TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2002/KHXX | Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO SỐ 131/2002/KHXX NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VIỆC XIN THAY ĐỔI NUÔI CON SAU KHI LY HÔN
Kính gửi: Toà án nhân dân tỉnh Gia Lai
Sau khi nghiên cứu Công văn số 65/DS ngày 14-5-2002 của Toà án nhân dân tỉnh Gia Lai, Toà án nhân dân tối cao có ý kiến như sau:
Theo quy định tại điểm 1 Điều 14 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, trong trường hợp bị đơn không có nơi cư trú ở Việt Nam, thì nguyên đơn có thể yêu cầu Toà án nơi cư trú cuối cùng của bị đơn ở Việt Nam giải quyết. Theo nội dung Công văn của quý Toà, thì chị Nguyễn Thị Hồng Diễm trước khi xuất cảnh sang Pháp định cư đã cư trú ở Bình Định; do đó, trong trường hợp này Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án xin thay đổi việc nuôi con sau khi ly hôn giữa anh Hạnh và chị Diễm là Toà án nhân dân tỉnh Bình Định nơi cư trú cuối cùng của chị Diễm ở Việt Nam.
Bởi vậy, nếu quý Toà chưa thụ lý vụ án về việc anh Võ Duy Hạnh yêu cáu thay đổi việc nuôi con sau khi ly hôn thì quý Toà cần giải thích, hướng dẫn cho anh Hạnh nộp đơn yêu cầu thay đổi việc nuôi con tại Toà án nhân dân tỉnh Bình Định; nếu quý Toà đã thụ lý vụ án, thì căn cứ vào quy định tại Điều 15 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự quý Toà cần chuyển vụ án cho Toà án nhân dân tỉnh Bình Định để thụ lý giải quyết theo thẩm quyền và thông báo cho anh Hạnh biết.
Trên đây là ý kiến của Toà án nhân dân tối cao để quý Toà tham khảo trong việc giải quyết vụ án ở địa phương.
| Đặng Quang Phương (Đã ký)
|
File gốc của Công văn 131/2002/KHXX của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định thẩm quyền giải quyết việc xin thay đổi nuôi con sau ly hôn đang được cập nhật.
Công văn 131/2002/KHXX của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định thẩm quyền giải quyết việc xin thay đổi nuôi con sau ly hôn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tòa án nhân dân tối cao |
Số hiệu | 131/2002/KHXX |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Quang Phương |
Ngày ban hành | 2002-08-29 |
Ngày hiệu lực | 2002-08-29 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |