BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi (Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT); Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) (Quy chế thi); Công văn số 2115/BGDĐT-QLCT ngày 12/6/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Công văn số 2115), Bộ GDĐT hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau:
1. Mục đích
1.2. Kịp thời nắm bắt thông tin, phản ánh về Kỳ thi; phòng ngừa, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm (nếu có).
2. Yêu cầu
2.2. Phân định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền, phương pháp của Bộ GDĐT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sở GDĐT trong hoạt động thanh tra/kiểm tra tất cả các khâu tổ chức Kỳ thi.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC THANH TRA/KIỂM TRA
1.1. Công tác chuẩn bị tổ chức thi
Điều 6 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 18, 19, 20, 57, 58, 59, 60 Quy chế thi và Phụ lục II, Phụ lục III Công văn số 2115, trong đó, tập trung vào những nội dung sau:
- Thực hiện kế hoạch dạy học, ôn tập, đánh giá xếp loại học sinh; tổ chức cho học sinh đăng ký dự thi; chuẩn bị hồ sơ thí sinh dự thi;
- Phương án nhân sự tham gia và triển khai các khâu tổ chức Kỳ thi;
- Chuẩn bị hồ sơ thi; cơ sở vật chất, phương án, phương tiện, thiết bị đảm bảo an ninh, an toàn tại nơi In sao đề thi, bảo quản đề thi, bài thi, Điểm thi:
+ Bố trí khu vực thi, phòng thi, chỗ ngồi thí sinh, danh sách thí sinh các phòng thi; phòng chống cháy nổ, mưa bão, an ninh, giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế, điện, nuớc và các tình huống bất thuờng khác;
- Thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, HĐT và các Ban của HĐT; thành lập các Điểm thi và phương án bảo đảm yêu cầu tại các Điểm thi;
Điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 8, 9, 10, 14, 19, 20, 21, 22, 23 Quy chế thi và Phụ lục IV Công văn số 2115, trong đó, tập trung những nội dung sau:
b) Triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn khu vực coi thi; phòng làm việc của Điểm thi, phòng bảo quản đề thi, bài thi, các phòng thi, các phòng phục vụ thi, các phòng không phục vụ thi; cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ thi tại Điểm thi;
d) Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Ban coi thi tại Điểm thi và các ban của HĐT liên quan đến công tác coi thi:
Điều 14 Quy chế thi;
- Đánh số báo danh, gọi thí sinh vào phòng thi; các biên bản xác nhận tình trạng niêm phong túi đề thi, bài thi, túi đựng phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN), tình trạng sử dụng phiếu TLTN; việc phát, ký giấy thi, giấy nháp; các tài liệu, mẫu, biểu dùng tại Điểm thi, phòng thi; việc thu, nộp, bảo quản đề thi còn dư; việc quan sát thí sinh trong phòng thi; việc thu bài thi tại phòng thi; việc niêm phong túi bài thi, giao nộp bài thi tại Điểm thi;
- Bảo quản đề thi, bài thi tại Điểm thi (có khóa phòng, tủ chứa đề thi, bài thi; có camera giám sát ghi hình và công an trực bảo vệ 24/24 giờ khu vực bảo quản tủ đựng đề thi, bài thi); việc niêm phong, mở niêm phong;
1.3. Công tác chấm bài thi tự luận
Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 24, 25, 26, 27, 30 Quy chế thi và Phụ lục V Công văn số 2115, trong đó, tập trung những nội dung sau:
b) Bố trí khu vực làm phách, cơ sở vật chất, thiết bị, văn phòng phẩm để làm phách; hồ sơ, thành phần và phân công nhiệm vụ của Ban Làm phách bài thi tự luận; việc đối chiếu chữ ký mẫu và chữ ký trên túi bài thi; việc cách ly Ban Làm phách bài thi tự luận; việc thực hiện quy trình làm phách (1 vòng/2 vòng); việc sử dụng phần mềm Hỗ trợ chấm thi của Bộ GDĐT để gieo phách, in các mẫu biểu theo yêu cầu bảo mật; việc bảo mật phách, bàn giao đầu phách; việc bảo quản và bàn giao đầu phách cho Trưởng Ban Thư ký HĐT (chỉ bàn giao sau khi đã chấm xong bài thi tự luận); việc bàn giao bài thi đã đánh phách cho Trưởng Ban thư ký HĐT; việc đảm bảo an ninh, an toàn bên ngoài khu vực làm phách;
d) Thành phần, phân công nhiệm vụ và ủy nhiệm thực thi nhiệm vụ của Ban Chấm thi tự luận;
- Vận chuyển, bàn giao, bảo quản bài thi;
+ Đăng ký mẫu chữ ký, đóng túi và niêm phong Danh sách mẫu chữ ký của cán bộ chấm thi (CBChT); việc bố trí CBChT chấm lần thứ nhất và chấm lần thứ hai tại 2 phòng chấm thi riêng biệt;
+ Thảo luận thống nhất điểm, điểm thống nhất của hai CBChT, việc quyết định điểm, ghi điểm của Trưởng môn chấm thi; việc xử lý các trường hợp bài thi phải chấm 3 lần; việc ghi biên bản kết luận kết quả chấm chung;
+ Số lượng, thành phần những người được giao nhiệm vụ nhập điểm;
- Chấm kiểm tra bài thi tự luận theo Điều 30 của Quy chế thi:
+ Nghiên cứu, thảo luận đáp án, biểu điểm của Tổ Chấm kiểm tra;
+ Phân công các thành viên của Tổ Chấm kiểm tra; việc thực hiện các quy định chấm kiểm tra của cán bộ chấm kiểm tra;
- Khớp phách ngẫu nhiên (ít nhất 20% số bài thi tự luận) và ghi biên bản (chỉ rõ sai sót, nguyên nhân và biện pháp khắc phục (nếu có);
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 28, 29 Quy chế thi và Phụ lục V Công văn số 2115, trong đó, tập trung vào một số nội dung sau:
b) Bố trí khu vực chấm thi, phòng chấm thi và chuẩn bị CSVC, máy móc, thiết bị, tủ/thùng chứa bài thi; việc niêm phong, mở niêm phong;
- Chuẩn bị, kết nối hệ thống máy móc, thiết bị; các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong việc chấm thi trắc nghiệm (máy chủ, máy trạm, máy scan, mạng cục bộ);
- Bố trí các tủ/thùng bảo quản bài thi, tủ/thùng để điện thoại và vật dụng cá nhân không được phép mang vào phòng chấm bài thi;
d) Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của Ban Chấm thi trắc nghiệm, các ban của HĐT liên quan đến việc chấm bài thi trắc nghiệm: bảo quản, chấm bài thi trắc nghiệm (xử lý bài thi, chấm điểm, lưu đĩa, báo cáo về Bộ);
- Đăng ký mẫu chữ ký, đóng túi và niêm phong Danh sách mẫu chữ ký của CBChT;
- Đối chiếu chữ ký mẫu và chữ ký trên túi bài thi;
- Sao lưu toàn bộ dữ liệu ảnh quét (đã được mã hóa) ra đĩa (CDO); việc niêm phong, bàn giao cho Chủ tịch HĐT và Trưởng Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ, gửi về Bộ GDĐT;
- Sửa lỗi kỹ thuật của bài thi, ghi biên bản sửa lỗi; việc bàn giao cho Trưởng Ban Chấm thi trắc nghiệm; việc xuất toàn bộ dữ liệu đã nhận dạng sau đã sửa tất cả các lỗi (dạng văn bản đã mã hóa) và ghi đĩa (CD2); việc niêm phong, bàn giao cho Chủ tịch HĐT và Trưởng Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ, gửi về Bộ GDĐT;
- Niêm phong máy chủ chứa dữ liệu chấm thi trắc nghiệm và các máy tính đã được sử dụng để chấm thi;
Nhận đĩa kết quả chấm thi (được xuất từ Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm); việc sử dụng chức năng của Phần mềm Hỗ trợ chấm thi trong Hệ thống quản lý thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Hệ thống QLT) của Bộ GDĐT để nhập (import) điểm từ đĩa kết quả chấm thi vào máy tính.
a) Đối chiếu biên bản xử lý kỷ luật, ký xác nhận danh sách thí sinh bị trừ điểm do vi phạm kỷ luật (kể cả trường hợp thí sinh bị đình chỉ thi); việc cập nhật hình thức xử lý vi phạm vào Hệ thống QLT trước khi xuất dữ liệu để hỗ trợ công tác chấm thi (tự luận, trắc nghiệm); việc xử lý đối với các bài thi của thí sinh vi phạm Quy chế thi;
- Ghi đĩa tổng hợp điểm (02 đĩa giống nhau, gửi về Cục Quản lý chất lượng và lưu tại HĐT);
1.6. Công tác phúc khảo bài thi tự luận
Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 32, 33 Quy chế thi và Phụ lục V Công văn số 2115, trong đó, tập trung những nội dung sau:
b) Nhận đơn phúc khảo.
- Sở GDĐT tập hợp Danh sách đề nghị phúc khảo và gửi Danh sách đề nghị phúc khảo đến HĐT;
d) Tổ chức phúc khảo bài thi, nhập điểm và công bố kết quả phúc khảo.
- Tổ chức rút bài thi, làm phách bài thi;
- Niêm phong riêng các bài thi tự luận đã phúc khảo kèm theo phách và bàn giao cho sở GDĐT lưu trữ;
e) Lập hồ sơ phúc khảo
1.7. Công tác phúc khảo bài thi trắc nghiệm
Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 33 Quy chế thi và Phụ lục V Công văn số 2115, trong đó, tập trung những nội dung sau:
b) Chuẩn bị nhân sự; cơ sở vật chất, thiết bị phòng chấm thi, phòng bảo quản bài thi trắc nghiệm (các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong việc phúc khảo bài thi trắc nghiệm; việc bố trí tủ/thùng bảo quản bài thi, tủ/thùng để điện thoại và vật dụng cá nhân không được phép mang vào phòng chấm thi; Dữ liệu chấm phúc khảo; các loại biên bản;
- Tiếp nhận đơn xin phúc khảo của thí sinh, việc cập nhật vào Hệ thống QLT, gửi Danh sách đề nghị phúc khảo bài thi trắc nghiệm cho sở GDĐT.
d) Tổ chức phúc khảo bài thi, nhập điểm và công bố kết quả phúc khảo.
- Rút bài thi, giao nhận bài thi từ HĐT; việc giao nhận bài thi, bảo quản bài thi tại phòng chấm thi.
- Ghi đĩa dữ liệu phúc khảo, bàn giao, báo cáo, phê duyệt kết quả.
1.8. Công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT
Điều 13 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định từ Điều 35 đến Điều 44 Quy chế thi và Phụ lục VI Công văn số 2115, trong đó, tập trung những nội dung sau:
- Những trường hợp miễn thi tất cả các bài thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT;
+ Thực hiện đối với thí sinh là người học trong các trung tâm GDTX không thuộc diện xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn;
+ Thực hiện đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không có điểm trung bình học tập;
+ Thực hiện đối với thí sinh có Giải Khuyến khích Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia từ năm 2019; Thí sinh đoạt giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thảo giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT;
+ Công bố chính thức Danh sách tốt nghiệp THPT; việc gửi dữ liệu báo cáo về Bộ GDĐT.
- Nghe báo cáo (có thể bằng văn bản hoặc báo cáo trực tiếp) của HĐT; Ban Coi thi, Điểm thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận và Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo;
- Kiểm tra hồ sơ của HĐT; Ban Coi thi, Điểm thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận và Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo;
- Tại khu vực in sao đề thi:
+ Trong khi in sao đề thi: Trong Vòng 2 có 01 công an của Ban In sao đề thi và 01 thành viên thanh tra độc lập của sở GDĐT; có 01 cán bộ, giảng viên của cơ sở GDĐH do Bộ cử thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hoạt động tại Vòng 2; các đoàn thanh tra/kiểm tra khác thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đột xuất về biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn xung quanh khu vực in sao đề thi đến Vòng 2;
- Lập biên bản thanh tra/kiểm tra Ban Coi thi, Điểm thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận và Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo.
1. Thẩm quyền thanh tra/kiểm tra thi
1.2. Chánh Thanh tra Bộ GDĐT quyết định thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chỉ đạo, tổ chức Kỳ thi và công tác thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi tại các địa phương; trường hợp cần thiết, do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
1.4. Chánh Thanh tra sở GDĐT quyết định thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT của sở GDĐT; trường hợp cần thiết, do Giám đốc sở GDĐT quyết định.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn người tham gia thanh tra/kiểm tra thi
2.2. Là công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra giáo dục hoặc người làm công tác thanh tra nội bộ, cán bộ, giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học đối với đoàn thanh tra của Bộ; là cán bộ của Cục Nhà trường đối với đoàn kiểm tra của Cục Nhà trường;
2.4. Không tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi khi có người thân (vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người giám hộ; người được giám hộ) tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020; không tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi tại Điểm thi có học sinh lớp 12 của trường mình tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
3. Tổ chức và hoạt động thanh tra/kiểm tra
Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và cơ sở giáo dục đại học, thành lập đoàn thanh tra/kiểm tra các khâu của Kỳ thi tại các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, các sở GDĐT, HĐT; chỉ đạo hoạt động các đoàn thanh tra/kiểm tra thi theo Quy chế thi và các quy định của pháp luật về thanh tra. Việc thành lập các đoàn thanh tra đảm bảo nguyên tắc: Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật thanh tra; chỉ quyết định thanh tra viên mới được tiến hành thanh tra độc lập. Cụ thể:
b) Cử 01 cán bộ, giảng viên của cơ sở GDĐH tham gia giám sát cùng với công an và thanh tra sở tại Vòng 2 khu vực in sao đề thi của mỗi HĐT sở GDĐT kể từ ngày Ban In sao đề thi làm việc đến khi kết thúc nhiệm vụ;
d) Thành lập các đoàn thanh tra việc chỉ đạo, tổ chức chấm thi và thanh tra/kiểm tra công tác chấm thi của sở GDĐT.
3.2. Thanh tra sở GDĐT
a) Về công tác chuẩn bị thi
b) Về công tác in sao đề thi
- Đối với sở GDĐT bố trí được 01 thanh tra viên thì ban hành quyết định thanh tra độc lập;
c) Về công tác coi thi
d) Về công tác chấm thi
đ) Về công tác phúc khảo
Lưu ý: Những người đã tham gia Đoàn thanh tra chấm thi thì không được tham gia Đoàn thanh tra phúc khảo bài thi.
Thành lập 01 đoàn thanh tra công tác xét công nhận tốt nghiệp, có ít nhất là 02 người.
h) Thành lập Tổ trực thanh tra thi tại sở GDĐT có ít nhất 03 thành viên. Theo dõi, nắm thông tin về hoạt động thanh tra/kiểm tra thi; tham mưu xử lý những tình huống bất thường; báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời theo quy định. Thời gian trực thanh tra thi từ ngày các đoàn thanh tra/kiểm tra thi làm việc đến khi kết thúc hoạt động thanh tra/kiểm tra thi.
3.3. Quy trình thanh tra thi
Điều 22 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
- Lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị (nếu có, Mẫu 02 - Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT); biên bản phải mô tả cụ thể hành vi vi phạm của các cá nhân được phát hiện trong phạm vi thanh tra, trong thời gian thanh tra và kiến nghị với cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định;
- Báo cáo kết quả thanh tra: thành viên báo cáo cho nhóm/tổ trưởng, nhóm/tổ trưởng báo cáo Trưởng đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra; riêng thành viên thanh tra tại Vòng 2 khu vực in sao đề thi báo cáo Trưởng đoàn thanh tra (Mẫu 04 - Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT);
3.4. Hoạt động kiểm tra thi
- Lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị (nếu có) khi phát hiện vi phạm (Mẫu 03- HD); biên bản phải mô tả cụ thể hành vi vi phạm của các cá nhân được phát hiện trong phạm vi kiểm tra, trong thời gian kiểm tra và kiến nghị với cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định; Trưởng đoàn xử lý hoặc kiến nghị xử lý, báo cáo ngay người ra quyết định kiểm tra bằng phương tiện thông tin nhanh nhất;
- Cục Nhà trường báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra công tác chuẩn bị thi và xét công nhận tốt nghiệp về Thanh tra Bộ GDĐT, chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc kiểm tra (Mẫu 05-HD).
4.1. Sở GDĐT báo cáo số điện thoại đường dây nóng; họ tên, điện thoại liên hệ của cán bộ trực thanh tra thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của sở về Thanh tra Bộ trước ngày 03/8/2020.
a) Khi phát hiện vi phạm, thành viên các đoàn thanh tra/kiểm tra lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị, đồng thời báo cáo ngay Trưởng đoàn để xử lý hoặc kiến nghị xử lý; Trưởng đoàn báo cáo ngay Thanh tra sở; Thanh tra sở báo cáo ngay Thanh tra Bộ (qua bộ phận Trục thanh tra thi) bằng phương tiện thông tin nhanh nhất;
4.3. Sở GDĐT báo cáo tổng hợp kết quả thanh tra/kiểm tra theo từng nội dung: chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo, xét công nhận tốt nghiệp THPT về Thanh tra Bộ, chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc cuộc thanh tra/kiểm tra.
Email: thanhtrachuyennganh@moet. gov.vn
1. Cung cấp thông tin, phối hợp với Thanh tra Bộ trong xử lý thông tin, phản ánh tiêu cực trong quá trình tổ chức thi, thanh tra thi, kiểm tra thi; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo hàng ngày, báo cáo đột xuất (nếu có) về Thanh tra Bộ;
V. CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI
2. Sở GDĐT, Cục Nhà trường thành lập và công khai đường dây nóng, tiếp nhận, xử lý thông tin liên quan đến Kỳ thi từ ngày 15/7/2020 đến khi kết thúc việc xét công nhận tốt nghiệp THPT).
3.1. Khi nhận được phản ánh vi phạm quy chế thi thì hướng dẫn, xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
3.3. Trường hợp tố cáo vi phạm quy chế thi: tổ chức xác minh hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xác minh, xử lý theo Quy chế thi và quy định của Luật tố cáo.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI THAM GIA THANH TRA/KIỂM TRA
2. Trưởng đoàn thanh tra/kiểm tra thực hiện theo đúng nội dung ghi trong quyết định thanh tra/kiểm tra và chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra/kiểm tra; thành viên đoàn thanh tra/kiểm tra chấp hành theo sự phân công của Trưởng đoàn.
4. Người tham gia đoàn thanh tra/kiểm tra chịu trách nhiệm quản lý thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động thanh tra/kiểm tra theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Tập huấn thanh tra/kiểm tra thi
1.2. Sở GDĐT, Cục Nhà trường, CSGDĐH tổ chức quán triệt Quy chế thi, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi và các quy định có liên quan cho cán bộ, giảng viên tham gia thanh tra/kiểm tra thi.
1.4. Nội dung tập huấn
b) Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra;
http://www.moet.gov.vn/ và http://thanhtra.moet.gov.vn).
Kinh phí đảm bảo cho hoạt động thanh tra/kiểm tra thi, tập huấn nghiệp vụ thanh tra/kiểm tra thi, trực thanh tra/kiểm tra thi do các đơn vị chi trả theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày …… tháng ……. năm 2020 |
(Dùng chung cho Sở GDĐT, Đoàn thanh tra/Kiểm tra của Bộ)
1. Hiện tượng vi phạm (nếu có) và biện pháp xử lý
…………………………………………………………………………………………………………
Tại …………vào lúc ……. giờ………phút…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Trực thanh tra thi Thanh tra Bộ; | LÃNH ĐẠO |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày ….. tháng …… năm …………… |
I. Mục đích, yêu cầu
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Tiến độ thực hiện:
- Thành viên tiến hành kiểm tra:
- Những vấn đề khác (nếu có):
Phê duyệt của người ra quyết định | Trưởng đoàn kiểm tra |
- …….;
- Lưu:
(Ban hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày ….. tháng …… năm 2020 |
(dùng chung cho các khâu của kỳ thi)
I. ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông (bà) …………………………………….., chức vụ …………………………………………
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ ………………………………………….
III. NỘI DUNG
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi …….giờ .... ngày .... /..../………
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày ….. tháng …… năm 2020 |
Kiểm tra công tác …………………………..
(Dùng chung cho đoàn kiểm tra)
………………, Đoàn kiểm tra thành lập theo Quyết định số: ………../QĐ- ……………….. ngày…./……../2019 của ………………………………………………………..kiểm tra công tác …………………………………kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 tại ……………………………………………
- Ông (bà) …………………………………….., chức vụ …………………………………………
II. ĐẠI DIỆN ………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi …….giờ .... ngày ……/…../…….
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày ….. tháng …… năm 2020 |
Kết quả kiểm tra công tác …………………….
(Dùng chung cho các đoàn kiểm tra)
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Sau đây là kết quả kiểm tra:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
III. KẾT LUẬN
2. Hạn chế, tồn tại
V. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
- (Chức danh người ra Quyết định kiểm tra);
- Cơ quan thanh tra cấp trên;
- Lưu: ...
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
……………………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-……. | ………., ngày ….. tháng ….. năm 2020 |
Kết quả kiểm tra việc ………………………….
(Dùng chung cho đoàn kiểm tra)
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ………………………………………….ngày ..../…../………….. của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
…………………………………………………………………………………………………………..
1. Ưu điểm
III. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có); | Người ra quyết định kiểm tra …………. |
File gốc của Công văn 2304/BGDĐT-TTr về hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2304/BGDĐT-TTr về hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 2304/BGDĐT-TTr |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành | 2020-06-26 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-26 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |