BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn triển khai Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2011 |
Kính gửi:
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hướng dẫn cụ thể một số nội dung của Thông tư 55 như sau:
Khoản 17 Điều 3. Nhóm thực phẩm thủy sản tương tự:
- Các quy trình công nghệ gần giống nhau được hiểu là các quy trình có các công đoạn sản xuất cơ bản giống nhau (tiếp nhận nguyên liệu, sơ chế, bao gói, bảo quản) và có thể có sự khác biệt nhưng không phát sinh các mối nguy đáng kể về an toàn thực phẩm trong toàn bộ quy trình sản xuất.
điểm đ khoản 1 Điều 11:
- Trường hợp sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm không thuộc nhóm sản phẩm tương tự mà cơ sở đã được chứng nhận, Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra đối với cơ sở theo trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư 55.
Điểm b khoản 1 Điều 5. Cơ quan kiểm tra Trung ương:
3. Điểm b khoản, khoản 2 Điều 6:
điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư 55.
- Khóa tập huấn về HACCP; kiểm tra, lấy mẫu lô hàng thủy sản đối với kiểm tra viên kiểm tra lô hàng.
- Đối với Trưởng đoàn kiểm tra: hoàn thành lớp tập huấn Trưởng đoàn kiểm tra điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản.
4. Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm tra hiện trường:
5. Điều 13. Nội dung, phương pháp kiểm tra, Điều 14. Biên bản kiểm tra, Điều 15. Phân loại điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở:
- Đoàn kiểm tra lấy mẫu thẩm tra trong quá trình kiểm tra điều kiện sản xuất đối với cơ sở và lập phiếu theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo công văn này.
6. Điều 18. Tần suất kiểm tra định kỳ, Điều 20. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP
7. Điểm b khoản 2 Điều 36. Chế độ báo cáo:
8. Khoản 2 điểm c Điều 36; khoản 2 điểm i Điều 38. Thực hiện thống nhất các danh sách:
- Rà soát, tổ chức kiểm tra kể từ ngày 01/7/2012 đối với các Cơ sở đã được kiểm tra, chứng nhận và cấp mã số riêng trước ngày 17/9/2011 nhưng chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu là một Cơ sở sản xuất thủy sản độc lập theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 55 hoặc Cơ sở có nhiều loại hình sản xuất khác nhau nhưng chỉ được cấp 01 (một) mã số duy nhất và báo cáo kết quả về Cục trước ngày 30/10/2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để được hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các PCT (để biết);
- Các Phòng, ban thuộc Cục; VASEP;
- Lưu: VT, CL1.
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
(ban hành kèm theo công văn số 1741/QLCL-CL1 ngày 16 tháng 9 năm 2011)
Tên Cơ quan kiểm tra
Địa chỉ liên hệ
Địa bàn được phân công
Ghi chú
Điện thoại: 04 38310983
Email: [email protected]
- Cơ quan Trung bộ, Nam bộ thực hiện kiểm tra lại theo đăng ký của cơ sở, báo cáo kết quả kiểm tra về Cục.
Điện thoại: 058.3.884812
E-mail: [email protected]
Điện thoại: 08.3.9141866,
E-mail: [email protected]
2. Kiểm tra định kỳ điều kiện bảo đảm ATTP cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có sản phẩm xuất khẩu:
Tên Cơ quan kiểm tra | Địa chỉ liên hệ | Địa bàn được phân công | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điện thoại: 031.3.837508 E.mail: [email protected] |
Điện thoại: 0511.3.836155 E.mail: [email protected] |
Điện thoại: 058.3.884812 E.mail: [email protected] |
Điện thoại: 08.3.8210815 E.mail: [email protected] |
Điện thoại: 0780.3.835169 E.mail: [email protected] |
Điện thoại: 0710.3.884017 E.mail: [email protected] |
(ban hành kèm theo công văn số 1741/QLCL-CL1 ngày 16 tháng 9 năm 2011)
PHIẾU LẤY MẪU THẨM TRA Địa điểm lấy mẫu: .................................................................................................................. Thông tin chung của mẫu:
(ban hành kèm theo công văn số 1741/QLCL-CL1 ngày 16 tháng 9 năm 2011) Biểu mẫu kiểm tra, đánh giá và phân loại cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản
|