Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệuTCVN7285:2003
Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
Ngày ban hành04/12/2003
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7285:2003 (ISO 5457 : 1999) về tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệuTCVN7285:2003
Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
Ngày ban hành04/12/2003
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN VIỆT NAM \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

\r\n\r\n

TCVN 7285 : 2003

\r\n\r\n

TÀI LIỆU KỸ THUẬT CHO SẢN PHẨM – KHỔ GIẤY VÀ CÁCH TRÌNH\r\nBÀY TỜ GIẤY VẼ
\r\nTechnical product documentation – Sizes and layout of drawing sheets

\r\n\r\n

1.\r\nPhạm vi áp dụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này\r\nquy định khổ giấy và cách trình bày các tờ giấy in sẵn dùng cho các bản vẽ kỹ\r\nthuật trong mọi lĩnh vực.

\r\n\r\n

2.\r\nTiêu chuẩn trích dẫn

\r\n\r\n

TCVN 8-20 : 2002\r\n(ISO 128-20) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn – Phần 20: Các quy\r\nước cơ bản về nét vẽ.

\r\n\r\n

ISO 216:1975\r\nWriting paper and certain classes of printed matter – Trimmed sizes – A and B\r\nseries (Giấy viết và các loại vật liệu in – Các kích thước sau khi xén – dãy A\r\nvà B).

\r\n\r\n

ISO 3098-1 :\r\n1974 Technical drawings – Lettering – Part 1: Currently used characters (Bản vẽ\r\nkỹ thuật – Chữ viết – Phần 1: Chữ thường dùng).

\r\n\r\n

ISO 7200 : 1984\r\nTechnical drawings – Titlle block (Bản vẽ kỹ thuật – Khung tên)

\r\n\r\n

ISO 9958-1 :\r\n1992 Draughting media for Technical – drawings – Draughting film with polyester\r\nbase – part 1 – Requirements and marking (Vật liệu vẽ dùng cho các bản vẽ kỹ\r\nthuật – Phim để vẽ có nền polyester – Phần 1: Yêu cầu và đánh dấu).

\r\n\r\n

ISO 9961 : 1992\r\nDraughting media for Technical drawings – Natural tracing paper (Vật liệu vẽ\r\ndùng cho các bản vẽ kỹ thuật – Giấy can).

\r\n\r\n

3.\r\nKhổ giấy

\r\n\r\n

3.1. Các khổ\r\ngiấy theo dãy ISO – A

\r\n\r\n

Bản vẽ gốc cần\r\nthực hiện trên khổ giấy nhỏ nhất đảm bảo sự sáng sủa và độ chính xác cần thiết.

\r\n\r\n

Kích thước ưu\r\ntiên của các tờ giấy đã xén và chưa xén cũng như kích thước vùng vẽ và theo dãy\r\nchính ISO-A (xem ISO 216) cho trong bảng 1.

\r\n\r\n

Bảng\r\n1 – Kích thước của tờ giấy đã xén, chưa xén và kích thước vùng vẽ

\r\n\r\n

Kích\r\nthước tính bằng milimét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Hình\r\n vẽ

\r\n
\r\n

Tờ\r\n giấy đã xén (T)

\r\n
\r\n

Vùng\r\n vẽ

\r\n
\r\n

Tờ\r\n giấy chưa xén (U)

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

a2\r\n

\r\n

±\r\n 0,5

\r\n
\r\n

b2\r\n

\r\n

±\r\n 0,5

\r\n
\r\n

a3\r\n

\r\n

±\r\n 2

\r\n
\r\n

b3\r\n

\r\n

±\r\n 2

\r\n
\r\n

A0

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

841

\r\n
\r\n

1189

\r\n
\r\n

821

\r\n
\r\n

1159

\r\n
\r\n

880

\r\n
\r\n

1230

\r\n
\r\n

A1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

594

\r\n
\r\n

841

\r\n
\r\n

574

\r\n
\r\n

811

\r\n
\r\n

625

\r\n
\r\n

880

\r\n
\r\n

A2

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

420

\r\n
\r\n

594

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

564

\r\n
\r\n

450

\r\n
\r\n

625

\r\n
\r\n

A3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

297

\r\n
\r\n

420

\r\n
\r\n

277

\r\n
\r\n

390

\r\n
\r\n

330

\r\n
\r\n

450

\r\n
\r\n

A4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

210

\r\n
\r\n

297

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

277

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

330

\r\n
\r\n

Chú thích – Các khổ lớn hơn A0,\r\n xem ISO 216.

\r\n
\r\n

1) Dung sai, xem ISO 216

\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n

Ký hiệu của khổ\r\ngiấy phải đặt ở lề dưới, tại góc phải (xem hình 5)

\r\n\r\n

3.2. Các khổ\r\ngiấy kéo dài

\r\n\r\n

Nên tránh dùng\r\nkhổ giấy kéo dài. Khi cần có thể tạo ra khổ giấy kéo dài bằng cách kết hợp kích\r\nthước cạnh ngắn của một khổ giấy (ví dụ A3) với kích thước của cạnh dài của khổ\r\ngiấy lớn hơn khác (ví dụ A1). Đối với ví dụ trên, kết quả sẽ được khổ giấy mới\r\nđược ký hiệu là A3.1. Cấu trúc của hệ thống khổ giấy được thể hiện ở hình 3.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình\r\n3 – Cấu trúc của hệ thống khổ giấy

\r\n\r\n

4.\r\nCách trình bày

\r\n\r\n

4.1. Khung\r\ntên

\r\n\r\n

Kích thước và\r\ncách trình bày khung tên, xem ISO 7200. Vị trí của khung tên đối với khổ từ A0\r\nđến A3 được đặt ở góc phải phía dưới của vùng vẽ. Định dạng này chỉ cho phép\r\nđối với các tờ giấy đặt nằm ngang (xem hình 1).

\r\n\r\n

Đối với khổ A4,\r\nkhung tên được đặt ở cạnh ngắn hơn (thấp hơn) của vùng vẽ. Chỉ những tờ giấy\r\nđặt thẳng đứng mới được phép dùng định dạng này (xem hình 2). Hướng đọc của bản\r\nvẽ trùng với hướng đọc của khung tên.

\r\n\r\n

4.2. Lề và\r\nkhung bản vẽ

\r\n\r\n

Lề bản vẽ là\r\nmiền nằm giữa các cạnh của tờ giấy đã xén và khung giới hạn vùng vẽ. Tất cả các\r\nkhổ giấy phải có lề. Ở cạnh trái của tờ giấy, lề rộng 20mm và bao gồm cả khung\r\nbản vẽ. Lề trái này thường được dùng để đóng bản vẽ thành lập. Các lề khác rộng\r\n10mm (xem hình 4).

\r\n\r\n

Khung bản vẽ để\r\ngiới hạn vùng vẽ phải được vẽ bằng nét liền, chiều rộng nét 0,7mm.

\r\n\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Chú thích

\r\n

1- Dấu xén

\r\n

2- Khổ giấy đã xén

\r\n

3- Lề lưới tọa độ

\r\n
\r\n

 

\r\n

4- Khung vùng vẽ

\r\n

5- Vùng vẽ

\r\n

6- Khổ giấy chưa xén

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

Hình\r\n4 – Lề bản vẽ

\r\n\r\n

4.3. Dấu định\r\ntâm

\r\n\r\n

Để dễ dàng định\r\nvị bản vẽ khi sao chép hoặc làm microphim, mỗi bản vẽ phải có 4 dấu định tâm.\r\nCác dấu này đặt ở cuối của hai trục đối xứng của tờ giấy đã xén, với dung sai\r\nđối xứng là 1mm. Hình dáng của dấu định tâm có thể chọn tự do nhưng nên vẽ bằng\r\nnét liền có chiều rộng nét 0,7 mm, bắt đầu tại mép ngoài của lưới tọa độ và kéo\r\ndài 10 mm vượt qua khung bản vẽ (xem hình 5).

\r\n\r\n

Các khổ giấy lớn\r\nhơn A0 cần có thêm các dấu định tâm bổ sung tại điểm giữa của mỗi phần sẽ tạo\r\nphim.

\r\n\r\n

4.4. Lưới tọa\r\nđộ (hệ thống tham chiếu lưới)

\r\n\r\n

Các tờ giấy phải\r\nđược chia thành các miền nhằm để dễ dàng bố trí các chi tiết, các bổ sung, soát\r\nxét, trên bản vẽ (xem hình 5).

\r\n\r\n

Mỗi miền phải\r\nđược tham chiếu bằng các chữ cái viết hoa từ trên xuống dưới (không được dùng\r\nchữ I và chữ O) và dùng các chữ số từ trái sang phải, đặt ở cả hai cạnh của tờ\r\ngiấy. Đối với tờ A4 chỉ đặt ở cạnh phía trên bên phải. Chiều cao của các chữ cái\r\nvà chữ số là 3,5 mm. Chiều dài của mỗi miền là 50 mm, bắt đầu từ trục đối xứng\r\ncủa tờ giấy đã xén (dấu định tâm). Số lượng các miền phụ thuộc vào khổ giấy bản\r\nvẽ (xem bảng 2). Sự sai lệch do việc chia được đưa vào các miền ở các góc.

\r\n\r\n

Các chữ cái và\r\nchữ số phải đặt ở vùng lưới tọa độ và viết bằng chữ kiểu đứng theo ISO 3098-1.\r\nLưới tọa độ vẽ bằng nét liền có chiều rộng nét 0,35 mm.

\r\n\r\n

Kích\r\nthước tính bằng milimét

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình\r\n5 – Lưới tọa độ và dấu định tâm

\r\n\r\n

Bảng\r\n2 – Số lượng các miền

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khổ giấy

\r\n
\r\n

A0

\r\n
\r\n

A1

\r\n
\r\n

A2

\r\n
\r\n

A3

\r\n
\r\n

A4

\r\n
\r\n

Cạnh\r\n dài

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Cạnh\r\n ngắn

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n\r\n

4.5. Dấu xén

\r\n\r\n

Để dễ dàng xén các giấy tờ bằng tay\r\nhoặc xén tự động, phải có các dấu xén đặt tại 4 góc thuộc phần lề của tờ giấy\r\nđã xén. Các dấu xén này có dạng hai hình chữ nhật chồng lên nhau với kích thước\r\n10 mm x 5 mm (xem hình 6).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình\r\n6 – Dấu xén

\r\n\r\n

5. Ký hiệu

\r\n\r\n

Ký hiệu của tờ giấy vẽ in sẵn phải\r\nbao gồm các thành phần sau đây, theo trình tự đã cho

\r\n\r\n

a) phần mô tả (nghĩa là “Giấy vẽ);

\r\n\r\n

b) số hiệu của tiêu chuẩn này;

\r\n\r\n

c) Ký hiệu của khổ giấy (A4 đến A0)\r\nnhư đã quy định ở bảng 1 hoặc hình 3;

\r\n\r\n

d) đã xén (T) hoặc chưa xén (U) như\r\nđã quy định ở bảng 1;

\r\n\r\n

e) Loại vật liệu:

\r\n\r\n

- giấy can (TP) 92,5 g/m2\r\nhoặc 112,5 g/m2 theo ISO 9961;

\r\n\r\n

- giấy mờ đục (OP) 60 g/m2\r\nđến 120 g/m2

\r\n\r\n

- phim vẽ có nền polyester (PE) độ\r\ndày ≥ 50mm, theo ISO 9958-1;

\r\n\r\n

f) mặt trước đã in (F) hoặc mặt\r\ntrái (R);

\r\n\r\n

g) khung tên theo mẫu (TBL), nếu\r\ncó;

\r\n\r\n

Ví dụ:

\r\n\r\n

Một tờ giấy vẽ in sẵn theo TCVN\r\n7285 : 2003, khổ giấy A1, đã xén trên giấy can, có khối lượng trên một đơn vị\r\ndiện tích là 112,5 g/m2, in trên mặt trái, có khung tên theo mẫu,\r\nđược ký hiệu như sau:

\r\n\r\n

Giấy\r\nvẽ TCVN 7285 : 2003-A1T-TP112,5-R-TBL

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC A

\r\n\r\n

(tham\r\nkhảo)

\r\n\r\n

VÍ DỤ VỀ MỘT TỜ GIẤY VẼ

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình\r\nA.1- Thí dụ về một tờ giấy vẽ khổ A3

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa:TCVN7285:2003Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7285:2003Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7285:2003Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7285:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệTiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7285:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệTiêu chuẩn Việt Nam TCVN7285:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệuTCVN7285:2003
                            Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                            Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                            Ngày ban hành04/12/2003
                            Người kýĐã xác định
                            Ngày hiệu lực 01/01/1970
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi