tình hình đầu tư dự án: không có
Thời điểm 31/12/2020 công ty có góp vốn tại 03 đơn vị:
(2) Công ty TNHH tư vấn xây dựng Nhật - Việt (giá trị vốn góp 2,3 tỷ đồng, chiếm 30% vốn điều lệ là 7,3 tỷ đồng)
1.4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Tổng số liệu thuế GTGT, TNDN, thuế TNCN và các khoản phí, lệ phí khác phải nộp ngân sách nhà nước như sau:
- Tổng số thuế phát sinh trong kỳ: 15.568 triệu đồng
- Tổng số thuế còn phải nộp chuyển sang kỳ sau: 1.729 triệu đồng
- Quỹ đầu tư phát triển tăng trong năm 2020: 400 triệu đồng
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 5.451,6 triệu đồng (phân phối kỳ sau).
Bộ GDĐT đã có Công văn số 3206/BGDĐT-KHTC ngày 13/8/2020 đề nghị các doanh nghiệp trực thuộc Bộ GDĐT nộp báo cáo đúng thời hạn quy định để kịp thời tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính. Doanh nghiệp đã gửi Báo cáo tài chính năm 2020 được kiểm toán độc lập và Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp năm 2020 về Bộ GDĐT.
2.1. Tình hình bảo toàn và phát triển vốn:
- Vốn chủ sở hữu thời điểm 31/12/2020: 4.799 triệu đồng (vốn chủ sở hữu: 4.631 triệu đồng; Quỹ đầu tư phát triển: 84 triệu đồng; Quỹ khác: 84 triệu đồng).
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính
+ Tổng doanh thu năm 2020: 39.545 triệu đồng (Trong đó doanh thu thuần: 39.540 triệu đồng, doanh thu hoạt động tài chính: 5,3 triệu đồng, thu nhập khác: 0 đồng)
+ Lợi nhuận sau thuế: 345 triệu đồng
+ Khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE): 7% và tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) đạt 1%.
+ Khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn là 1,12 lần. Như vậy, cho thấy DN có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn.
a. Tình hình đầu tư dự án: không có
2.4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Tổng số liệu thuế GTGT, TNDN, thuế TNCN và các khoản phí, lệ phí khác phải nộp ngân sách nhà nước như sau:
- Tổng số thuế phát sinh trong kỳ: 4.147 triệu đồng
- Tổng số thuế còn phải nộp chuyển sang kỳ sau: 1.164 triệu đồng
- Quỹ phát triển sản xuất (7% lợi nhuận sau thuế: 24,2 triệu đồng)
- Quỹ khen thưởng (10% lợi nhuận sau thuế): 34,5 triệu đồng
- Chia cho các cổ đông theo tỷ lệ vốn góp: 241,9 triệu đồng.
Bộ GDĐT đã có Công văn số 3206/BGDĐT-KHTC ngày 13/8/2020 đề nghị các doanh nghiệp trực thuộc Bộ GDĐT nộp báo cáo đúng thời hạn quy định để kịp thời tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính. Doanh nghiệp đã gửi Báo cáo tài chính năm 2020 về Bộ GDĐT.
3.1. Tình hình bảo toàn và phát triển vốn:
- Vốn chủ sở hữu thời điểm 31/12/2020: 4.413 triệu đồng (vốn chủ sở hữu: 4.366 triệu đồng; Lợi nhuận chưa phân phối: 47,6 triệu đồng).
a. Tình hình đầu tư dự án: không có
3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính
+ Tổng doanh thu năm 2020: 19.314,3 triệu đồng (Trong đó doanh thu thuần: 18.931 triệu đồng, doanh thu hoạt động tài chính: 3,3 triệu đồng, thu nhập khác: 380 triệu đồng)
+ Lợi nhuận sau thuế: 47,6 triệu đồng
+ Khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE): 0,2% và tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) đạt 0,5%. Tỷ suất trên cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN có hiệu quả, tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn còn thấp.
3.4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Số liệu theo báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2020 như sau:
- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp: 280 triệu đồng.
3.5. Tình hình chấp hành chế độ chính sách và pháp luật:
III. Kiến nghị, đề xuất của Bộ GDĐT
Để tạo đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa biên soạn, phát hành sách giáo khoa theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, Bộ GDĐT kiến nghị Bộ Tài xem xét, tổng hợp với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sách giáo khoa như sau:
Khoản 15, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT quy định: “Sách giáo khoa là mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT” nên toàn bộ phần thuế GTGT của các chi phí đầu vào (vật tư, in ấn, vận chuyển...) để sản xuất ra sách giáo khoa được tập hợp và hạch toán vào giá vốn sách giáo khoa.
Trên đây là báo cáo kết quả giám sát tài chính năm 2020 của các doanh nghiệp thuộc Bộ GDĐT gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
TÌNH HÌNH BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN NĂM 2020 CỦA NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Kèm Công văn số 2313/BGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ GDĐT)
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số tiền |
1 |
410 | đồng | 778.024.027.215 | |
|
| đồng | 596.000.000.000 | |
|
| đồng | 116.816.980.472 | |
|
| đồng | - | |
2 |
| đồng | 685.752.131.919 | |
3 |
270 | đồng | 1.466.518.126.251 | |
4 |
| đồng | 107.127.666.586 | |
5 |
|
|
| |
|
| % | 15,6% | |
|
| % | 7,3% |
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VỐN NĂM 2020 TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Kèm Công văn số 2313/BGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ GDĐT)
STT | Tên công ty cổ phần, công ty liên kết | Vốn điều lệ | Tỷ lệ vốn góp của NXBGDVN (%) | Vốn góp của NXBCDVN theo Mệnh giá | Vốn góp thực tế theo sổ sách | Tỷ lệ cổ tức 2019 theo NQ ĐHCĐ | Hạch toán doanh thu tài chính năm 2020 | Tỷ lệ cổ tức 2020 theo NQ ĐHCĐ | Hạch toán doanh thu tài chính năm 2020 | Hiệu quả đầu tư vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công ty con | 1.005.331.170.000 |
| 94.552.680.000 | 101.739.915.840 |
| 9.519.798.400 |
| 0 | 9,4% |
1 | Cty CP Sách & TBTH Quảng Trị | 5.000.000.000 | 88,7% | 4.435.000.000 | 4.435.000.000 | - | 0 |
| 0 |
|
2 | Cty CP Sách và TBGD Cửu Long | 20.000.000.000 | 76,5% | 15.300.000.000 | 15.300.000.000 | 10% | 1.530.000.000 |
| 0 |
|
3 | Cty CP Sách và TBGD Miền Trung | 20.346.000.000 | 75,2% | 15.300.000.000 | 15.300.000.000 | 10% | 1.530.000.000 |
| 0 |
|
4 | Cty CP Sách và TBGD Miền Nam | 44.050.000.000 | 53,1% | 23.400.000.000 | 23.400.000.000 | 10% | 2.340.000.000 |
| 0 |
|
5 | Cty CP Sách và TBTH TP HCM | 56.655.300.000 | 52,5% | 29.767.680.000 | 36.954.915.840 | 13% | 3.869.798.400 |
| 0 |
|
6 | Cty CP ĐT&PT Trường PT CN GD | 2.450.000.000 | 51,0% | 1.250.000.000 | 1.250.000.000 | 20% | 250.000.000 |
| 0 |
|
7 | Cty CP Học liệu | 10.000.000.000 | 51,0% | 5.100.000.000 | 5.100.000.000 |
| 0 |
| 0 |
|
II | Công ty liên kết | 815.870.020.000 |
| 292.338.630.000 | 293.673.726.099 |
| 31.309.405.320 |
| 468.840.000 | 10,8% |
8 | Cty CP Sách Dân tộc | 10.000.000.000 | 49,0% | 4.900.000.000 | 4.900.000.000 | 15% | 735.000.000 |
| 0 |
|
9 | Cty CP in SGK tại TP.Hà Nội | 20.959.850.000 | 49,0% | 10.269.760.000 | 9.991.300.000 | 7,5% | 770.232.000 |
| 0 |
|
10 | Cty CP Sách và TBGD Miền Bắc | 50.000.000.000 | 46,0% | 23.000.000.000 | 23.000.000.000 | 9% | 2.070.000.000 |
| 0 |
|
11 | Ctv CP Dịch vụ xuất bản GD Hà Nội | 25.000.000.000 | 44,4% | 11.088.130 000 | 11.088.130.000 | 10% | 1.108.813.000 |
| 0 |
|
12 | Cty CP ĐT & PT GD Phương Nam | 100.000.000.000 | 43,4% | 43.390.000.000 | 43.390.000.000 | 16% | 6.942.400.000 |
| 0 |
|
13 | Cty CP ĐT & PT GD Đà Nẵng | 50.000.000.000 | 41,5% | 20.750.000.000 | 20.562.500.000 | 15% | 3.112.500.000 |
| 0 |
|
14 | Cty CP Sách và Thiết bị Bình Định | 11.264.740.000 | 40,2% | 4.525.230.000 | 6.295.854.199 | 7% | 316.766.100 |
| 0 |
|
15 | Cty CP ĐT&PT GD Hà Nội | 150.000.000.000 | 40,2% | 60.246.000.000 | 60.946.970.000 | 13% | 7.831.980.000 |
| 0 |
|
16 | Cty CP Sách và Thiết bị Bình Thuận | 11.000.000.000 | 40,0% | 4.400.000.000 | 4.457.367.000 | 10% | 440.000.000 |
| 0 |
|
17 | Cty CP Sách TBTH Cần Thơ | 4.000.000.000 | 38,3% | 1.530.000.000 | 3.991.464.000 | 20% | 306.000.000 |
| 0 |
|
18 | Cty CP Đầu tư IP Việt Nam | 162.000.000.000 | 23,5% | 38.000.000.00 | 38.000.000.00 |
| 0 |
| 0 |
|
19 | Cty CP Dịch vụ xuất bản GD Đà Nẵng | 3.997.000.000 | 37,5% | 1.500.000.000 | 1.500.000.000 | 12% | 180.000.000 |
| 0 |
|
20 | Cty CP ln-PHS&TBTH Quảng Nam | 4.500.000.000 | 37,5% | 1.687.500.000 | 1.687.500.000 | 20% | 337.500.000 |
| 0 |
|
21 | Cty CP Mỹ thuật & Truyền thông | 30.600.000.000 | 37,4% | 11.444.400.000 | 10.098.000.000 | 14% | 1.602.216.000 |
| 0 |
|
22 | Cty CP Dịch vụ xuất bản GD Gia Định | 10.262.000.000 | 36,5% | 3.750.000.000 | 3.750.000.000 | 12% | 450.000.000 |
| 0 |
|
23 | Cty CP In SGK tại TPHCM | 12.869.840.000 | 32,3% | 4.151.700.000 | 4.157.600.000 | - | 0 |
| 0 |
|
24 | Cty CP In & Dịch vụ Đà Nẵng | 11.000.000.000 | 31,0% | 3.410.000.000 | 3.921.500.000 | 10% | 341.000.000 |
| 0 |
|
25 | Cty CP Đầu tư & Xuất bản giáo dục | 3.000.000 000 | 30,0% | 900.000.000 | 900.000.000 | 35% | 315.000.000 |
| 0 |
|
26 | Cty CP SGD tại TP Đà Nẵng | 14.986.800.000 | 29,4% | 4.407.610.000 | 4.407.610.000 | 16% | 705.217.600 |
| 0 |
|
27 | Cty CP Sách & TB Bến Tre | 4.000.000.000 | 29,4% | 1.175.000.000 | 1.665.100.000 | 6% | 70.500.000 |
| 0 |
|
28 | Cty CP Sách - TBTH Tiền Giang | 4.000.000.000 | 27,4% | 1.097.300.000 | 1.121.990.000 | 13% | 142.649.000 |
| 0 |
|
29 | Cty CP SGD tại TP Hà Nội | 102.194.840.000 | 25,4% | 25.911.000.000 | 23.017.570.000 | 10% | 2.591.100.000 |
| 0 |
|
30 | Cty CP Sách Đại học - Dạy nghề | 10.000.000.000 | 21,7% | 2.173.000 000 | 2.173.000.000 | 13% | 282.490.000 |
| 0 |
|
31 | Cty CP In SGK Hoà Phát | 18.049.800.000 | 21,1% | 3.816.000.000 | 3.816.000.000 |
| 0 |
| 0 |
|
32 | Cty CP Bản đồ và Tranh ảnh giáo dục | 18.600.000 000 | 21,0% | 3.907.000.000 | 3.907.000.000 | 14% | 546.980.000 | 12% | 468.840.000 |
|
33 | Cty CP Sách - TBTH Điện Biên | 4.545.000.000 | 20,0% | 909.000.000 | 927.270.900 | 12.22% | 111.061.620 |
| 0 |
|
III | Đầu tư tài chính | 992.364.530.000 |
| 84.925.770.000 | 96.315.684.800 |
| 557.656.000 |
| 0 | 0,6% |
34 | Cty CP Sách&TBTH Thừa Thiên Huế | 3.000.000.000 | 17,3% | 520.000 000 | 420.409.600 |
| 0 |
| 0 |
|
35 | Cty CP Sách - TBTH Hà Tây | 20.500.000.000 | 16,7% | 3.413.860.000 | 4.063.775.000 | 10% | 341.386.000 |
| 0 |
|
36 | Cty CP SGD tại TPHCM | 41.370.000 000 | 15,3% | 6.320.000 000 | 6.320.000.000 |
| 0 |
| 0 |
|
37 | Cty CP Sách -TBTH Kon Tum | 9.000.000.000 | 13,0% | 1.172.250.000 | 1.121.193.250 | 12% | 140.670.000 |
| 0 |
|
38 | Cty CP Sách - TB Vĩnh Long | 14.000.000.000 | 9,2% | 1.283.900.000 | 1.348.095.000 |
| 0 |
| 0 |
|
39 | Cty CP Tập đoàn Tân Mai | 890.915.030.000 | 8,1% | 72.165.760.000 | 82.866.711.950 |
| 0 |
| 0 |
|
40 | Cty CP Sách & TBTH Ninh Thuận | 2.779.500.000 | 1,8% | 50.000.000 | 175.500.000 |
| 0 |
| 0 |
|
41 | Cty CP ĐT và PT Công nghệ Văn Lang | 10.800.000.000 | 0,0% |
|
| 7% | 75.600.000 |
| 0 |
|
TỔNG CỘNG | 2.813.565.720.000 |
| 471.817.080.000 | 491.729.326.7390 | 0 | 41.386.859.720 | 0 | 468.840.000 | 8,5% |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN NĂM 2020
(Kèm Công văn số 2313/BGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ GDĐT)
Đvt: VND
STT | Ngân hàng | Số vốn đã huy động tại thời điểm 1/1/2020 | Số vốn huy động trong kỳ (từ 1/1-31/12/2020) | Số vốn huy động lũy kế (từ 1/1-31/12/2020) | Số tiền trả nợ vay trong kỳ (từ 1/1-31/12/2020) | Số vốn đã huy động tại thời điểm 31/12/2020 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) + (4) | (6) | (7)=(5)-(6) | |
A. Ngắn hạn | 494.083.569.742 | 975.095.286.348 | 1.469.178.856.090 | 1.017.123.797.939 | 452.055.058.151 | ||
1 | Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | 275.721.964.585 | 230.991.006.118 | 506.712.970.703 | 299.878.522.109 | 206.834.448.594 | |
2 | NH TMCP Quân đội - CN Hoàn Kiếm | 0 | 24.255.095.445 | 24.255.095.445 | 24.255.095.445 | 0 | |
3 | NH TMCP Công Thương VN_CN Hà Nội | 88.435.283.287 | 234.360.531.578 | 322.795.814.865 | 274.114.737.038 | 48.681.077.827 | |
4 | Ngân hàng ĐT&PT VN, CN Hà Thành | 79.249.462.458 | 204.204.395.644 | 283.453.858.102 | 189.106.970.626 | 94.346.887.476 | |
5 | Ngân hàng VIB - CN Lý Thường Kiệt | - HĐTD ngắn hạn | 0 | 207.859.232.914 | 207.859.232.914 | 118.644.583.126 | 89.214.649.788 |
- HĐ thấu chi | 50.676.859.412 | 13.471.790.887 | 64.148.650.299 | 64.145.149.532 | 3.500.767 | ||
- HĐ cầm cố | 0 | 36.500.000.000 | 36.500.000.000 | 36.500.000.000 | 0 | ||
6 | Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam | - HĐ thấu chi | 0 | 23.453.233.762 | 23.453.233.762 | 10.478.740.063 | 12.974.493.699 |
B. Dài hạn | 19.283.562.510 | 20.572.717.812 | 39.856.280.322 | 12.051.537.263 | 27.804.743.059 | ||
1 | NH Thế giới | 11.951.537.263 | 0 | 11.951.537.263 | 11.951.537.263 | 0 | |
2 | Sở Giao dịch Ngàn hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | 6.122.125.365 | 13.184.827.283 | 19.306.952.648 | 100.000.000 | 19.206.952.648 | |
3 | Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam | 1.209.899.882 | 7.387.890.529 | 8.597.790.411 | 0 | 8.597.790.411 | |
Tổng cộng | 513.367.132.252 | 995.668.004.160 | 1.509.035.136.412 | 1.029.175.335.202 | 479.859.801.210 |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2020
(Kèm Công văn số 2313/BGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ GDĐT)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Biến động so với (%) | |||
Kế hoạch | Thực hiện | Năm 2018 | Năm 2019 | KH năm 2020 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)/(1) | (6)=(4)/(2) | (7)=(4)/(3) | |
|
|
|
|
|
|
| |
113.599.890 | 124.688.580 | 122.386.450 | 124.065.116 | 109% | 99% | 101% | |
113.599.890 | 124.688.580 | 122.386.450 | 124.065.116 | 109% | 99% | 101% | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
1.175.713 | 1.420.784 | 1.239.857 | 1.288.808 | 110% | 91% | 104% | |
911.816 | 1.115.703 | 913.389 | 938.527 | 103% | 84% | 103% | |
263.897 | 305.081 | 326.468 | 350.281 | 133% | 115% | 107% | |
55.076 | 57.885 | 52.524 | 74.789 | 136% | 129% | 142% | |
-15.890 | 13.746 | 40.460 | 69.427 |
|
|
| |
12.041 | 15.730 | 20.670 | 17.521 | 146% | 111% | 85% | |
192.164 | 201.897 | 210.400 | 214.410 | 112% | 106% | 102% | |
130.658 | 131.592 | 107.462 | 123.713 | 95% | 94% | 115% | |
2.909 | 3.916 | 2.222 | 6.766 | 233% | 173% | 304% | |
5.418 | 3.516 | 760 | 7.855 | 145% | 223% | 1034% | |
-2.509 | 400 | 1.462 | -1.090 |
|
|
| |
128.149 | 131.992 | 108.925 | 122.623 | 96% | 93% | 113% | |
10.617 | 10.698 | 8.994 | 15.495 |
|
|
| |
0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| |
117.532 | 121.294 | 99.931 | 107.128 | 91% | 88% | 107% |
Từ khóa: Công văn 2313/BGDĐT-KHTC, Công văn số 2313/BGDĐT-KHTC, Công văn 2313/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 2313/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn 2313 BGDĐT KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2313/BGDĐT-KHTC
File gốc của Công văn 2313/BGDĐT-KHTC năm 2021 về báo cáo kết quả giám sát tài chính năm 2020 đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo đang được cập nhật.
Công văn 2313/BGDĐT-KHTC năm 2021 về báo cáo kết quả giám sát tài chính năm 2020 đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 2313/BGDĐT-KHTC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành | 2021-06-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-06-03 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |