TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2002/KHXX | Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO SỐ 128/2002/KHXX NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC TÍNH THỜI HẠN KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ
Kính gửi: Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Sau khi nghiên cứu Công văn số 10/CV-TA ngày 10-4-2002 của Toà án nhân dân tỉnh Đắc Lắc, Toà án nhân dân tối cao có ý kiến như sau:
Tại Công văn số 166/2001/KHXX ngày 14- 12-2001 của Toà án nhân dân tối cao về việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị có đoạn viết: "...Để bảo đảm thống nhất việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị, từ nay trở đi việc xác định thời Điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị và thời Điểm kết thúc thời hạn đó được thực hiện theo quy định tại Điều 161 và Điều 162 Bộ luật dân sự...".
Theo nội dung hướng dẫn nói trên thì cần hiểu thời Điểm "từ nay trở đi" là từ ngày ban hành Công văn số 166/2001/KHXX (ngày 14-12-2001) trở đi , các Toà án nhân dân áp dụng hướng dẫn trong Công văn này để xác định thời Điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị và thời Điểm kết thúc thời hạn đó. Đối với các trường hợp trước đây do chưa được hướng dẫn cụ thể nên việc xác định thời Điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị và thời Điểm kết thúc thời hạn đó khác với nội dung hướng dẫn của Công văn nói trên như các ví dụ mà quý Toà nêu trong Công văn số 10/CV-TA thì không áp dụng hướng dẫn tại Công văn này để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, trừ trường hợp bản án, quyết định của Toà án bị kháng nghị theo các căn cứ khác.
Trên đây là ý kiến của Toà án nhân dân tối cao để quý Toà tham khảo, vận dụng và giải quyết tốt các vấn đề nghiệp vụ.
| Đặng Quang Phương (Đã ký) |
File gốc của Công văn 128/2002/KHXX về việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị của Tòa án nhân dân tối cao đang được cập nhật.
Công văn 128/2002/KHXX về việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị của Tòa án nhân dân tối cao
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tòa án nhân dân tối cao |
Số hiệu | 128/2002/KHXX |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Quang Phương |
Ngày ban hành | 2002-08-27 |
Ngày hiệu lực | 2002-08-27 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |