BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v kiến nghị của Công ty Luật Thế Kỷ XXI | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty Luật Thế kỷ XXI
I. Quy định của pháp luật có liên quan:
- Khoản 8 Điều 4: “Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”
Khoản 8 Điều 7 quy định quyền của doanh nghiệp gồm: "Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp".
Điều 36 quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau: “Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty….”
+ Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý với loại hình công ty TNHH một thành viên theo một trong hai mô hình quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp năm 2014 (Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên).
khoản 2 Điều 88). Theo đó, đối với doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Nhà nước thì Nhà nước với tư cách là cổ đông hoặc thành viên góp vốn như các cổ đông, thành viên góp vốn khác.
khoản 3, khoản 8 Điều 3:
8. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp bao gồm vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn từ ngân sách nhà nước; vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn khác được nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.”
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
6. Vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư ra ngoài doanh nghiệp là vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật.”
- Phần vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty cổ phần B, Nhà nước nắm giữ 97,88% vốn điều lệ đã trở thành tài sản được xác lập quyền sở hữu của công ty cổ phần, công ty cổ phần có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt cho mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Bộ Tài chính trả lời Công ty Luật Thế kỷ XXI./.
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- VPCP (để công khai cổng thông tin điện tử);
- Phòng TM&CNVN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, Cục TCDN.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG
CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Đức
File gốc của Công văn 15111/BTC-TCDN năm 2018 về tỷ lệ vốn nhà nước trong công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 15111/BTC-TCDN năm 2018 về tỷ lệ vốn nhà nước trong công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 15111/BTC-TCDN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Đức |
Ngày ban hành | 2018-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-05 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |