BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 | Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi:
Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục (PBGDPL); Luật Hòa giải ở cơ sở; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Quyết định số 619/QĐ-TTg); Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 (Quyết định số 705/QĐ-TTg) và các văn bản hướng dẫn thi hành; Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 (ban hành kèm theo Quyết định số 3121/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung sau đây:
1. Tổng kết, đánh giá kết quả 15 năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân (sau đây viết tắt là Chỉ thị số 32-CT/TW)
Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp sẽ tham mưu cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn cụ thể việc tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW.
Căn cứ điều kiện, khả năng, tình hình thực tiễn của địa phương, thực hiện đổi mới cách thức triển khai PBGDPL một cách linh hoạt, chủ động, sáng tạo; tiếp tục nghiên cứu, phát hiện, triển khai, nhân rộng các mô hình, cách thức PBGDPL có hiệu quả trên thực tế, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin (tổ chức các cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật; cung cấp thông tin, tài liệu PBGDPL trên Cổng/Trang thông tin điện tử/chuyên mục PBGDPL hoặc khai thác các ứng dụng mạng xã hội (facebook, twitter...), mạng chia sẻ (youtube)...); phát huy vai trò các phương tiện thông tin đại chúng trong công tác này.
3. Thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp (sau đây viết tắt là Hội đồng)
4. Triển khai Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 theo Quyết định số 705/QĐ-TTg (sau đây viết tắt là Chương trình)
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cần phát huy vai trò chủ trì, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp hướng dẫn, chỉ đạo, điều phối các hoạt động và kinh phí thực hiện Chương trình, các đề án về PBGDPL tại địa phương theo đúng Quyết định số 705/QĐ-TTg.
Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng cho đội ngũ giáo viên, giảng viên dạy môn Giáo dục công dân/Pháp luật. Tổ chức PBGDPL cho học sinh, sinh viên với những nội dung, chủ đề, hình thức phù hợp, phong phú; rà soát, cải cách nội dung chương trình, giáo trình, hướng tới việc rèn luyện kỹ năng xử lý các tình huống, dễ hiểu, dễ nhớ; tăng cường các hoạt động ngoại khóa trong nhà trường; hướng dẫn các nhà trường và cơ sở giáo dục nghề nghiệp tích cực tham gia hưởng ứng cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật do Bộ Tư pháp phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức.
Việc tổ chức triển khai PBGDPL cho các đối tượng đặc thù cần có kế hoạch, phân công cụ thể cho các cơ quan, ban, ngành có liên quan, gắn với chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý; đồng thời lồng ghép thực hiện trong các chương trình, đề án về PBGDPL đã được ban hành, bảo đảm lựa chọn nội dung pháp luật và hình thức phù hợp, hiệu quả với từng đối tượng.
Đề nghị Bộ Công an, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu các giải pháp đẩy mạnh công tác PBGDPL về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nêu trên, cụ thể là:
7.2. Tổ chức biên soạn tài liệu tập huấn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên sâu; đồng thời tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ trực tiếp triển khai các văn bản này.
http://pbgdpl.moj.gov.vn); chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan, đơn vị, cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí, các nhà trường thuộc phạm vi quản lý tăng cường thông tin, phổ biến các văn bản pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý và Nhân dân bằng hình thức phù hợp, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai thực hiện qua Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
II. CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (CẤP XÃ) ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
1. Về công tác hòa giải ở cơ sở
1.2. Thường xuyên rà soát, củng cố, kiện toàn tổ hòa giải ở cơ sở và đội ngũ hòa giải viên theo quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở và Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
1.4. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về hòa giải ở cơ sở, nhất là các biện pháp xử lý chuyển hướng về hòa giải1 quy định tại Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017)2, Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 và thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án quy định tại Chương XXXIII của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1503/BTP-PBGDPL ngày 05/5/2017.
1.6. Phối hợp, hỗ trợ Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, đoàn thể ở trung ương tổ chức thực hiện các hoạt động thuộc lĩnh vực hòa giải ở cơ sở do Bộ Tư pháp, các bộ, ngành, đoàn thể ở trung ương tổ chức tại địa phương (nếu có).
2.1. Chỉ đạo, tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương theo Quyết định số 31/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 05/3/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 về việc ban hành Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, mục 4 Kế hoạch số 707/KH-BTP ngày 05/3/2019 của Bộ Tư pháp và gửi Báo cáo sơ kết về Bộ Tư pháp (qua Vụ PBGDPL) trước ngày 30/8/2019 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (Đề cương và Phụ lục báo cáo được gửi kèm theo Công văn này).
a) Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quyết định số 619/QĐ-TTg: “Kết quả xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là tiêu chí đánh giá xã đạt chuẩn nông thôn mới... ”
Điều 4 Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 quy định một trong các điều kiện công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới là “có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định”. Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 quy định chỉ tiêu chung, chỉ tiêu theo vùng của tiêu chí thành phần 18.5 “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định”. Căn cứ các quy định này, xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải là xã đã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định của Quyết định số 619/QĐ-TTg.
điểm d khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 619/QĐ-TTg: “Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên do vi phạm pháp luật trong thực thi công vụ hoặc phải bồi thường thiệt hại do hành vi công vụ trái pháp luật gây ra”, cần lưu ý một số điểm như sau:
- Trường hợp cán bộ, công chức vi phạm pháp luật trong thực thi công vụ mà bị xử lý kỷ luật Đảng, xử lý kỷ luật đoàn thể nhưng chưa hoặc không bị xử lý kỷ luật theo quyết định kỷ luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cán bộ, công chức thì không thuộc trường hợp nêu tại điểm d khoản 1 Điều 6 Quyết định số 619/QĐ-TTg nêu trên.
điểm d khoản 1 Điều 6 Quyết định số 619/QĐ-TTg). Đơn vị cấp xã bị xét điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là nơi công chức đã có hành vi vi phạm. Thời điểm xét điều kiện này là năm mà công chức có hành vi vi phạm.
khoản 2 Điều 6 Thông tư số 07/2017/TT-BTP
- Không được ước tính kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật để phục vụ đánh giá xã đạt nông thôn mới.
Trong quá trình thực hiện, mọi thông tin đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật - số 58, 60 Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 024.6273.9469)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để thực hiện);
- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để thực hiện);
- Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ PBGDPL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
HƯỚNG DẪN TIẾP TỤC THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 10/2016/TT-BTP NGÀY 22/7/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT, TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Công văn số 1201/BTP-PBGDPL ngày 09/4/2019)
1. Tổ chức rà soát, đánh giá mức độ hoạt động của BCVPL, TTVPL trong quá trình triển khai nhiệm vụ PBGDPL; miễn nhiệm, cho thôi đối với BCVPL, TTVPL hoạt động không hiệu quả và thuộc các trường hợp miễn nhiệm, cho thôi theo quy định của Thông tư 10/2016/TT-BTP; thực hiện tốt các giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả đội ngũ BCVPL, TTVPL, kiện toàn đội ngũ này theo hướng tinh gọn, bảo đảm đủ về số lượng trên các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động theo yêu cầu; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ vướng mắc khó khăn, sơ kết, tổng kết và kịp thời khen thưởng BCVPL, TTVPL có thành tích trong công tác PBGDPL.
3. Đề nghị bộ, ngành, đoàn thể trung ương tiếp tục rà soát danh sách BCVPL trung ương đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công nhận, được cập nhật, đăng tải trên Trang thông tin về phổ biến, giáo dục pháp luật (http://pbgdpl.moj.gov.vn; chuyên mục Báo cáo viên pháp luật); chỉ đạo đơn vị chức năng chủ động đề xuất việc công nhận, miễn nhiệm BCVPL theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTP; cập nhật đầy đủ các thông tin về BCVPL, trong đó có thông tin “lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm phổ biến, giáo dục pháp luật”.
[email protected] trước ngày 20/4/2019 để tổng hợp chung.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 03/2018/TT-BTP NGÀY 10/3/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Công văn số 1201/BTP-PBGDPL ngày 09/4/2019)
1. Về đối tượng áp dụng của Thông tư số 03/2018/TT-BTP
2. Về thời điểm thực hiện đánh giá
Trong kỳ đánh giá, bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao trong công tác PBGDPL phải tổng hợp, cập nhật và thống kê đầy đủ tổng khối lượng công việc phải thực hiện trong kỳ; tổng khối lượng công việc đã hoàn thành trong kỳ. Căn cứ vào mức độ hoàn thành để đánh giá, chấm điểm tương ứng với điểm số đạt được theo Bộ tiêu chí; đối với những nhiệm vụ trong kỳ đánh giá không phát sinh vì lý do khách quan thì vẫn được trọn vẹn điểm số.
Trên cơ sở tham mưu của tổ chức pháp chế và Sở Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh cần trực tiếp chỉ đạo, phân công các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong triển khai các nội dung trong Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL. Việc phân công phải bảo đảm sự phù hợp về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Kinh phí thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hỗ trợ kinh phí thực hiện khảo sát, đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL đối với nhóm tiêu chí quy định tại Điều 8 và quy định tại Thông tư này. Các nội dung chi và mức chi được thực hiện theo quy định trong Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
STT | NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ | ĐIỂM TỐI ĐA | TỔNG ĐIỂM CHẤM | THUYẾT MINH (Nêu rõ các văn bản đã ban hành; Nội dung công việc thực hiện) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | NHÓM TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) | 30 | … |
|
… | (Các tiêu chí thành phần) | (Điểm tương ứng) |
| ………………………. |
II | NHÓM TIÊU CHÍ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG PBGDPL | 20 điểm | ... | ………………………. |
… | (Các tiêu chí thành phần) | (Điểm tương ứng) |
|
|
III | NHÓM TIÊU CHÍ VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT | 20 | … |
|
… | (Các tiêu chí thành phần) | (Điểm tương ứng) |
| ………………………. |
IV | NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC PBGDPL ĐỐI VỚI XÃ HỘI | 20 | … |
|
… | (Các tiêu chí thành phần) | (Điểm tương ứng) |
| ………………………. |
V | NHÓM TIÊU CHÍ KHÁC | 10 | … |
|
1 | Đối với bộ, cơ quan ngang bộ |
|
|
|
… | (Các tiêu chí thành phần) | (Điểm tương ứng) |
| ………………………. |
2 | Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
|
|
|
… | (Các tiêu chí thành phần) | (Điểm tương ứng) |
| ………………………. |
| TỔNG ĐIỂM (I+ II+ III+ IV+V) | 100 | … |
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (2010-2020) VÀ SƠ KẾT QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT (2017-2019)
(Kèm theo Công văn số 1201/BTP-PBGDPL ngày 09/4/2019)
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
II. Kết quả thực hiện Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới từ năm 2012 đến năm 2020”
1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện (Phụ lục 1).
3. Công tác khảo sát, kiểm tra tình hình thực hiện.
5. Công tác phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ (Nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối nông thôn mới cùng cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận...).
IV. Đánh giá chung
2. Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
a) Tồn tại, khó khăn, vướng mắc về tổ chức thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg (về chỉ đạo, điều hành, phối hợp, nguồn lực thực hiện...)
2.2. Nguyên nhân của khó khăn, hạn chế
b) Nguyên nhân chủ quan
4. Kiến nghị, đề xuất
Phần thứ hai
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2020-2025
1. Mục tiêu chung
II. Nhiệm vụ trọng tâm
BAN HÀNH KẾ HOẠCH, VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT (2017 - 2019)1
(Kèm theo Đề cương báo cáo)
Stt | Địa phương | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Kế hoạch | Công văn | Văn bản khác | Kế hoạch | Công văn | Văn bản khác | Kế hoạch | Công văn | Văn bản khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
|